Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 27 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Chính tả LIÊN HỢP QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng: Các số 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, viết đúng từ Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... - Nghe - viết đúng bài “ Liên Hợp Quốc” trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt tiếng có âm đầu tr: triều/chiều và đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh bài tập 3 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất : - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết trong cộng đồng. - Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ: bác sĩ, buổi sáng, xung quanh, thị xã,... cả lớp viết vào bảng con. - HS đọc tham gia chơi - HS nhận xét, đánh giá - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài:Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn: Liên hợp quốc và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc êch/êt và đặt câu với các từ vừa tìm được. - Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Chuẩn bị viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. H: Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? (Bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước trên thế giới. - Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc (191 nước và vùng lãnh thổ) H: Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào? (Từ 20 – 9 – 1977) b. Hướng dẫn trình bày:
- + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Việt Nam,.... +Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? + Dự kiến:: 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Viết cách lề vở 1 ô li. c. Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả :24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... - 1 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở nháp, giáo viên sửa lỗi. - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3. Viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. Hoạt động 4. HĐ làm bài tập - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài vào vở : - 2 HS lên bảng thi làm bài trên bảng phụ. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 1a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài vào bảng. - Gv cùng lớp chốt kết quả đúng: Buổi chiều,Thuỷ triều , Triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao... Hết giờ, lệt bệt, mũi hếch, chênh lệch, hỏng hết. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau đặt câu - GV cùng lớp nhận xét, chỉnh sửa câu văn. Ví dụ : Buổi chiều hôm nay, chúng em đi học. Hoạt động 5. Vận dụng: - GV nhận xét chung tiết học. - Tuyên dương HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. Cho cả lớp xem bài viết đẹp. - Dặn những em viết chưa cẩn thận về nhà viết lại cho đúng và đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1) - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu 2 chấm. (BT4) 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; 3.Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Trò chơi: “ Dấu câu” - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT - HS dưới lớp theo dõi nhận xét - GV tổng kết trò chơi - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em về cách đặt và TLCH Bằng gì? Bước đầu nắm cách dùng dấu hai chấm. Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài vào vở BT (gạch dưới bộ phận TLCH bằng gì?) - 3 HS lên bảng làm bài - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng: Ví dụ: - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. - Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài, - HS hỏi đáp nhóm 2 - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Hàng ngày, em viết bài bằng bút bi/bằng bút máy. / - Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ. / bằng nhựa. / bằng đá. / - Cá thở bằng mang. H: Vừa rồi ta đã biết cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Cô cùng các em qua bài tập 3, thực hành đặt và trả lời câu hỏi bằng gì . Bài tập 3: HS đọc đề bài. - GV HD HS hiểu yêu cầu bài - HS trao đổi theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Từng cặp HS thực hành hỏi, đáp trước lớp. HS1: Chiếc bàn được làm bằng gì? HS2: Chiếc bàn được làm bằng gỗ. - GV khen HS hiểu bài và đặt và trả lời câu tốt
- Hoạt động 3: Cách dùng dấu hai chấm: Bài tập 4. Em chọn dấu câu nào để điền vào chỗ trống? - HS suy nghĩ làm bài tập vào vở - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng chốt lại lời giải đúng. Câu a) Một người kêu lên: “ Cá heo”. Câu b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ già những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, Câu c) Đông nam Á gồm có 11 nước là: Bru - nây, Căm - pu - chia , Đông - ti - mo, In - đô - nê - xi - a, Phi - líp - pin, Thái Lan,Việt Nam, Xin - ga - po, Lào, Ma - lai - xi - a, Mi - an - ma. - H: Khi nào ta điền dấu hai chấm? *GVKL: Chúng ta điền dấu hai chấm sau lời nói của nhân vật, khi liệt kê các đồ vật, sự vật. Hoạt động 4. Vận dụng: - GV cho HS đặt các câu Bằng gì? - Nêu lại Khi nào ta điền dấu hai chấm? - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài. - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. - Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ sốHS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 . 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học( BT2,3), giao tiếp và hợp tác( BT1), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất:Giáo dục học sinh biết quý trọng tiền bạc và yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : + Đặt tính rồi tính 10628 x 2 21515 x 3 13254 x 4
- - HS làm bài vào bảng con. - GV cùng HS nhận xét chung. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và thực hiện cách chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia - GV viết đầu bài lên bảng. 37648 : 4 = ? - YC HS suy nghĩ và nêu cách đặt tính và tính - HS QS, đọc phép chia, nhận xét về số bị chia, số chia - HS thực hiện vào vở nháp. - HS nêu cách đặt tính và cách tính. 37648 4 16 9412 04 08 0 Lần 1: - 37 chia 4 được 9, viết 9; - 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. Lần 2: - Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4; - 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. Lần 3: - Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; - 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. Lần 4: - Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. - HS nhận xét, bổ sung - GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. Vậy: 37648 : 4 = 9412 Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. Hoạt động 3 : Thực hành - GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau đó chữa bài. Bài 1: HS thực hiện phép chia. HS thực hiện việc trừ nhẩm sau mỗi lần chia (như sgk). + GV giao nhiệm vụ - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. => GV củng cố chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: củng cố cách đặt 84848 4 24693 3 04 21212 06 8231 08 09 04 03 08 0 ( ) 0
- Bài 2: Các bước giải: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhóm 2 * GV lưu ý HS M1 +M2: + Bài toán thuộc dạng toán nào? -> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng Tóm tắt: Có : 36550 kg Bán : 1/3 số kg Còn lại: ...kg? + Tìm số xi măng đã bán: (36550 : 5= 7310 (kg). + Tìm số xi măng còn lại: (36550 - 7310 = 29240 (kg). Bài giải : Số kg xi măng đã bán là: 36 550 : 5 = 7310 (kg) Số kg xi măng còn lại là: 36 550 - 7310 = 29240 (kg) Đáp số: 29240 kg. => GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng tìm một phần mấy của một số Bài 3: HS nhắc lại quy tắc và thực hiện tính giá trị biểu thức theo quy tắc : - Trong bt có phép tính cộng, trừ , nhân và chia. (trong biểu thức có dấu ngoặc đơn). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS trao đổi N 2 - 2HS nêu cách tính. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + HS nêu nêu cách làm, kết quả + Thống nhất cách làm và đáp án đúng a) 69218 – 26736 : 3 = 69218 - 8912 = 60306 30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292 = 39799 b) (35 281 + 51 645 ): 2 = 86926 : 2 = 43463 (45405 – 8221) : 4 = 37184 : 4 = 9296 * Khuyến khích h/s làm bài 4. Bài 4: - HS các nhóm thực hành xếp trên đồ dùng học tập. - GV chữa bài. Hoạt động 4. Vận dụng: - Nhận xét chung tiết học.
- - Nhắc HS tìm thêm các bài toán thuộc dạng đã học trong SGK để thực hành thêm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội TRÁI ĐẤT, QUẢ ĐỊA CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - HS biết được trái đất rất lớn và có hình cầu. - Biết được cấu tạo của quả địa cầu . - HSNK: Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc , cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát ,... 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hửng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - HSHN: Biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Quả địa cầu; Các hình trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động TBHT cho cả lớp hát một bài Giaos viên giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK. HS quan sát hình 1 trong SGK và cho biết: Trái Đất có hình gì? - HS : Trái đát có hình cầu - GV: Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở 2 đầu. GV chỉ trên quả địa cầu cho HS thấy rõ. Trái đất nằm lơ lửng trong vũ trụ. Bước 2: + GV tổ chức cho HS quan sát Quả địa cầu và giới thiệu : Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của trái đất. Nêu các bộ phận: gồm trục, giá đỡ quả địa cầu. - HS lên bảng chỉ và nêu lại nội dung GV vừa nhắc. - GV: Trong thực tế Trái Đất không có trục xuyên qua và cũng không phải đặt trên giá đỡ nào cả. Trái Đất nằm lơ lửng trong không gian. + GV chỉ cho HS vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu * Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. Nằm hơi nghiêng, lơ lửng trong không gian. - 2 HS nêu lại kết luận. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- - Bước 1: GV chia nhóm 4. - Bước 2: + HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: Cực bắc, cực nam, xích đạo, bắc bán cầu, nam bán cầu trên quả địa cầu. + HS đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu, trục đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn? + Em có nhận xét gì về màu sắc trên quả địa cầu? Bước 3: Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu. - GV nhận xét, chỉ cho HS biết mỗi màu trên quả địa cầu chỉ cái gì. từ đó giúp HS hình dung ra bề mặt trái đát không bằng phẳng. * Kết luận: Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng, và bề mặt trái đất. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm. - Bước 1: Gv tổ chức và hướng dẫn cho HS chơi - Bước 2: Hai nhóm HS chơi theo hướng dẫn của GV - Bước 3: GV tổ chức cho HS đánh giá 2 nhóm chơi. - Nhóm nào gắn đúng trong thời gian nhanh nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS nêu lại đặc điểm của Trái Đất. Hoạt động 3: Vận dụng - HS chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo. - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực xây bài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Mỹ thuật (Cô Thu dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA U, V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U, V(1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí , Văn Lang (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Uốn cây ... còn bi bô,Vỗ tay cần nhiều người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu ứng dụng)
- 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. Giáo dục HS biết tôn trọng các nguyên tắc giáo dục ở gia đình cũng như ở nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa U (B, D), V (L, B), các chữ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - 1 HS lên bảng viết: Trường Sơn - Cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa U, V có trong từ và câu ứng dụng trong bài học. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa có trong bài: H: Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? U, B, D,V, L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ U, V trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Uông Bí, Văn Lang - Cho HS nêu những hiểu biết của mình về Uông Bí, Văn Lang - GV giới thiệu: Uông Bí là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nơi có nhà máy nhiệt điện Uông Bí Văn Lang là tên nước Việt Nam ta thời các Vua Hùng. Thời kì đầu tiên của nước Việt Nam - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ U, B, g cao 2 ô li rưỡi; con chữ ô, i, n cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ứng dụng: Cha mẹ dạy con ngay từ thuở nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con cũng như cây non cành mềm dễ uốn. - HS tập viết trên bảng con : Uốn cây. Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ứng dụng: Khuyên ta muốn bàn kĩ điều gì cần nhiều người tham gia. - HS tập viết trên bảng con : Vỗ tay
- Các chữ có chiều cao như thế nào? Chữ U, D, h, b cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Uốn cây, Vỗ tay Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ U, V: 1 dòng ; Chữ B, Đ, L: 1 dòng + Viết tên riêng: Uông Bí, Văn Lang : 2 dòng + Viết câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm, nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. - Nhận xét. Hoạt động 4. Vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về việc dạy bảo, giáo dục con người. - Nhận xét chung tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN DẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (dòng 1,2) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học (BT2), giao tiếp và hợp tác( BT1,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: Nội dung chơi T/C về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - HS tham gia chơi 14756 : 7 20560 : 4
- - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia : 12485 : 3 - HS nêu SBC, SC? - HS đặt tính, HS tính bảng con - Nêu cách chia - GV ghi bảng 12485 3 04 4161 18 05 2 + Lần 1: 12 chia 3 được 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 + Lần 2: Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 + Lần 3 : Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 + Lần 4 : Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 - Hướng dẫn HS viết theo hàng ngang : 12485 : 3 = 4161 ( dư 2 ) + Phép chia này có gì khác so với phép chia ở tiết trước? + Đây là phép chia có dư + Cần lưu ý gì với số dư? + Số dư luôn nhỏ hơn số chia - GV chốt: Khi chia ta thực hiện lần lượt các phép tính nào? Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu: - HS làm bài CN. - Gọi 1 số HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Cả lớp theo dõi ,nhận xét. - GV chốt: chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 14729 2 16538 3 07 7364 15 5512 12 03 09 08 1 2 Bài 2: HS đọc yêu cầu: - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV hướng dẫn giải toán về phép chia có dư. - HS làm bài. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét, chốt kết quả đúng. Giải 10250 : 3 = 3416 dư 2 Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ dư 2 mét vải. - GV chốt dạng bài: Bài toán có lời văn liên quan đến phép chia có dư cần ghi phép chia trước, xác định thương và số dư rồi mới trả lời. Bài 3 : HS đọc yêu cầu .
- - HS thực hiện phép chia để tìm thương của phép chia có dư và số dư. - HS làm bài .GV theo dõi hướng dẫn thêm . - Chữa bài, chốt kết quả đúng . * Dự kiến đáp án: 15725 : 3 = 5261 (dư 2) 33272 : 4 = 8313 (dư 0) - GV chốt: Muốn tìm thương và số dư, ta cần làm gì? + Ta làm phép chia. Hoạt động 4. Vận dụng Trong pháp chia cho 7 có số dư là số dư bé nhất, vậy cần thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị để phép chia đó thành phép chia hết - GV yêu cầu HS cách thực hiện chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - GV nhận xét tiết học . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA HOẶC CỜ, TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chânvà biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến . Biết cách chơi và tham gia được trò chơi 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN biết tham gia nhảy dây và chơi trò chơi cùng bạn. II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Sân trường, dây, cờ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP PhÇn Néi dung Đ L Hình thức và Phương ph¸p tæ chøc Nhận lớp phổ biến nội dung yêu 3’ cầu giờ học. Đội hình hàng ngang Mở Thành vòng tròn,đi thường .bước 2’ Lớp trưởng điều khiển đầu HS vừa đi vừa hít thở sâu. 11ần
- Trò chơi: Tìm những con vật bay 3’ được 3 Lần a. Ôn bài TD phát triển chung với cờ. 10-15’ + GV cho lớp triển khai GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện 2- 3 lần đội đồng diễn,sau đó tập tập. bài thể dục mỗi động tác từ Nhận xét. 2- 3 lần, mỗi lần 2x 8 nhịp b. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. + Thực hiện liên hoàn 8 động tác. + Mỗi tổ lên thực hiện 4- 5 động tác bất kì theo yêu Cơ G.viên hướng dẫn và tổ chức HS cầu của GV bản luyện tập.Nhận xét. 10’ c.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến 4- 5 Chia số HS thành 4 đội, lần. yêu cầu HS phải nhảy ô đúng và Nhảy nhanh.GV nêu tên Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho trò chơi, nhắc lại cách HS chơi. Nhận xét. chơi, cho chơi, cho chơi chính thức 2- 3 lần. Thành vòng tròn, đi thường bước. - Đội hình vòng tròn Thôi. 5” Kết HS vừa đi vừa hít thở sâu. - Tự ôn luyện ở nhà. thúc Hệ thống lại bài và nhận xét giờ học. 1lần Luyện tập bài TD và nhảy dây. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập làm văn VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được một bức thư ngắn cho một người thân hoặc bạn thân kể lại kết quả học tập của em giữa học kỳ 2 vừa qua. - Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. *)GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tư suy sáng tạo - Thể hiện sự tự tin 2. Năng lực chung:
- - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu thương, đoàn kết với thiếu nhi trên toàn thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp hát múa bài: “Bức thư đầu tiên” - Nêu nội dung bài hát - GV nhận xét, giới thiệu bài:Trong giờ tập làm văn này, chúng ta viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một người thân hoặc bạn để kể lại hết quả học tập của em giữa học kì II. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư: - Một HS đọc yêu cầu bài tập. GV: Em hãy suy nghĩ để chọn đối tượng viết thư (là người thân hoặc bạn thân). * Nội dung thư phải thể hiện: H: Em viết thư cho ai ? Người đó tên là gì? Họ sống ở đâu? H: Lí do em viết thư cho người đó là gì? (Lâu rồi không biết tình hình sức khoẻ của họ như thế nào , muốn kể về kết quả học tập của em từ đầu kì 2 tới giờ... H: Nội dung bức thư em viết là gì? Em hỏi thăm họ những gì? Em kể về mình ra sao (sức khoẻ, việc học tập)? Em bày tỏ tình cảm của em với người em viết thư như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu lại trình tự của 1 bức thư. - HS phát biểu ý kiến. - GV treo bảng phụ viết sẵn trình tự một bức thư và yêu cầu HS đọc lại. + Nêu địa điểm và thời gian viết thư. + Lời chào đầu thư (lời xưng hô với đối tượng mà mình viết thư). + Lời tự giới thiệu (tên, quan hệ như thế nào với người viết thư: cháu, con, bạn) + Lí do viết thư (kể về kết quả học tập của mình từ đầu học kỳ 2 đến giờ). + Lời thăm hỏi (sức khoẻ, gia đình, công việc hoặc việc học hành). + Lời kể về bản thân (việc học hành, quê hương , những điều mình quan tâm, yêu thích....) + Lời chúc tốt đẹp (cho bạn, cho người thân) và lời hẹn gặp. + Lời chào tạm biệt và ký tên. Hoạt động 3: Học sinh viết thư: - HS viết bài, GV theo dõi, chỉnh sửa kịp thời cho những em còn lúng túng trong dùng từ, đặt câu. - HS tiếp nối đọc thư. - Gv cùng lớp nhận xét về hình thức bức thư, nội dung thư, cách dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét tuyên dương một số bài viết hay. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS nêu lại hình thức viết một bức thư - Nhận xét giờ học.
- - Hoàn thiện lá thư gửi cho bạn. - Viết lại một số phần trong thư cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập đọc BÁC SĨ Y – ÉC – XANH I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Y- éc- xanh, dịch hạch, nhiệt đới, bí ẩn, công dân, toa hạng ba,..... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung. (TL được CH trong SGK). - Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa. - Đọc đúng: nghiên cứu, là ủi, im lặng, vi trùng, chân trời, toa , - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GDHS có ý thức cống hiến, biết yêu thương đồng loại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - HS nghe bài hát: “Tấm lòng người thầy thuốc” Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Cho HS xem ảnh bác sĩ Y-éc-xanh. Ở Hà Nội, TPHCM, Nha Trang và Đà Lạt đều có đường phố mang tên ông. Vậy Y-éc-xanh là ai? Ông có công lao đối với nước ta như thế nào mà được lấy tên đặt cho thành phố của thủ đô và nhiều thành phố lớn của nước ta? Học bài Bác sĩ Y-éc-xanh, các em sẽ rõ điều đó. Hoạt động 2: Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý cách đọc với giọng kể cảm động, nhẹ nhàng. + Lời bà khách thể hiện thái độ kính trọng + Lời Y-éc-xanh chậm rãi như kiên quyết, giàu nhiệt huyết. - Lưu ý giọng đọc cho HS. b) Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Y- éc- xanh,ngưỡng mộ, nghiên cứu, là ủi, im lặng, vi trùng, chân trời, toa ,... ) c) Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Y- éc - xanh kính mến,/ ông quên nước Pháp rồi ư?// Ông định ở đây suốt đời sao?//(...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. + Đặt câu với từ: ngưỡng mộ. VD: Em rất ngưỡng mộ bác sĩ Y-ec-xanh. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d) Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút rồi thống nhất câu trả lời và chia sẻ trước lớp: - Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sỹ Y- éc-xanh? (Vì bà ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc - xanh chọn cuộc sống nơigóc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.) - Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng Y- éc -xanh là người như thế nào? (Bà khách tưởng tượng Y- éc- xanh phải là người quan trọng nhưng trong thực tế ông mặc ông bộ quần áo ca ki đã sờn cũ...) - Vì sao bà khách nghĩ là Y- éc-xanh quên nước Pháp? (Bà khách nghĩ Y – éc – xanh quên nước Pháp vì bà không có ý định trở về Pháp) - Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sỹ Y-éc-xanh? (Tôi là người Pháp... Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.) - Bác sĩ Y- éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. Vì sao? (Muốn giúp nhân dân Việt Nam chống lại những căn bệnh nhiệt đới.) - Thể hiện lẽ sống của ông: yêu thương và giúp đỡ mọi người - Nêu nội dung chính của bài? * Nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và VN nói chung. - GV nhận xét Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc từng đoạn. - Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp. - Các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm kể chuyện : + Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của ai? Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời bà khách. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS quan sát tranh - GV cho HS nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh. + Tranh 1: Bà khách ao ước được gặp Y-éc-xanh. + Tranh 2: Bà khách thấy Y-éc-xanh rất giản dị. + Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa 2 người. + Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của Y-éc- xanh. - GV lưu ý HS: Kể theo vai bà khách. - Mời 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn. b) HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. c) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em học được gì từ bác sĩ Y-éc-xanh? - HS trả lời theo ý hiểu (tình yêu Tổ quốc, sự cống hiến cho nhân loại,...) Hoạt động 5. Vận dụng : - HS nêu lại nội dung câu chuyện. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
- - Giúp HS biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Các em nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Biết cách thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. - Phê bình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn n- ước. - GDKNS: trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. *GD BVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - HSHN: Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tư liệu về sử dụng nước. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát một bài hát. - GV giới thiệu bài, viết tên bài lên bảng. Hoạt động 2: Khám phá + Nhóm quan sát tranh, ảnh : Mục tiêu: Hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. Cách tiến hành : - Yêu cầu mỗi nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất. - Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? - Đại diện các nhóm nêu , các nhóm nhận xét . Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người. + Thảo luận nhóm 4. Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành - Phát phiếu thảo luận nhóm. Nhận xét mỗi việc làm sau đúng hay sai. Tại sao ? Nếu có em ở đó em sẽ làm gì ? + Đổ rác ở bờ ao, sông, hồ. + Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng. + Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại. + Không vứt rác vào sông, hồ, biển.
- - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Chúng ta nên tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm. + Nhóm liện hệ trình bày ý tưởng của mình Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. Cách tiến hành + Nước sinh hoạt nơi em ở đang thiếu, thừa hay đủ dùng. + Nước sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm ? + Nơi em ở, mọi người sử dụng nước như thế nào ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nguồn nước nơi mình đang sống. - GV kết luận: Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy trì sức khoẻ cuộc sống của chúng ta. Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận tìm cách xử lí tình huống và sắm vai thể hiện. + Tình huống 1: Em và Nam cùng nhau đi dọc bờ suối. Bổng Nam dừng lại, nhặt một vỏ hộp thuốc sâu quẳng xuống sông cho nó trôi bập bềnh. Nam còn nói: ”Nước sạch ở đây chẳng bao giờ bị bẩn đâu, chỗ này bị bẩn rồi sẽ trôi đi chỗ khác, chẳngviệc gì phải lo” - Trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?(hoặc nói gì?). + Trường hợp 1: Giải thích cho Nam rằng làm như thế sẽ làm cho những người ở phía dưới nguồn phải dùng nước ô nhiễm. Như thế là không tốt. Em sẽ cùng Nam vớt hộp lên vứt vào đống rác (nếu không em có thể làm một mình và nhờ cô giáo nhắc nhở bạn Nam). + Tình huống 2: Mai và An đang đi trên đường phố thì phát hiện 1 chỗ ống nước sạch bị rò rỉ. Nước chảy ra khá nhiều và nhanh. Mai định dừng lại xem xét thì An cau lại: ”Ôi dào, nước này chẳng cạn được đâu. Cậu lo làm gì cho mệt”. Nếu em là Mai em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí. * Dự kiến ý kiến chia sẻ: + Trường hợp 2: Xem chỗ rò rỉ to hay nhỏ. Nếu nhỏ nhờ người bịt lại rồi đi báo cho thợ sữa chữa. Giải thích cho An nghe về sự cần thiết phải tiết kiệm nước. - 1 vài nhóm lên sắm vai thể hiện tình huống và cách giải quyết của nhóm. - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Đọc phần ghi nhớ SGK * Nhận xét, kết luận: GDBVMT: Nước sạch có thể bị cạn và hết. Nước bẩn có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ- Do đó ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Phê phán hành vi tiêu cực, ủng hộ và thực hiện tiết kiệm bảo vệ nguồn nước. Nước là nguồn sống của chúng ta, bảo vệ nước tức là bảo vệ và duy trì sự sống trên Trái Đất Hoạt động 4: Vận dụng
- - Em đã làm gì để bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước ? - GV nhận xét tiết học. - Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình và địa phương. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ BUỔI CHIỀU Toán ÔN TẬP VỀ CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính chu vi, diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. - Vận dụng để tính chu vi, diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 1HCN bằng bìa - HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - TBVN cho lớp chơi trò chơi Hộp quà bí mật - Nội dung chơi về bài học: chu vi HCN. + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm (...) - HS tham gia chơi - Lớp theo dõi - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1.Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm) Diện tích hình chữ hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2) Đáp số: chu vi 26cm, diện tích 40cm2

