Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 – 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs nắm được và hiểu được ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tuyên truyền về ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. 3. Phẩm chất - Biết thực hiện một số việc làm hưởng ứng ngày Quốc tế Phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ. HĐ1. Tìm hiểu sự ra đời của ngày Quốc tế Phụ nữ và Tuyên truyền về ngày 8/3 - Gv nêu. - Hs lắng nghe. HĐ2. Các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ. - Cho học sinh lên thể hiện. - Hs lên hát, múa, đọc thơ . HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Gv kết luận: Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 là một ngày rất ý nghĩa với phái nữ. Mỗi chúng ta hãy tuyên truyền và hưởng ứng - Hs lắng nghe. ngày 8/3 một cách trọn vẹn bằng nhiều hoạt động có ý nghĩa và thiết thực nhé. *Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH MỘT NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Hình thành và phát triển tình cảm tôn trọng một nhân vật nào đó trong một câu chuyện qua cách sử dụng từ khi viết đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân hậu: Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp khi viết đoạn văn thể hiện quan điểm thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Cho HS chơi trò chơi Hỏi – đáp về chất liệu - 1 HS khác nhận xét. một số đò vật có trong lớp học. - Lớp bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài tập 1: Viết đoạn văn nêu lí do vì sao em thích ( hoặc không thích) một nhân vật trong câu - HS đoc yêu cầu đề bài. chuyện đã đọc hoặc đã nghe. a. Hướng dẫn viết đoạn văn - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV gợi ý HS nhớ lại nội dung luyện tập ở bài Quả hồng của thỏ con.
- - GV lập đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu lí do - HS làm việc theo nhóm 4, em thích (hoặc không thích) một nhân vật trong trình bày ý kiến với bạn trong câu chuyện Quả hồng của thỏ con. nhóm. - Đại diện một nhóm lên trình bày lí do em thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện Quả hồng của thỏ con. - GV nhận xét, chỉnh sửa, khen. - Lớp theo dõi, nhận xét bổ b. Thực hành viết đoạn văn. (làm việc cá nhân) sung. - GV cho HS đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS cách trình bày, lưu ý cách viết hoa, lỗi chính tả trình bày sạch đẹp... - HS bài làm. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa giỏi cần hướng dẫn thêm 2.2. Hoạt động 2: Nhận xét. Bài tập 2: Trao đổi bài làm trong nhóm để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn các đoạn văn hay. - HS đoc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - HS Làm việc nhóm 4. - Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu lí do em thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện - Nhóm trưởng tổ chức cho các Quả hồng của thỏ con. bạn trong nhóm lần lượt đọc đoạn văn vừa viết. - GV hướng dẫn cách thực hiện. Lắng nghe, góp ý cho nhau... Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần - Bình chọn bài viết hay trong lượt đọc đoạn văn vừa viết. nhóm, đã chỉnh sửa và đọc - Lắng nghe, góp ý cho nhau về nội dung hình trước lớp. thức, sửa lỗi dùng từ ngữ, lỗi viết hoa, lỗi chính tả - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ ... sung. - GV ghi nhận, khen ngợi những đoạn văn rõ ràng về nội dung, sử dụng từ ngữ hay, viết câu chuẩn - HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn
- trình bày đẹp. theo góp ý của GV và các bạn. (GV trình chiếu bài làm của HS để lớp quan sát tốt.) 3. Vận dụng - GV hướng dẫn, gợi ý cho HS cách thực hiện - HS đọc bài mở rộng. hoạt động vận dụng. - Quan sát một số đồ dùng trong nhà .... Hỏi - HS trả lời theo ý thích của người thân về những đồ dùng mình chưa rõ chất mình. liệu. - HS lắng nghe, về nhà thực - Ghi chép lại những thông tin mà người thân hiện. cung cấp, có thể mang vào lớp chia sẻ cùng các bạn. - GV trao đổi với người thân những về những hoạt động HS yêu thích trong bài học. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - GV yêu cầu HS nhớ lại nội dung đã học: đọc bài - HS lắng nghe Tay trái và tay phải ; - Ghi nhớ công dụng của dấu ngoặc kép khi viết câu. Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” cho bộ phận câu nói về chất liệu của sự vật và công cụ của hoạt động. Viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: MÈO ĐI CÂU CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp)
- - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái + Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc + Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó)
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ ( có 5 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - 1 HS đọc toàn bài. ngả lưng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó. Anh em/ mèo trắng Vác giỏ/ đi câu - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ Em/ ngồi bờ ao Anh/ ra sông cái.// + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Khổ 1: Giới thiệu anh em mèo trắng đi câu -HS lắng nghe - Khổ 2: Chuyện câu cá của mèo anh - Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em - Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo - Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá luyện đọc đoạn theo nhóm 5. nhân - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em Ở đâu? ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái + Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một luôn một giấc? giấc vì quá buồn ngủ và yên trí đã có ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em mình câu cá rồi. đưa ra ý kiến của mình) + Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em em nghĩ gì? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh (Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo câu cá là đủ rồi, không cần mình phải em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?) câu nữa) + Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em
- mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả đó? ( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) + GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo + 2 – 3 nhóm phát biểu anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của ( Buổi đi câu của anh em mèo không anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào? đem lại kết quả - chẳng câu được con + Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm đi câu cá muốn gửi gắm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.) + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: người khác + Em rút ra được bài học: Không nên không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu ỷ lại vào người khác các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ -2-3 HS nhắc lại xảy ra hiện tượng đuối nước. + HS lắng nghe 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi. Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. – Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. – Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. – Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống: “Bạn Rô-bốt đi làm thêm ở - HS lắng nghe. nhà máy sản xuất bút chì. Bạn ấy phụ trách đóng gói bút chì. Số bút chì sản xuất được là 6 408 cái phải đem chia đều vào 2 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu chiếc bút chì?”. –GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra: “6 408 : 2”. - HS ghi vào bảng
- -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép chia (như - HS lắng nghe trong SGK). - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - 1 vài HS nêu lại - GV cho HS làm thêm một phép tính : 6 402 : 2 để - HS làm bài củng cố lại kĩ năng thực hiện. - GV hướng dẫn thuật toán chia 1 275 cho 3 như SGK. - HS lắng nghe - GV cho một phép :2 198 : 7 = ? để HS thực hiện .- GV chữa bài, nhận xét - HS thực hiện phép tính - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: - HS lắng nghe + Thực hiện phép chia từ trái qua phải; + Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo; + Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp. 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu - GV tổ chức thi đua giữa bốn nhóm theo hình thức BT1 tiếp sức. Mỗi nhóm gồm bốn bạn và lần lượt từng bạn - Các nhóm chơi trò chơi lên thực hiện phép tính. Nhóm nào làm chính xác và nhanh hơn thì thắng. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - HS làm vào vở - GV cho HS làm vào vở - HS lắng nghe - GV chữa bài, nhận xét HS Bài giải Mỗi ngày nhà máy sản xuất được số bánh răng là: 4 575 : 5 = 915 (bánh răng) Đáp số: 915 bánh răng Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS nêu đọc yêu cầu BT3 - HS làm vào vở
- - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. - GV cho HS làm bài vào vở a) Trang trại thứ hai có số con vịt là 4 500 : 3 = 1 500 (con vịt) b) Cả hai trang trại có số con vịt là 4 500 + 1 500 = 6 000 (con vịt) Đáp số: a) 1 500 con vịt b) 6 000 con vịt - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại bài kiến thức đã học vào thực đã học. tiễn. + Câu 1: 1 275 : 3 = ? + HS trả lời: + Câu 2: 6 408 : 2 = ? Câu 1: 425 - Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 3 204 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 21: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tuần hoàn. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tuần hoàn. - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tuần hoàn và cách phòng tránh. - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ quan tuần hoàn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mời từng cặp HS hỏi đáp theo nhóm - HS hỏi đáp theo nhóm đôi: một đôi, trả lời theo mẫu: bạn hỏi - một bạn trả lời và ngược + HS1: Đã bao giờ bị tức ngực, tim đập lại. nhanh chưa? Tại sao bạn bị như vậy khi nào? + HS2: Mình đã từng bị tức ngực, tim đập thình thịch vì (chạy nhanh, hồi hộp, ) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát hình và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 86 - Học sinh quan sát tranh, suy nghĩ sách giáo khoa. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. và trình bày. + Câu 1: Những thức ăn, đồ uống nào có lợi, + Những thức ăn, đồ uống có lợi không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn? Tại cho cơ quan tuần hoàn: dầu ăn, lạc, sao? cà rốt, dưa hấu, thịt bò, súp lơ trắng, bắp cải, sửa, đậu Hà Lan, trứng, cá, nước lọc, cam, phô mai,.. + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: rượu,
- bia, nước ngọt, khoai tây chiên, gà tây, đường, + Câu 2: Em hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi đối với cơ quan + Những thức ăn, đồ uống có lợi tuần hoàn. cho cơ quan tuần hoàn: hoa quả, rau xanh, tỏi, nghệ , tỏi, gừng, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. rượu, cà phê, - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. * Kết luận: Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn, - Học sinh lắng nghe. bảo vệ tim mạch, chúng ta cần: ăn trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt,.. Đồng thời, tránh uống và tránh dùng các những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, các loại nước có ga,.. Hoạt động 2. Quan sát và nêu việc làm nào cần làm, việc làm nào cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 4) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - Học sinh cùng nhau quan sát và trang 86, 87 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi tiến hành thảo luận. theo gợi ý: - Đại diện các nhóm trình bày: + Các bạn trong hình đang làm gì? Nó có lợi + Nên làm: Tập thể dục thường hoặc có hại gì cho cơ thể? Tại sao? xuyên (hình 2), đá bóng (hình 3), + Những việc nào nên làm, việc nào cần tránh luôn vui vẻ (hình 4) và đi khám bác để bảo vệ cơ quan tuần hoàn? sĩ thường xuyên (hình 6). + Không nên làm: đi giày quá chật (hình 5) và vận động quá sức (hình7) và ăn mặn (hình 8).
- - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - 1 - 2 HS đọc. * Kết luận: Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn, bảo vệ tim mạch, chúng ta cần: Thường xuyên tập thể dục thể thao, học tập, làm việc, vui chơi vừa sức; Sống vui vẻ, tránh xúc động mạnh hoặc tức giận; Không mặc quần áo hoặc đi giày dép quá chật, dọa nạt làm bạn mất ngủ, lo lắng; viêm họng lâu ngày dẫn đến nguy cơ bệnh thấp tim; cần ăn uống điều độ, đủ chất, 3. Luyện tập Hoạt động 3: Kể tên một số việc nên và không để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy - Học sinh suy nghĩ và trình bày ý nghĩ và trình bày. kiến của mình. + Kể tên một số việc cần làm và việc cần - HS trả lời. tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe 4. Vận dụng * Trò chơi vận động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thụt thò - HS tham gia trò chơi. Luật chơi: Khi GV hô “thò” thì HS nắm bàn - HS lắng nghe GV phổ biến luật tay và giờ tay phải ra phía trước. Khi hô chơi để tham gia chơi. “thụt” thì HS nhanh chóng thu tay vào. Khi hô GV có thể làm sai động tác và HS phải làm theo lời chứ không làm theo hành động của GV. - Yêu cầu HS đưa tay lên tim và hỏi: Nhịp - Có nhanh hơn một chút. đập của tim và mạch chúng ta có nhanh hơn
- so với lúc ngồi im không? * Vận động mạnh hơn - Gọi 4 HS lên bảng tập một vài động tác - 4 HS thực hiện. nhảy. + Sau khi vận động mạnh hơn thì nhịp tim + Khi ta vận động mạnh thì nhịp đập đập như thế nào so với lúc hoạt động nhẹ và của tim và mạch nhanh hơn bình lúc nghỉ ngơi? thường. Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao - Học sinh lắng nghe. động chân tay, nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim sẽ bị mệt và có hại cho sức khỏe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kỹ năng - Củng cố kiến thức, kỹ năng + Biết đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? + Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh vật yêu thích. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau tìm công bằng
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập được giao 2. Luyện tập Bài 1. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu sau: Người ta đã chứng kiến cảnh chim đại bàng đánh lại bầy khỉ khi chúng định kéo nhau đến phá tổ. - GV cho HS thực hiện cặp đôi thực hiện - HS thực hiện cặp đôi yêu cầu. Người ta đã chứng kiến cảnh - Cho học sinh trình bày chim đại bàng đánh lại bầy khỉ khi chúng định kéo nhau đến phá - GV chữa bài tổ. - GV nhận xét, học sinh thực hiện tốt Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để có câu hoàn chỉnh: (đôi bàn tay, sự kiên nhẫn, pha lê) -HS làm bài a. Chiếc bình hoa được làm bằng a. Chiếc bình hoa được làm bằng trong suốt. pha lê trong suốt. b. Những chú rối được điều khiển bằng b. Những chú rối được điều khiển khéo léo của các cô bằng đôi bàn tay khéo léo của các chú nghệ sĩ. cô chú nghệ sĩ. c. Bằng ., Nen – li đã c. Bằng sự kiên nhẫn Nen – li đã chinh phục được bài kiểm tra Thể dục. chinh phục được bài kiểm tra Thể
- dục. Bài 3. Đặt câu hỏi Bằng gì? cho bộ phận - HS thực hiện yêu cầu in đậm trong câu sau: Trình bày KQ a) Voi hút nước bằng vòi. a) Voi hút nước bằng gì? b) Em lớn lên bằng tình yêu thương b) Em lớn lên bằng gì? của cha mẹ. c) Chiếc chiếu được làm bằng c) Chiếc chiếu được làm bằng sợi cói. gì? Bài 4. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh vật yêu thích. - GV cho học sinh thực hiện cá nhân - HS đọc đoạn văn - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Vận dụng - Qua bài em học được điều gì? - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Dặn chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau bài dạy -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về già muốn - HS lắng nghe. nghỉ ngơi nên đem đổi hết gà lấy thóc. Cứ 3 con gà đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con gà?”. - HS ghi vào bảng –GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép chia: - HS lắng nghe “9 365 : 3”. - “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép chia là 9 - 1 vài HS nêu lại 365 chia cho 3, trong đó 9 365 là số con gà và 3 là - HS làm bài số gà đổi được 1 thúng thóc.” -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép chia (như - HS lắng nghe trong SGK). - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS thực hiện phép tính - GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại - HS lắng nghe kĩ năng thực hiện. - GV hướng dẫn thuật toán chia 2 249 cho 4 như SGK. - GV cho một phép : 5 769 : 8 = ? để HS thực hiện .- GV chữa bài, nhận xét - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Thực hiện phép chia từ trái qua phải; + Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo; + Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ
- tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp. + Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư khác 0. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. –Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. –Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm) Tính - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - Các nhóm chơi trò chơi - GV chia 2 đội làm 2 bài tập - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - HS làm vào vở - GV cho HS làm vào vở - HS lắng nghe - GV chữa bài, nhận xét HS Bài giải Số nhóm và số người còn dư là: 6 308 : 7 = 901 (dư 1) Đáp số: 901 nhóm dư 1 người. -Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị tướng giỏi của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng
- quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”. -Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang phục (dựa trên phỏng đoán) thời An Dương Vương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. -GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ - HS nêu đọc yêu cầu BT3 - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) Đáp số: 4 745 ngày. - MR: Trong thực tế, tuổi thọ của ve sầu rất đa dạng, chẳng hạn giống ve sầu Neotibicen (màu xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 năm. “Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt như con chim cu cu (trong hình). - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại kiến thức đã học vào thực bài đã học. tiễn. + Câu 1: 9 365 : 3 = ? + HS trả lời: + Câu 2: 2 249 : 4 = ? Câu 1: 3 121 ( dư 2) - Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 562( dư 1) 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- Tiếng Việt ĐỌC: MÈO ĐI CÂU CÁ. NÓI VÀ NGHE: CÙNG VUI LÀM VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái

