Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 26 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022 Tập đọc BUỔI HỌC THỂ DỤC I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng: Đê - rốt - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen -li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được các câu hỏi SGK). - Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện. - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu các từ ngữ: Gà tây, bò mộng, chật vật,.. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính kiên trì, biết vượt lên khó khăn trong học tập, biết cảm thông với hoàn cảnh của người khác kém may mắn hơn mình. *) GD KNS : + Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. + Thể hiện sự cảm thông. + Đặt mục tiêu. + Thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - GV cho HS cùng múa hát bài : Nhảy lò cò. GV giới thiệu chủ điểm và bài học: Cho hs xem hình ảnh trong sgk rồi nói về những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc. Một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo trẻ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn hs đứng dưới khích lệ, mời các em đọc bài xem cậu bé trong bài vượt khó như thế nào ?. Hoạt động 2: Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. b) HS luyện đọc: - Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu (kết hợp luyện đọc tiếng khó). - Luyện câu: + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. // (...) - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- + Tìm hiểu nghĩa từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút rồi thống nhất câu trả lời và chia sẻ trước lớp: H: Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? (Leo lên một chiếc cột thẳng đứng sau đó đứng trên một chiếc xà ngang.) H: Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? (Đê -rốt - xi , Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác – đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây còn Ga - rô - nê leo dễ như không ) H: Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? (Vì Ne - li bị tật nguyền từ nhỏ.) H: Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? (Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc mà các bạn đó làm được) H: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen li. (Cậu phải leo trèo một cách chật vật, mặt cậu đỏ như lửa, trán ướt đẫm mồ hôi .) - Em hãy tìm thêm những tên thích hợp đặt cho câu chuyện ? VD : Quyết tâm của Nen-li, ... H: Bài văn muốn ca ngợi điều gì? HS: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. GV: Cậu bé Nen - li là một cậu bé tật nguyền nhưng cậu luôn có ý chí vượt lên chính mình để sống như những người khác. Chúng ta cần khâm phục và học tập Nen - li. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của truyện. GV chú ý nhắc HS nhấn giọng ở 1 số từ ngữ. Ví dụ: Rất chật vật, đỏ như lửa, thấp thỏm, cố lên... - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. //Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột tay ngã xuống đất,/ vừa luôn miệng khuyến khích :/ “Cố lên ! // Cố lên!”// (...) - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen –li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu; nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè. - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - 3 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện,thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố lên!...). - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp Hoạt động 5. Vận dụng :
- - HS nêu lại nội dung câu chuyện. - Khi gặp bài toán khó em đã làm như thế nào để hoàn thành ? - Về nhà tiếp tục luyện kể theo nhân vật. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Chính tả LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách trình bày bài viết, chữ viết sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN nhìn sách viết 2 câu trong bài: Từ Trường đua đến vang lừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Khởi động Trò chơi: Thi viết nhanh, viết đúng vào bảng con các từ: lộn xuống, dẻo chân, khỏe người. GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài viết 1 lần, 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn học sinh trình bày bài viết. H: Đoạn văn có mấy câu? – Đoạn văn gồm gồm 3 câu. H: Từ nào trong bài phải viết hoa? – Các từ đầu dòng và sau dấu chấm - HS đọc thầm bài, tìm và viết ra giấy nháp các từ khó. - HS đọc các từ vừa tìm được. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Khảo lỗi. - Nhận xét một số bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 1: A, HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS lên chữa ở bảng phụ Đáp án: sĩ, sáng, xung, xã, sao, sút. B, 1 HS đọc yêu cầu.
- - Cả lớp làm bài vào vở . - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 3 HS lên thi làm nhanh. Đáp án: mình, kinh, tin, sinh. - 1 HS đọc kết quả - cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. - GV nhận xét bài viết của học sinh Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng Về nhà luyện viết lại các tiếng, từ còn sai chính tả. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. - Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học(BT1,2), giao tiếp và hợp tác (BT3), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán, biết tính diện tích một số đồ vật có dạng hình chữ nhật trong thực tế khi biết hai kích thước của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động: T/C Hộp quà bí mật. +TBHT điều hành + Nội dung về phép cộng các số trong phạm vi 100 000: Tính 51379 +37421 21357 + 4208 53028 + 18436 23154 + 31028 - HS tham gia chơi - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức. *Giới thiệu bài:Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ : 85674 – 58329 = ? - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào bảng con theo cặp đôi rồi chia sẻ cách làm đặt tính và tính.
- 85674 4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1. 58329 2 thêm 1 bằng 3 ; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. 27245 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. Vậy: 85674- 58329 = 27245 - Một HS nêu cách thực hiện, GV cùng HS nhận xét. Hỏi: Muốn trừ các số có năm chữ số ta làm thế nào? Bước 1: Đặt tính (Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ giữa hai số rồi kẻ vạch ngang) Bước 2: Thực hiện phép trừ - từ phải sang trái (từ hàng đơn vị) Hoạt động 3:Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS đặt tính 4 phép tính rồi tính (bảng phụ) (lưu ý cách đặt tính ở trường hợp số có năm chữ số trừ số có bốn chữ số. ) - Cả lớp làm vào vở. GV giúp đỡ học sinh yếu và chốt lại kết quả đúng: 92986 73581 - 65748 - 36029 27238 37552 *Kết quả: 5558; 23307 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bài vào vở. 2 học sinh làm bảng phụ. - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ hs yếu và chốt lại kết quả đúng. a) 63780 b) 91462 c) 49283 - 18546 - 53406 - 5765 45234 38056 43518 Bài 3: HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn HS tóm tắt và tìm hiểu bài toán: H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? H: Muốn tính còn lại bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa được rải nhựa, ta phải làm thế nào? - GV đính kết quả tóm tắt lên bảng. - HS giải vào vở - 1 HS làm bảng phụ. GV giúp đỡ những em còn yếu hoàn thành bài tập. - Cả lớp nhận xét. GV chốt lại kết quả đúng: Tóm tắt: Bài giải Có : 25 850m Số mét đường chưa rải nhựa là: Đã rải nhựa : 9850 m 25850 - 9850 = 16000(m) Chưa rải nhựa : ...km? Đổi 16000 m =16km Đáp số: 16km Hoạt động 4. Vận dụng: - Dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Bài 1: Tính nhẩm: a) 50000 - 5000 : b) 70000 - 3000 : 50000 - 6000 : b) 60000 - 2000 : 50000 - 7000 : b) 50000 - 1000 :
- Bài 2: Một đội công nhân tháng đầu sửa được 12305m đường, tháng sau sửa được ít hơn tháng đầu 145m đường. Hỏi cả hai tháng đội đó sửa được bao nhiêu mét đường? - Chuyển đổi các số đo ki-lô-mét sang mét và ngược lại ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội THÚ( TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu lợi ích của thú đối với đời sống con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Biết những động vật có lông mao, đẻ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. + Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị ; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. + Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm và lựa chọn , các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. *) GDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong trường tự nhiên , ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. + Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát ,... 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. - HSHN: biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát một bài. GV giới thiệu bài – Ghi tên bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của loài thú nhà Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. + HS quan sát hình các loại thú nhà trong SGK. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. + Kể tên các con thú nhà mà em biết? Trong số các con thú đó: H: Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp...? H: Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? H: Con nào đẻ con? H: Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp: + Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Những động vật có đặc điểm như: có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - 2 HS nêu lại đặc điểm của thú. HĐ2: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nêu ích lợi của các loài thú nhà Cách tiến hành + Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú như: Lợn, trâu, bò, ... + Ở nhà em nuôi những thú gì? Em có tham gia chăm sóc nó không? + Em thường cho chúng ăn gì? GV kết luận: Lợn là động vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người , phân bón cho ruộng - Trâu bò dùng để kéo cày, lấy thịt. - GV hỏi HS nêu một số bệnh mà lợn, trâu bò hay chó mèo thường mắc phải và các bệnh đó nguy hiểm đến tính mạng con người và con vật. - GV nhận xét, bổ sung thêm về bệnh tai xanh ở lợn, long móng, lở mồm ở trâu bò, lợn, bệnh dại ở chó, mèo ... HĐ3: Luyện tập *Làm việc cá nhân Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà em yêu thích Cách tiến hành: Bước 1: HS lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ con thú nhà em biết. Bước 2: Trình bày - GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu bức tranh của mình - GV và HS cùng nhận xét đánh giá các bức tranh Tiết 2: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, thảo luận. + Kể tên các loại thú rừng mà em biết? + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú rừng. + So sánh, tìm ra điểm giống và khác nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà.
- - HSHN: GV chỉ tranh cho học sinh xem. Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 loài. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS phân biệt thú nhà và thú rừng. Kết luận: GV kết luận về những đặc điểm của thú rừng. - Thú rừng có những đặc điểm giống thú nhà như: Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay. Chúng có nhiều biến đổi, thích nghi với sự nuôi dưỡng của con người. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống và phát triển, tồn tại được trong tự nhiên. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loại thú rừng Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm phân loại những tranh ảnh sưu tầm được theo các tiêu chí nhóm tự đặt ra. H: Tại sao ta cần phải bảo vệ các loại thú rừng? Em hãy nêu các cách bảo vệ thú rừng ở địa phương? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích Cách tiến hành Bước 1: Vẽ và tô màu 1 loài thú rừng mà em thích (ghi chú tên con vật và các bộ phận). Bước 2: Trình bày. - Yêu cầu HS trình bày bài của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá. 3. Vận dụng - Thú có lợi ích lợi gì? Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? - Về nhà kể tên một số con thú nhà, thú rừng mà em biết cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Tự nhiên xã hội MẶT TRỜI. THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
- - Nêu được vai trò của Mặt Trời với sự sống trên trái đất: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. *) GDMT: + Biết Mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. + Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. Tiết 2: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. ( HS NK : Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hoá về đặc điểm chung của thực vật và động vật. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác , tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin, *) GDMT: + Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên. + Yêu thích thiên nhiên. + Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh. - Ghép 3 tiết thành 1 tiết. *HSHN: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát ,... 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập - HSHN biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK trang 110, 111. Các cây thật và con vật thật, tờ giấy bìa III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài hát. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của Mặt Trời với sự sống trên Trái Đất( BTNB) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về vai trò của Mặt trời với sự sống trên Trái Đất
- *Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS Yêu cầu HS viết những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về vai trò của Mặt trời với sự sống trên Trái Đất HS thảo luận nhóm và trình bày vào bảng nhóm. Gọi HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi GV tập hợp các nhóm biểu tượng ban đầu, sau đó HDHS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầuvà HS các em đề xuất các câu hỏi liên quanđến ND kến thức. VD các câu hỏi liền quan GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi cho phù hợp với ND + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật thực vật. + Nếu không có mặt trời thì điều gì xảy ra trên trái đất? Tổ chức cho HS thảo luận + Đại diện các nhóm lên trình bày Thực hiện phương án tìm tòi HS ghi các dự đoán vào vở ghi chép HS quan sát và nghiên cứu Hình vẽ trang 111 (theo N4) - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk) Bước 5: Kết luận kiến thức GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi nghiên cứu tranh và HDHS so sánh với biểu tượng ban đầu để khắc sâu kiến thức. HS: Ban ngày không cần đèn ta vẫn thấy rõ mọi vật vì nhờ có ánh sánh Mặt trời. - Khi ra ngoài trời nắng ta cảm thấy nóng, khát nước và mệt do Mặt trời tỏa nhiệt xuống. Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời (tiến hành tương tự hoạt động 1) Bước 1: Thảo luận nhóm - Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật thực vật. - Nếu không có mặt trời thì điều gì xảy ra trên trái đất? Kết luận: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. Tuy nhiên nếu nhận quá nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời thì sức khỏe cũng như cuộc sống của con người , loài vật, cây cỏ cũng bị ảnh hưởng. Hoạt động 3: Làm việc với SGK Mục tiêu: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời *Cách tiến hành Bước 1: HS quan sát hình 2, 3, 4 (sgk) kể về việc con người sử dụng ánh sáng nhiệt và mặt trời. Bước 2: HS liên hệ thực tế. +- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt để làm gì? - GV KL: Ngoài những việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào nhiều việc trong cuộc sống như các em đã trình bày, con người còn biết sử dụng những thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng mặt trời như: Hệ thống pin Mặt Trời ở huyện đảo Cô Tô Hoạt động 4: Thi kể về mặt trời
- Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức đã học về mặt trời Cách tiến hành - Kể trong nhóm về vai trò và tác dụng của Mặt Trời đối với sự vật trên Trái - Đại diện nhóm kể trước lớp. - GV nhận xét phần trình bày của cả lớp Tiết 2: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ hoặc ghi chép được. - Cả nhóm bàn bạc hoàn thiện các sản phẩm và đính vào bìa. - Treo sản phẩm của nhóm mình. - GV cùng các nhóm khác nhận xét đánh giá. - Cho HS tham quan vườn trường, quan sát các con vật có trong vườn trường Hoạt động 2: Trò chơi: Ghép đôi Liên hệ GDMT: Qua việc đi tham quan môi trường xung quanh em thấy môi trường xung quanh ta gồm những gì? Em có thấy những sự vật đó đẹp và yêu mến môi trường Hoạt động 3: Thảo luận Hỏi: Nêu những đặc điểm chung của động vật, thực vật. Kết lụân: Trong tự nhiên có rất nhiều thực vật , chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những điểm chung: rễ, thân, lá, hoa, quả. Trong tự nhiên có rất nhiều loại động vật, chúng có hình dáng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm: Phần đầu, mình, cơ quan di chuyển. Thực vật và động vật là những cơ thể sống chúng được gọi chung là sinh vật. - Cho HS nhắc lại. Hoạt động 4: Vận dụng - Nếu không có mặt trời thì điều gì sẻ xảy ra trên trái đất? - GV nhắc nhở HS có ý thức bảo vệ môi trường sống của mình. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Nội dung: Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chăm rèn luyện thể dục để có sức khỏe tốt, cơ thể dẻo giai, biết lựa chọn các trò chơi phòng tránh được sự té ngã khi ở trường. *) GD KNS : - Đảm nhận trách nhiệm. - Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực. * GDTTĐHCM: Bác Hồ tích cực rèn luyện thân thể: Bác Hồ năng tập luyện thể thao, Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức khỏe dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát tập thể bài (Cô dạy em bài thể dục buổi sáng) - Hát tập thể - TBHT điều hành + Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài “ Buổi học thể dục”. Yêu cầu nêu nội dung úy nghĩa của bài. - Thực hiện theo YC: + 2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện " Buổi học thể dục” - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét chung. GV giới thiệu bài Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết tại sao mọi người cần phải tập thể dục, thể thao. Mời các em đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục để hiểu rõ điều đó. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 2: Luyện đọc : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - GV đọc giọng rành mạch, rứt khoát. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - HD đọc phát âm từ khó luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe,... - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) (luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe,...) => Cả lớp - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu,...Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, / Mỗi một người dân khỏe mạnh/ là cả nước khỏe mạnh.//( ) - Đọc cá nhân, chia sẻ cách đọc trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm (N6). - Nhận xét - Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK - Đặt câu với từ: Bồi bổ + Bố mẹ em rất chăm lo bồi bổ sức khỏe cho ông bà. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 đoạn) *GVKL +GV đọc diễn cảm bài: đọc giọng rành mạch, rứt khoát. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước... + Nhấn giọng từ ngữ :Yếu ớt, cả nước yếu ớt, cả nước khỏe mạnh, luyện tập, bồi bổ, bổn phận,... d. Đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. - Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm 4- 3 phút rồi thống nhất câu trả lời. Chia sẻ trước lớp. Hỏi: Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? (Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, xây đời sống mới. Làm việc cũng gì cũng phải có sức khoẻ mới thành công) - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? ( Vì mỗi người dân yếu ớt là cả cả nước yếu ớt. Mỗi một người dân khoẻ mạnh là cả nước khoẻ mạnh.) - Em hiểu ra điều gì khi đọc “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục” (Việc luyện tập thể dục thể thao rất dễ dàng, tất cả mọi người đều tập được thể dục thể thao.) - Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục” của Bác Hồ? ( Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao ) * Bác Hồ năng tập luyện thể thao, Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức khỏe dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng.Chúng ta hãy làm theo lời Bác dạy. Hoạt động 4.Luyện đọc lại: - 1 HS khá đọc toàn bài; chú ý nhấn giọng ở các từ: yếu ớt, cả nước yếu ớt, mạnh khỏe, cả nước mạnh khỏe; luyện tập, bồi bổ, bổn phận; ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu, các cụm từ - 1 vài HS thi đọc. - Lớp và GV nhận xét. Hoạt động 5. Vận dụng :
- - Bài văn khuyên chúng ta điều gì ?- Bài văn khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. - Về nhà các em nhớ tuyên truyền, vận động mọi người trong gia đình thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền) - Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. - Bài tập cần làm: 1,2,3,4 (dòng 1, 2) 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học( BT2,3), giao tiếp và hợp tác( BT1), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất:Giáo dục học sinh biết quý trọng tiền bạc và yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - Lớp hát tập thể bài Tiền và bạc của nhạc sĩ Hoàng Đăng Khoa Giới thiệu bài: Trong thực tế, để mua sắm hằng ngày, người ta đã dùng những tờ bạc Việt Nam loại nào mà em đã biết? Cho HS nêu nối tiếp. GV: hôm naychúng ta sẽ làm quen với một số tờ bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam. Hoạt động 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100000 đồng: - GV lần lượt đưa ra từng mệnh giá tiền như trên rồi cho HS quan sát kĩ từng tờ giấy bạc HS nêu các đặc điểm: + Màu sắc của từng tờ giấy bạc? + Dòng chữ và số được ghi trên từng tờ giấy bạc? - GV cho HS nhận biết mệnh giá từng tờ giấy bạc thông qua nhìn màu sắc, rồi nhìn số. Hoạt động 3.Thực hành: Bài 1: Mỗi ví có bao nhiêu tiền? - HS nêu cách tính số tiền trong mỗi chiếc ví. - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng trong từng chiếc ví:
- a) 50000 (đồng) c) 90000 (đồng) b) 90000 (đồng) d) 14500 (đồng) e) 50700 (đồng) Bài 2: HS đọc yêu cầu và đề bài, GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? HD HS: + Tính số tiền mẹ mua cặp sách và mua một bộ quần áo mùa hè. + Tính số tiền cô bán hàng phải trả cho mẹ. - HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. Tóm tắt: Bài giải Cặp sách : 15 000 đồng Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là: Quần áo : 25 000 đồng 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) Đưa người bán : 50 000 đồng Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ Lan là: Tiền trả lại : ... đồng 50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng Bài 3: HS đọc đề bài toán: Hỏi: Muốn biết 2 cuốn vở, 3 cuốn vở, 4 cuốn vở mua hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào? (lấy giá tiền 1 cuốn vở nhân 2 , nhân 3, nhân 4) - HS làm bài vào vở, 3 hs lên bảng điền vào ô trống. GV giúp đỡ HS yếu. - GV chữa bài. Số cuốn vở 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn Thành tiền 1 200 đồng 2 400 đồng 3 600 đồng 4 800 đồng Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). - GV HD mẫu cho HS, HS lên bảng điền vào ô trống, HS khác nêu cách viết khác. Tổng số tiền Số các tờ bạc 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 80 000 đồng 1 1 1 90 000 đồng 0 2 1 100 000 đồng 1 2 1 70 000 đồng 0 1 1 - GV nhận xét, khen HS làm tốt. - Nhận xét bài làm, động viên HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Tập đi chợ giúp mẹ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 Thể dục
- BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ. TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được bài thể dục với hoa và cờ. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Ghép 2 tiết bài 49, 50 thành 1 tiết. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. * HSHN biết tập được 2 động tác của bài thể dục phát triển chung, biết tham gia chơi trò chơi cùng bạn. II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Sân trường, dây ,bóng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung Định Hình thức và PPDH lượng - GV nhËn líp, phæ biÕn 1-2' Theo đội hình 3 hàng ngang ND, yªu cÇu giê häc. 1lần * * * * * * * * * Mở - Ch¹y chËm theo ®Þa h×nh 2-3' * * * * * * * * * đầu tù nhiªn. 1 lần * * * * * * * * * -Trß ch¬i:"Lµm theo hiÖu 2- 3' GV lÖnh" 2 lần - Theo ®éi h×nh 1 hµng däc. - GV ®iÒu khiÓn HS ch¬i. a.¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn 1-3 - C¶ líp tËp 1-2 lÇn. chung. lần - Chia tæ tËp luyÖn. 9- 15' - C¸c tæ tËp thi víi nhau. b. ¤n nh¶y d©y c¸ nh©n 5 – 6’ kiÓu chôm hai ch©n. 1-2 Cơ lần bản - HS tËp theo tõng ®«i. c. Ch¬i trß ch¬i :"NÐm 6- 8' bóng tróng ®Ých " 1 - 2lần
- - GV nªu tªn trß ch¬i. TËp hîp líp theo 3 hµng däc cã sè người b»ng nhau, em ®Çu hµng cÇm bãng. GV hướng dÉn c¸ch ch¬i, 1 nhãm ch¬i thö, ch¬i chÝnh thøc. - §i theo vßng trßn th¶ 2’ - §éi h×nh vßng trßn. láng. 1lần Kết - GV cïng HS hÖ thèng 1’ - HS l¾ng nghe vµ thùc hiÖn. thúc bµi. - ¤n nh¶y d©y kiÓu chôm 2 ch©n - GV nhËn xÐt giê häc. 1 -2’ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số môn thể thao (BT1) - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao ( BT2) . - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b hoặc a/c). (HS năng khiếu làm được toàn bộ bài tập 3) 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; 3.Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn luyện sức khỏe qua việc chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Học sinh tham gia chơi. - HS dưới lớp theo dõi nhận xét - GV tổng kết trò chơi - GV giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay, giúp chúng ta biết nêu một số từ ngữ về chủ điểm thể thao, biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu
- Hoạt động 2: MRVT : Thể thao Bài 1: HS đọc yêu cầu BT. Hãy kể tên môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: bóng, chạy, đua, nhảy - HS suy nghĩ trong vòng 1 phút. - GVdán lên bảng 2 tờ phiếu to - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở. Các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng : B a) bóng b) chạy c) đua d) nhảy ài 2: Bóng đá, bóng Chạy việt dã, đua xe đạp, đua Nhảy cao, nhảy xa, HS chuyền, bóng rổ, chạy vượt rào, mô tô, đua ô tô, nhảy cầu, nhảy sào, đọc bóng bầu dục, chạy ngắn, chạy đua xe lăn, đua nhảy ngựa, nhảy dù, yêu bóng hơi, bóng vũ trang, chạy thuyền, đua ... cầu bàn, bóng nước,... tiếp sức,... ngựa, đua voi,... bài. - Hs thảo luận nhóm 2 tìm các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt đáp án đúng: Được, thua, không ăn, thắng, hoà, - HS làm vào vở và chữa bài. + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? - Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào. + Anh ta có đánh thắng ván nào trong cuộc chơi không? + Truyện đáng buồn cười ở điểm nào? - Anh này đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua - GV kết luận Hoạt động 3. Ôn tập cách điền dấu phẩy trong câu. Bài 3 : - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS làm: Các em đọc từng câu văn và ngắt nghỉ một cách tự nhiên, nơi nào ngắt nghỉ ở đó ta điền dấu phẩy. - HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở-> chia sẻ KQ: + Chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame 25 đã thành công rực rỡ. b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh khoẻ.... c/Để trở thành con ngoan, trò giỏi,..... =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. Hoạt động 4. Vận dụng:
- - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào bài văn miệng tuần trước HS viết được một đoạn văn ngắn khoảng 6 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. - Diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích thể dục thể thao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp hát múa bài:Con cào cào. - GV nhận xét, giới thiệu bài:Tiết TLV hôm nay, giúp chúng ta viết về một trận thi đấu thể thao dựa vào bài TLV miệng tuần trước. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết bài: HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - GV gọi HS nhắc lại gợi ý ở bảng phụ H: Đó là môn thi đấu nào? H: Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? H: Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? H: Em cùng xem với những ai? H: Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? H: Kết quả thi đấu ra sao? - GV nhắc HS chú ý khi viết bài. - Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trận đấu hay và hấp dẫn. - HS viết bài vào vở. - Giáo viên theo dõi HS viết bài Hoạt động 3.Chữa bài: - Gọi 5 - 7 HS đọc bài của mình - Cả lớp nhận xét. - GV chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS.
- Đó là một trận thi đấu bóng đá sôi nổi nhất của các cầu thủ xuất sắc của hai trường Tiểu học Xuân Viên và Tiểu học Xuân Thành trên sân vận động Nhà văn hóa huyện trong chiều chủ nhật tuần qua mà em được chứng kiến. Trận đấu diễn ra ở hiệp 1, hai đội tranh giành bóng quyết liệt, đội Xuân Viên liên tục tấn công đội bạn, từ góc trái anh Tuấn tiền đạo nhận bóng từ hậu vệ lùa bóng qua hai cầu thủ đội bạn rồi nhanh chân sút mạnh vào góc trái khung thành, buộc thủ môn trường Xuân Thành phải vào lưới nhặt bóng. Chung cuộc, đội trường Tiểu học Xuân Viên thắng đội Tiểu học Xuân Thành 3 – 2. Thật là một trận đấu hấp dẫn và sôi nổi mà em đã được chứng kiến. Hoạt động 4. Vận dụng: - Qua bài học, em có mong muốn gì ?- Em mong được đi xem nhiều trận thi đấu thể thao/ Được tham gia luyện tập thể thao. - Về nhà đọc lại bài văn cho mọi người cùng nghe, viết lại cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thủ công ÔN TẬP VỀ: ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN( TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Ôn tâp, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. - HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. - Ghép 2 tiết thành 1 tiết. GV hướng dẫn, sau đó HS tự thực hiện làm sản phẩm ở nhà 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - hợp tác ( biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề sáng tạo ( vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hửng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - HSHN: Làm được một sản phẩm đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vật mẫu. Giấy màu, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài hát. - GV giới thiệu bài học Hoạt động 2. Hoạt động thực hành Hướng dẫn thực hành * Bước 1: - GV gọi HS nêu tên các bài đã học trong chương III và chương IV. - Chương III: Đan nan + Đan nong mốt + Đan nong đôi.

