Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 60 trang Hà Thanh 03/12/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 26 Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ . - HS biết chia sẻ câu chuyện hay có trong quyển sách em đã đọc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị sách truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ - GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 25 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần 26. Phần 2: Giới thiueej quyển sách hay. -Hoạt động 1: Khởi động -GV cho HS hát . -HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2 a. Cho hs chia sẻ những câu chuyện bổ ích , giới thiệu quyển sách hay. b. Các nhóm thảo luận, chia sẻ cùng bạn. c. GV tổng kết nhận xét.Tuyên truyền động viên hs tích cực đọc sách. Hoạt động 3: Vận dụng liên hệ: H: Em đã đọc được những quyển sách nào? Câu chuyện nào? + Em cảm thấy như thế nào khi đọc được nhiều câu chuyện? -------------------------------------------------------- Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MƠ ƯỚC CỦA EM
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về ước mơ của bản thân - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về ước mơ của bản thân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về ước mơ của bản thân 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *QCN: Liên hệ: Quyền được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục, quyền được tạo cơ hội, điều kiện để nỗ lực phát triển bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Kể tên một nhân vật trong câu chuyện đã + Học sinh trả lời nghe, đã đọc - GV Nhận xét, tuyên dương.
  3. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Đọc kĩ các câu hỏi a.Các bạn trong tranh đang trò chuyện với nhau - HS làm việc theo nhóm về điều gì? b.Em thích ý kiến của bạn nào? Vì sao? c.Nếu tham gia vào cuộc trò chuyện trên, em sẽ - Đại diện các nhóm trả lời nói gì về ước mơ của mình M: Các bạn trong tranh đang ngồi ở + Đưa ra ý kiến của mình sân trường... Có bạn ước được làm bác sĩ để chữa bệnh cho bà. Có bạn ước mơ làm nhà du hành vũ trụ để khám phá bầu trời. Có bạn muốn làm kĩ sư nông nghiệp để trồng được nhiều cây ăn quả ngon. - GV nhận xét các nhóm, khuyến khích HS nói về ước mơ của mình trong tương lai 2.2. Hoạt động 2: Viết một đoạn văn về ước mơ của em. - 2-3 nhóm lên chia sẻ - GV yêu cầu HS viết đoạn văn về ước mơ của em - GV yêu cầu HS trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương học sinh 2.3. Hoạt động 3: Đọc lại đoạn văn, phát hiện + HS làm việc theo cặp - chia sẻ lỗi và sửa lỗi ( dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...) trước lớp + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và nhận xét cho nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.
  4. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Tìm đọc câu chuyện bài văn, bài thơ,.. về một - HS thực hiện người yêu nghề, say mê với công việc hoặc một bài học về cách ứng xử với những người xung quanh + Ôn lại các nội dung đã học và chuẩn bị cho bài 15 -------------------------------------------------------- Tiếng Việt NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh minh hoạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
  5. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng. - Thích tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập, yêu các con vật qua câu chuyện - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (tranh minh họa bài đọc; tranh minh họa về một số loài vật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với nhau, Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui kể cho nhau nghe về một ngày em cảm thấy vui. - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện một số nhóm chia sẻ - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa - Hs lắng nghe. các nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc. sai(giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa - HS đọc từ khó. nắng,ngẫm nghĩ - Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân - 2-3 HS đọc câu dài và lời thoại vật và câu dài. của nhân vật.
  6. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng chân, tanh tách, nắng huy hoàng - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận + Trong bài đọc, các nhân vật với nhau điều gì? tranh luận với nhau về quan niệm ngày như thế nào là đẹp? + Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như + Theo châu chấu ngày đẹp là thế nào là đẹp? ngày nắng ráo, trên trời không một gợn mây, có mặt trời tỏa nắng.Còn theo giun đất, ngày đẹp là ngày có mưa bụi và những vũng nước đục. + Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt + Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? trời lặn mới trả lời câu hỏi của hai bạn vì bác muốn kiểm nghiệm qua thực tế (HS có thể có câu TL khác) + Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để nói về ngày như thế nò là đẹp. - GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong bài +1-2 HS đóng vai. đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp + Cả lớp nhận xét, góp ý - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết + Từng HS thể hiện trong hợp với cử chỉ, điệu bộ. cặp/nhóm Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ + Cả lớp nhận xét sung. + Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - HS tự đọc câu hỏi và suy nghĩ - Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân nêu ý kiến trong nhóm - Làm việc cả lớp - Nhóm trưởng nêu các phương án trả lời của nhóm - GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau):Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho bạn bè... - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
  7. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm -2-3 HS nhắc lại được nhiều việc tốt. . 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ - HS quan sát video. đang làm những việc có ích + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã làm + Trả lời các câu hỏi. những việc gì? + Việc làm đó có tốt không? - Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG (T3) – Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân và phép chia số có bốn chữ sổ với (cho) số có một chữ số. - Áp dụng được phép nhân và phép chia vào các tình huống thực tế. - Thực hiện thành thạo quy tắc tính nhân và chia, HS được phát triển năng lực tư duy chính xác và tính ki luật (phải tuân thủ các bước chặt chẽ của thủ tục). - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  8. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc đề. - Cho HS đọc yêu cầu đề. - HS thực hiện tính giá trị của - GV cho HS làm bài làm phiếu. biểu thức: a. 3015 b. 7021 c. 503 d. 4230 - HS làm. - GV cho HS lên bảng làm, lớp nhận xét - Lớp nhận xét, - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) số? - Hs đọc đề.
  9. GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. -HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. - Cho học sinh làm vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. - Hs đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. Bài giải - Cho học sinh làm vở. Số thùng hàng còn lại là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 7 863 : 3 = 2 621( thùng) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 2 621 thùng Bài 4a. (Làm việc cá nhân) - Hs đọc đề. GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. - Cho học sinh làm vở. Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Bức tường thành dài là: - GV nhận xét, tuyên dương. 2 324 X 4 = 9 296 (bước chân) Đáp số: 9 296 (bước chân) Bài 4b. (Làm việc cá nhân). Hs đọc đề.
  10. GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. - Cho học sinh làm vở. Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đoạn AI dài là: - GV nhận xét, tuyên dương. 2 324:2 = 1 162 (bước chân) Đáp số: 1 162 (bước chân) 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, đoán ô chữ,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết số một số phép tính. + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN THẦN KINH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan thần kinh trên sơ đồ, tranh ảnh. - Nêu được chức năng của não. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  11. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” + Kể - HS tham gia trò chơi tên các chất có hại cho cơ quan tuần hoàn? + Kể tên các hoạt động có lợi cho cơ quan tuần - HS thi trả lời: hoàn? - GV Nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. -GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động khởi động. -Đọc và quan sát tranh. + Khi nghe tiếng nói to hoặc tiếng còi gần tai em có phản ứng gì? -Trả lời. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cơ thể giật mình khi nghe tiếng động bất ngờ là do cơ quan thần kinh điều khiển...
  12. -Lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên hình . (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận - Học sinh quan sát tranh, thảo nhóm, trả lời câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy luận nhóm 4 suy nghĩ và trình nghĩ và trình bày. bày. + Chỉ và nói tên các bộ phận trên hình vẽ? -HS chỉ và nói tên. + Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? -HS nêu. + Não và tủy sống nằm ở đâu trong cơ thể? Hãy -HS nêu và chỉ. xác định vị trí của chúng trên cơ thể các em hoặc các bạn? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV chốt nội dung: Não nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong cột sống. Não và tủy sống nối liền - HS nhận xét ý kiến của bạn. với nhau. Từ não và tủy sống có các dây thần - Học sinh lắng nghe. kinh tỏa đi khắp cơ thể. Từ các cơ quan bên trong( tuần hoàn, hô hấp, bài tiết,..) và các cơ - Học sinh lắng nghe. quan bên ngoài( mắt, mũi, tai, lưỡi, da,..) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Quan sát và nêu chức năng của cơ quan thần kinh. (làm việc nhóm 2)
  13. - GV yêu cầu học sinh quan hình 3 và đọc thông - Học sinh quan sát hình và đọc tin. thông tin. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi. -Thảo luận cặp đôi khai thác hình và nói ý nghĩa của các + Não có điều khiển suy nghĩ. hình, suy ra vai trò của não. + Não điều khiển cách ứng xử. +Não điều khiển cảm xúc. +Não tiếp nhận thông tin và điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. -GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV học sinh đọc mục em cần biết - Học sinh đọc. + Khi gặp một tác động bất ngờ cơ thể ta có phản - Cơ thể ta sẽ phản ứng. ứng hay không? + Phản ứng của cơ thể khi bị tác động bất ngờ gọi -Phản ứng của cơ thể gọi là là gì? phản xạ. +Cái gì điều khiển phản xạ của con người -Tủy sống điều khiển phản xạ của con người. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò về nhà.
  14. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Viêt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần. - Củng cố về kiến thức tiếng việt: Từ có nghĩa trái ngược nhau, biện pháp so sánh. Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Khi nào? Bằng gì? - Rèn kĩ năng xác định các từ loại và câu cho HS. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
  15. - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các bài học trong ngày, trong tuần. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4 luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ - HS đọc bài phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng đãn HS hoàn thành bài tập các môn học. - GV cho HS hoàn thành vở tập viết bài - HS viết bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS hoàn thành bài tập môn Tiếng - Học sinh làm việc trong nhóm 4 Việt theo nhóm. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia
  16. sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. -1 HS lên chia sẻ. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - HS chữa bài vào vở. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Bài làm thêm Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. - HS đọc bài và làm bài cá nhân Bài 1. Tìm các từ trái nghĩa với các từ - HS đã hoàn thành bài tập làm bài sau: vào vở ô li. Siêng năng giản dị -1 HS lên chia sẻ. - HS chữa bài vào vở. Ga dạ lười biếng Đáp án Thông minh mập mạp Siêng năng – lười biếng giản dị - xa hoa Gan dạ - hèn nhát lười biếng – chăm chỉ Thông minh – ngu dốt Mập mạp – gầy gò Bài 2. Bài 2. Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và a, dòng sông – tấm gương đoạn thơ sau: b, ngòi bút – lá tre nhỏ. a, Trên cao nhìn xuống, dòng sông như một tấm gương sáng lóa. c. đồng cỏ – tấm thảm nhung b, Ngòi bút giống như chiếc lá tre nhỏ. d, Mái tóc – cước c, Đồng cỏ như một tấm thảm nhung xanh ngắt. d, Mái tóc của bà trắng như cước. Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Bài 3. trong các câu sau: a) Những chú chim đang ríu rít trò a) Trên cành cây, những chú chim chuyện ở đâu?
  17. đang ríu rít trò chuyện. b) Cái mũ này được làm bằng gì? b) Cái mũ này được làm bằng len. c, Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Vào những đêm có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ. 4. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) ------------------------------------------------------- Toán SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T1) – Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kỹ năng - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng.
  18. - Tham gia hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + 4 HS lên bảng làm bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô – bốt đang rất bối rối vì không biết làm thế nào để đếm xém có - HS lắng nghe bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các em hãy giúp bạn ấy nhé! + Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở từng cột + GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở + HS đếm ( 10 khối) cột bên trái + Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy mười khối có mười nghìn + HS lắng nghe khối lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 vào cột đầu tiên. Tương tự với các cột còn lại + Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối + 10 x 10, cột 10 x 1, khối lập lập phương? phương lẻ
  19. + GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với các cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, hàng + HS lắng nghe nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị + GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, cách + HS lắng nghe viết và đọc số + GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số có + HS lấy VD và đọc 5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc đặc biệt) 3. Thực hành Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, cách - HS chia sẻ bài viết, cách đọc số - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Số (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm bài -HS nêu yêu cầu + Số liền sau của số 36 527 là số nào? - HS nêu - Hs chữa các bài còn lại - GV tổ chức nhận xét - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân)
  20. - GV gọi HS đọc đề; HD: - Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm bảng + HS đọc đề ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + HS lắng nghe + Số này gồm mấy chục nghìn? + Chữ số hàng chục nghìn là mấy? + HS trả lời - Gọi HS HS nhận xét. + HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách viết và đọc số Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm việc cá nhân – nhóm đôi) + HS đọc đề - GV gọi HS đọc đề; HD: + HS tham gia chơi + GV tôt chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức + Em có nhận xét gì về các số trên? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + Đây là các số tròn chục nghìn 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc đúng các số có năm chữ số - HS tham gia chơi TC để vận + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến dụng kiến thức đã học vào làm bé BT. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................