Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 53 trang Hà Thanh 05/12/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 26 Thứ hai, ngày 10 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ, nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung - HS biết một số làng nghề truyền thống tại địa phương 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động 3. Phẩm chất - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. Hình thành phẩm chất nhân ái, sống có trách nhiệm với bản thân *HSHN: ra sân cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, video. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài hát: - HS hát và khởi động theo bài hát - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ1: Xem video một số làng nghề truyền thống ở địa phương. - GV chiếu video một số làng nghề truyền thống. - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: - Quan sát + Qua đoạn video có nhắc đến những nghề Làm nón,vắt nồi đất, mộc... gì? - Thảo luận cặp đôi * GV nhận xét và kết luận: Mỗi miền quê, + Mộc, trống, gốm bát tràng, làng dân tộc ở Việt Nam đều sở hữu những nét tranh dân gian Đông Hồ, làng lụa văn hoá riêng nhưng vẫn đậm đà bản sắc Hà Đông, đá mĩ nghệ, làng cói,... tạo nên một đất nước độc đáo hấp dẫn du khách HĐ2: Thực hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm chia sẻ các
  2. biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển làng nghề. - HS thảo luận nhóm chia sẻ các - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển làng nghề. - Đại diện nhóm chia sẻ. + Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ rừng. Sử dụng sản phẩm tái chế, - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thể - Lắng nghe hiện tốt *HSHN: ra sân cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS chia sẻ. - Nêu một số làng nghề truyền thống tại địa phương mà em biết? - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nà - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tố - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài
  3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏ - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc *HSHN: đọc và viết: c, a, ca II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh minh họa bài đọc; tranh minh họa về một số loài vật. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với nhau, Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui kể cho nhau nghe về một ngày em cảm thấy vui. - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện một số nhóm chia sẻ - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa - Hs lắng nghe. các nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc. sai(giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa - HS đọc từ khó. nắng,ngẫm nghĩ - Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân - 2-3 HS đọc câu dài và lời thoại
  4. vật và câu dài. của nhân vật. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng chân, tanh tách, nắng huy hoàng - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận + Trong bài đọc, các nhân vật với nhau điều gì? tranh luận với nhau về quan niệm ngày như thế nào là đẹp? + Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như + Theo châu chấu ngày đẹp là thế nào là đẹp? ngày nắng ráo, trên trời không một gợn mây, có mặt trời tỏa nắng.Còn theo giun đất, ngày đẹp là ngày có mưa bụi và những vũng nước đục. + Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt + Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? trời lặn mới trả lời câu hỏi của hai bạn vì bác muốn kiểm nghiệm qua thực tế (HS có thể có câu TL khác) + Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để nói về ngày như thế nò là đẹp. - GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong bài +1-2 HS đóng vai. đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp + Cả lớp nhận xét, góp ý - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết + Từng HS thể hiện trong hợp với cử chỉ, điệu bộ. cặp/nhóm Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ + Cả lớp nhận xét sung. + Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - HS tự đọc câu hỏi và suy nghĩ - Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân nêu ý kiến trong nhóm - Làm việc cả lớp - Nhóm trưởng nêu các phương án trả lời của nhóm
  5. - GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau):Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho bạn bè... - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm -2-3 HS nhắc lại được nhiều việc tốt. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Ngày đẹp nhất của em 3.1. Hoạt động 3: Nói về sự việc trong từng tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to yêu cầu - GV hướng dẫn trước lớp (có thể dùng các câu - 1-2 HS nói về bức tranh thứ hỏi gợi ý) nhất. Cả lớp lắng nghe. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: QS các - HS sinh hoạt nhóm và nói về bức tranh 2,3,4 nói tên các nhân vật trong tranh và sự việc trong từng tranh nhắc lại điều em nhớ về các nhân vật. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh tập kể - HS tập kể chuyện cá nhân lại từng đoạn của câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể - Tập kể chuyện theo cặp/ nhóm nối tiếp) - GV mời 2 HS lên kể nói tiếp câu chuyện - 2 HS kể trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét *HSHN: đọc và viết: c, a, ca 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ - HS quan sát video. đang làm những việc có ích + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã làm + Trả lời các câu hỏi. những việc gì?
  6. + Việc làm đó có tốt không? - Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T1) – Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghì - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc *HSHN: thực hiện các phép tính trong phạm vi 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ. - SGK và bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + 4 HS lên bảng làm bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá
  7. - GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô – bốt đang rất - HS lắng nghe bối rối vì không biết làm thế nào để đếm xém có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các em hãy giúp bạn ấy nhé! + Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở từng cột + HS đếm ( 10 khối) + GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở cột bên trái + Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối + HS lắng nghe lập phương nhỏ, vậy mười khối có mười nghìn khối lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 vào cột đầu tiên. Tương tự với các cột còn lại + 10 x 10, cột 10 x 1, khối lập + Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối phương lẻ lập phương? + GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với các + HS lắng nghe cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị + GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục + HS lắng nghe nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, cách viết và đọc số + HS lấy VD và đọc + GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số có 5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc đặc biệt) 3. Thực hành, luyện tập
  8. Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - HS chia sẻ bài - GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, cách viết, cách đọc số - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Số (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm bài -HS nêu yêu cầu + Số liền sau của số 36 527 là số nào? - HS nêu - Hs chữa các bài còn lại - GV tổ chức nhận xét - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; HD: + HS đọc đề - Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm bảng + HS lắng nghe ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + HS trả lời + Số này gồm mấy chục nghìn? + HS trả lời + Chữ số hàng chục nghìn là mấy? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách viết và đọc số Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm việc cá nhân – nhóm đôi)
  9. + HS đọc đề + HS tham gia chơi - GV gọi HS đọc đề; HD: + GV tôt chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức + Đây là các số tròn chục + Em có nhận xét gì về các số trên? nghìn - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương *HSHN: thực hiện các phép tính trong phạm vi 1 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc đúng các số có năm chữ số - HS tham gia chơi TC để vận + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến dụng kiến thức đã học vào làm bé BT. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Buổi chiều Công nghệ LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. - Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK
  10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập * STEM: Thực hành làm sản phẩm đồ dùng học tập. *HSHN: làm đồ dùng học tập cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS tham gia chơi khởi động - GV đưa ra các bước làm thước kẻ, sau đó yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng. Ai sắp xếp nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng - HS trả lời Bước 1 Chia vạch trên thước Bước 1 Tạo hình của thước Bước 2 Tạo hình của thước Bước 2 Tạo khung thước Bước 3 Hoàn thiện sản phẩm Bước 3 Chia vạch trên thước Bước 4 Tạo khung thước Bước 4 Hoàn thiện sản phẩm - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Trưng bày sản phẩm - GV HD HS tổ chức hoạt động trưng bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình + HS trưng bày sản phẩm theo - GV mời HS khác nhận xét. nhóm như ở tiết 2 - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Đại diện nhóm giới thiệu về Hoạt động 2. Hướng dẫn HS đánh giá (làm sản phẩm của mình việc nhóm đôi) - Các nhóm khác nhận xét - GV YC HS cùng bạn lập bảng và đánh giá sản phẩm theo mẫu gợi ý dưới đây - HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bảng đánh giá sản phẩm theo yêu cầu
  11. - Đại diện nhóm báo cáo. HS nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV đánh giá chung về sản phẩm của các nhóm, tuyên dương những nhóm có sản phẩm đúng, đảm bảo các tiêu chí trên Hoạt động 3: Trang trí sản phẩm - HS thực hành trong nhóm đôi * STEM: Thực hành làm sản phẩm đồ dùng học tập. - GV YC HS vẽ hình trang trí thước kẻ (tham khảo hình 9) - HS tiến hành đo và so sánh kết quả - GV gợi ý thêm cho HS cùng bạn sử dụng những chiếc thước kẻ thủ công để đo một số đồ dùng học tập khác rồi so sánh kết quả với nhau, - Một số nhóm trình bày trước và so sánh với kết quả đo từ một chiếc thước kẻ lớp. thật - HS nhận xét nhóm bạn. - GV Mời một số nhóm trình bày - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 4. Đánh giá-chia sẻ - Gv lập ban chấm sản phẩm bao gồm: giáo viên, lớp trưởng và ba bạn tổ trưởng - Ban chấm quan sát, chọn lựa các sản phẩm đẹp nhất dựa vào các tiêu chí - GV cho HS tập thuyết trình trong nhóm (thời - HS tập thuyết trình trong nhóm gian 5p) - GV Mời một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên bảng thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình - GV mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét - Ban chấm sẽ theo dõi và chấm điểm cho từng
  12. nhóm *HSHN: làm đồ dùng học tập cùng bạn 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: Các em hãy - HS lắng nghe, về nhà thực hiện lựa chọn vật liệu phù hợp để làm thêm một số thước kẻ có kiểu dáng khác nhau theo các bước đã học trên lớp và chia sẻ với các bạn (theo gợi ý sau) - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP BỔ TRỢ VỚI BÓNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng trong bóng rổ - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
  13. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Bóng, còi, Tranh ảnh, trang phục thể thao. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Khởi động 5 – 7’ Đội hình nhận lớp ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm - HS khởi động hỏi sức khỏe HS theo GV. phổ biến nội dung, - Khởi động yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ 2x8 - GV HD học sinh - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, N khởi động hông, gối,... - Trò chơi “ Thỏ - GV hướng dẫn nhảy” 2-3’ chơi - Đội hình HS quan sát tranh ￿￿￿￿￿￿￿￿ II. Khám phá- thực 16-18’ ￿￿￿￿￿￿￿ hành: ￿ - Kiến thức - HS quan sát GV 1.Tại chỗ hai tay làm mẫu chuyển bóng cho - GV làm mẫu lại nhau trên cao ngang động tác kết hợp -HS tiếp tục quan sát đầu phân tích kĩ thuật , những lưu ý khi thực hiện động tác
  14. Động tác: đưa bóng lên - Cho 2 HS lên thực cao ngang đầu, chuyển hiện động tác mẫu bóng liên tục từ tay này - GV cùng HS sang tay kia nhận xét, đánh 2. Tại chỗ nhồi bóng giá tuyên dương - -Đội hình tập bằng hai tay liên tục lluyện đồng loạt. Động tác: hai tay nhồi -GV thổi còi ￿￿￿￿￿￿￿￿ bóng xuống mặt sân, - HS thực hiện ￿￿￿￿￿￿￿ khi bóng nảy lên ngang động tác. ￿ hông tiếp tục nhồi 1 lần -Gv quan sát, sửa xuống sai cho HS. -ĐH tập luyện theo -Y,c Tổ trưởng tổ cho các bạn luyện ￿ ￿ tập theo khu vực. ￿￿ ￿ ￿￿ -Tiếp tục quan sát, ￿GV￿ 4lần nhắc nhở và sửa sai cho HS - HS vừa tập -Luyện tập -Phân công tập vừa giúp đỡ Tập đồng loạt theo cặp đôi. nhau sửa động - GV Sửa sai tác sai 3lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa - Từng tổ lên thi đua các tổ. 3 lần - GV và HS nhận trình diễn Tập theo tổ nhóm xét đánh giá tuyên 1lần dương. - Tập theo cặp đôi Tập theo cá nhân Thi đua giữa các tổ -Trò chơi “Lăn bóng - GV nêu tên trò Chơi theo hướng qua lại theo cặp ” chơi, hướng dẫn dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi ￿￿￿ chính thức cho ￿￿￿ HS. -Nhận xét tuyên - HS thực hiện kết
  15. -Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt hợp đi lại hít thở người phạm luật - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn III. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ quan sát tranh thân. trong sách trả lời - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn câu hỏi BT? thả lỏng thân. -ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá ￿￿￿￿￿￿￿￿ chung của buổi học. - GV hướng dẫn ￿￿￿￿￿￿￿ Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết ￿ ôn ở nhà quả, ý thức, thái - Xuống lớp độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) .. _______________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” theo hình thức nghe – viết Biết cách trình bày đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi/ dấu ngã - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung
  16. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc *HSHN: đọc và viết: c, o, co, cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ. - SGK, bảng con, VBTTV, vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS lần lượt xem tranh viết tên đồ vật chứa r/d/gi. + HSQS tranh và viết tên các - GV Nhận xét, tuyên dương. đồ vật: cái rổ, con dao, giá đỗ - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 2 HS đọc đoạn viết. - 2 HS đọc đoạn viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Viết dấu gạch ngang trước lời đối thoại của nhân vật. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trả, lặn, tuyệt, rất - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn từ phù hợp với mỗi lời giải nghĩa (làm việc nhóm). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
  17. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn từ phù hợp - Các nhóm sinh hoạt và làm với mỗi lời giải nghĩa và viết kết quả vào phiều: việc theo yêu cầu. - Kết quả: rán, dán, gián - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương *HSHN: đọc và viết: c, o, co, cô 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV gợi ý co HS về một số việc làm tốt - HS lắng nghe để lựa chọn. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thânvề - Lên kế hoạch trao đổi với những việc tốt mình dự định sẽ làm (Lưu ý với HS người thân trong thời điểm là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ thích hợp ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán SỐ 100 000 (T2) – Trang 58 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000.
  18. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc *HSHN: đọc và viết các số từ 20 đến 30 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + 3 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV đưa hình ảnh : - GV dẫn dắt: Bạn Rô – bốt xếp rất nhiều khối lập phương tạo thành một bức tường. Bức tường - HS lắng nghe lớn đến nỗi sắp đổ sập rồi. Chúng ta hãy tìm số
  19. khối lập phương nhỏ trên bức tường này nhé! + Hãy đếm số khối lập phương lớn ở mỗi hàng? + 10 khối ( 10 hàng) và đếm số hàng? + Có một trăm khối lập phương lớn, mỗi khối có + HS lắng nghe một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy có một trăm khối lập phương nhỏ. + Số 100 000: đọc là Một trăm nghìn. + HS lắng nghe + Viết là: 100 000 + Số 100 000 + Số liền sau của số 99 999 là số nào? 3. Thực hành, luyện tập Bài 1. Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm việc cá nhân). - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm CN - GV tổ chức cho HS chơi TC: Tìm nhà cho vịt - HS chơi trò chơi + Trời bất ngờ đổ cơn mưa, những chú vịt cần tìm chỗ trú dưới những chiếc lá. Em hãy giúp các chú vịt này chạy để trú mưa nhé! - GV tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Tìm cách đọc thích hợp với cách viết các số tròn chục nghìn Bài 2. (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm CN -HS nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS chia sẻ - Đáp án: a. 13449 - GV nhận xét, tuyên dương. b. 90 001 Chốt: Tìm các số liền trước hoặc liền sau của số c. 10 000
  20. cho trước theo yêu cầu d. 100 000 Bài 3. Số (Làm việc cá nhân). - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV yêu cầu HS làm bài +Em có nhận xét gì về các số trên ? + Các em phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần + HS đọc đề - GV tổ chức nhận xét + Các số trên đều là các số - GV nhận xét, tuyên dương tròn chục nghìn + HS trả lời: 30 000; 40 000; 50 000; 60 000, 100 000 *HSHN: đọc và viết các số từ 20 đến 30 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh viết đúng số có 5 chữ số - HS tham gia chơi TC để vận + Bài tập:Tìm số liền trước và số liền sau của: dụng kiến thức đã học vào làm BT. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tuần hoàn. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tuần hoàn. - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tuần hoàn và cách phòng tránh. - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.