Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 27 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ . - HS biết ý nghĩa của ngày thành lập Đoàn 26/03. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị sách truyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ - GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 26 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần 27. Phần 2: Tuyên truyền về ngày thành lập Đoàn 26/03.. -Hoạt động 1: Khởi động -GV cho HS hát bài : Đội ta lớn lên cùng Đất nước. -HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đoàn. 1. Ý nghĩa Ngày thành lập Đoàn 26-3 Cuối tháng 3 nǎm 1931, Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã triệu tập Hội nghị toàn thể lần thứ hai tại Sài Gòn, dưới sự chủ toạ của Tổng bí thư Trần Phú. Hội nghị đã đề ra những nhiệm vụ cấp bách và tǎng cường thành phần công nhân trong Đảng. Cũng tại Hội nghị này, nhận thấy vai trò của lực lượng thanh niên trong sự nghiệp cách mạng nên đã đề ra quyết định “Cần kíp tổ chức ra Cộng sản thanh niên Đoàn” và chỉ thị cho các tổ chức Đảng ở các địa phương quan tâm đến việc xây dựng tổ chức Đoàn thanh niên. Từ đó, Đoàn TNCS Đông Dương ra đời. Qua các giai đoạn của Cách mạng, tổ chức này trải qua các tên gọi như: Đoàn thanh niên dân chủ, Đoàn thanh niên phản đế, Đoàn thanh niên cứu quốc, Đoàn thanh niên lao động và ngày nay là Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Cùng đất nước, các thế hệ thanh niên Việt Nam đã làm tròn sứ mệnh lịch sử của mình. Từ ngày 23 đến ngày 25-5-1961, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đoàn lấy ngày 26-3, một ngày trong thời gian diễn ra Hội nghị Trung ương tháng 3-1931 làm kỷ niệm thành lập Đoàn. 2. Lịch sử ra đời của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương Đảng đã giành một phần quan trọng trong chương trình làm việc để bàn về công tác thanh niên và đi đến những quyết định có ý nghĩa đặc biệt, như các cấp ủy Đảng từ Trung ương đến địa phương phải cử ngay các ủy viên của Đảng phụ trách công tác Đoàn.Trước sự phát triển lớn mạnh
- của Đoàn trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, ở nước ta xuất hiện nhiều tổ chức Đoàn cơ sở với khoảng 1.500 đoàn viên và một số địa phương đã hình thành tổ chức Đoàn từ xã, huyện đến cơ sở.Sự phát triển lớn mạnh của Đoàn đã đáp ứng kịp thời những đòi hỏi cấp bách của phong trào thanh niên nước ta. Đó là sự vận động khách quan phù hợp với cách mạng nước ta; đồng thời, phản ánh công lao trời biển của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh vô cùng kính yêu – Người đã sáng lập và rèn luyện tổ chức Đoàn. Được Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng và Bác Hồ cho phép, theo đề nghị của Trung ương Đoàn thanh niên Lao động Việt Nam, Đại hội toàn quốc lần thứ 3 họp từ ngày 22 – 25/3/1961 đã quyết định lấy ngày 26/3/1931 (một ngày trong thời gian cuối của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 2, dành để bàn bạc và quyết định những vấn đề rất quan trọng đối với công tác thanh niên) làm ngày thành lập Đoàn hàng năm. Ngày 26/3 trở thành ngày vẻ vang của tuổi trẻ Việt Nam, của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh quang vinh. Hoạt động 3: Vận dụng liên hệ: H: Để tiến bước lên Đoàn thì em cần làm gì? H: Em có yêu thích Đoàn không? GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát - HS hát bài Vào học rồi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. *Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời - NX, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi -Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - 2hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -HS thực hiện và trả lời câu hỏi. -Nhóm nhận xét, bổ sung - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc bài - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài thơ và TLCH bài tập 3 - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Trong bài thơ trăng được so sánh với những gì? - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
- - Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài làm Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc sự vật điểm sự vật Trăng - hồng như quả chín, lửng lơ - tròn như mắt cá Cánh rừng Xa Quả chín Nhà Biển Xanh diệu kì Mắt cá Tròn Mi Sân chơi Quả bóng Bạn Trời * trăng - hồng như quả chín Trăng - tròn như mắt cá Trăng - bay như quả bóng - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 4: Bài tập 4. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs đọc - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Hs thực hiện yêu cầu - Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài - Nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, chốt đáp án Bài tập 5: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. - Hs làm việc nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo Sự vật Từ Từ so Sự vật 1 đem ra sánh 2 sosánh cá trong như que khoai suốt diêm cá đỏ như lửa hồng - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp án 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào?
- - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV: Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm
- được nhà của mình - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. Kết quả: a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; - GV YC HS sắp xếp một nhóm b) Huyện B; gồm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, c) Huyện A. sau đó xác định số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh, sắp xếp. - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV YC: + Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu thích. - HS kể theo nhóm đôi + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? + Kể tên một số sân vận động mà em biết. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc đề - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc - Thảo luận, tìm câu trả lời. ngược lại để tìm ra sân vận động có sức - Đại diện nhóm nêu KQ chứa lớn nhẩt, sân vận động có sức chứa - Chữa bài; Nhận xét. nhỏ nhất. Kết quả: - Với câu b, HS cán so sánh các số a) Sân vận động Mỹ Đình có sức trong một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng tìm ra sản vận động nào có sức chứa trén 40 Nhất có sức chứa nhỏ nhất;
- 000 người. b) Sân vận động Mỹ Đình có sức Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) chứa trên 40 000 người. - GV gọi HS đọc đề; - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột - HS đọc. dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương - HS nghe tiện đó đã đi được. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 rồi trả lời vào vở. - HS đọc - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích - Chữa bài; Nhận xét. lí do. Kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương. - BT3: Xe máy B đã đi được số ki- lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi được số ki-lô-mét ít nhất. - BT 4: a) 0; b) 9. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính - HS tham gia chơi TC để vận dụng cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân Đáp án: là: 62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện - Huyện A: 72 000 A đông dân hơn huyện B và huyện B - Huyện C : 60 700 đông dân hơn huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Huyện B: 62 780 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU
- Công nghệ -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Đạo đức ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán LÀM TRÒN CÁC SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia
- - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá GV kể chuyện chú Hùng là phi công và số giờ bay của chú là 11678 giờ. Nhưng để dễ nhớ cô đã - HS lắng nghe làm tròn là số giờ bay của chú Hùng khoảng 12 .- HS đặt những câu hỏi thắc 000 giờ mắc ... - GV hướng dẫn cho HS quan sát và đọc thầm nội dung a và b trong sách HS. - HS đọc cá nhân nhiều lần nội - GV chốt nội dung a,b như sách HS và nhấn dung ghi nhớ và ví dụ trong mạnh khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần sách HS. làm tròn xuống a/ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: -HS lắng nghe và ghi nhớ b/ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: * Hoạt động Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS thực hiện làm tròn số như đề - HS thực hiện và trao đổi kiểm bài đã nêu. tra kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Báo cáo KQ: a, 65 000; 11 000; 10 000.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. b, 80 000; 60 000; 50 000. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý làm tròn số đến hàng nghìn - HS nêu kết quả: Gia đình đó - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. thu hoạch khoảng 14 000 kg cà phê - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1 Chon câu trả lời đúng (tổ chức trò chơi ai nhanh nhất) - HS đọc bài. - GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ và trả lời nhanh: - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. GV đếm từ C. 70 000. 1đến 10 ai nêu câu trả lời nhanh và đúng sẽ được thưởng cờ - GV nhận xét tuyên dương Bài 2. (Làm việc nhóm) - HS nêu yêu cầu 2a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. GV giới thiệu ngoài mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của trái đất, chúng ta còn nhiều vệ tinh nhân tạo. Các vệ tinh này bay cách trái đất hàng chục nghìn - HS nêu kết quả bài 2a. Các km. bạn đã làm tròn số 35 786 ở các -Yêu cầu HS thảo luận nhóm hàng như sau: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 40 000 35 800 36 000 - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng Hàng Hàng Hàng chục trăm nghìn nghìn -HS nêu kết quả số 35 425 khi 2b ( GV hướng dẫn tương tự như 2a) làm tròn ở hàng nghìn và chục nghìn được như sau: Hàng chục Hàng nghìn nghìn - GV nhận xét tuyên dương. 40 000 36 000 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng chục nghìn
- + Làm tròn các số sau ở hàng nghìn: 63 252, + HS trả lời:..... 45638; 35 555 + Làm tròn các số sau ở hàng chục nghìn: 58632, 12 345; 9 856 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể hiện qua dấu câu. - Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài một con vịt. - Kể tên các con vật có trong bào Ngày - 2-3 HS kể hội rừng xanh? - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và và trả lời câu hỏi TLCH - Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét- tuyên dương hs Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời - yêu cầu hs làm vào vbt - Lớp làm vbt - Gọi hs lên bảng làm - 1 hs lên bảng làm - Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé ( tí teo) Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm - Hs làm việc nhóm đôi đôi. - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bày - Các nhóm nhận xét - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe Bài tập 4: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - Chọn dấu thích hợp thay cho ô vuong trong bài thơ. - Gọi hs đọc bài thơ - 1 hs đọc bài thơ - Dấu nào đặt trước dòng thơ, câu thơ? - Hs trả lời
- - Yêu cầu hs làm bài vào vbt - Cả lớp làm vbt - Gọi hs lên bảng làm bảng phụ - 1hs lên làm bảng phụ - Nhận xét - Nhận xét, chốt đáp án đúng GV chốt: Bài thơ sử dụng 2 dấu gạch - Lắng nghe ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài thơ sử dụng dấu chấm hỏi cuối câu hỏi. Bài tập 5: Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs quan sát tranh và đặt 4 - HS quan sát tranh, lăng nghe câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. GV yêu cầu hs làm việc nhóm 4. Mỗi - Thảo luận nhóm 4 bạn đặt 1 câu. 4 hs nối tiếp nhau đặt câu trong nhóm. - Gọi các nhóm trình bày - 2-3 nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe 3. Vận dụng - Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu - Nhận xét- tuyên dương hs - Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe bài ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học IV.Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười
- nghìn. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được các bài tập liên quan. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu t hông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn gi ản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát bài lớp chúng mình. - HS hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Hoàn thành bảng sau. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết số (51254) - Câu 2, 3, 4 học sinh làm miệng. đọc số (Năm mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi tư). - HS lần lượt làm miệng viết số, đọc số: + Viết số: 26856; Đọc số: Hai - GV nhận xét, tuyên dương. mươi sáu nghìn tám trăm năm mươi sáu. + Viết số: 70600; Đọc số: Bảy mươi nghìn sáu trăm. - HS làm việc theo nhóm.
- Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu a. 67 210, 67220, 67230, học tập nhóm. 67240, 67 250 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b. 46 600,46700, 46800, 46900,47000 c.79 000, 80000, 81 000, 82 000, 83 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc nhóm 4) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + Từ vị trí ong vàng đến vườn - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. hoa cúc xa nhất. +Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa hướng dương gần nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Đ, S ? -HS trình bày vở. - GV cho HS so sánh các số câu a, b. Tính câu c, a. Đ d rồ mới so sánh. b. S - GV cho HS trình bày vở. c. S - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. d. Đ - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. số, đọc được số, so sánh được các số... + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 23 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Kiến thức, kĩ năng Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể tên một số thức ăn đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh - Thu thâp thông tin về một số chất có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point,phiếu bài tập. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Cô dạy em tập thể dục buổi sáng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá Hoạt động 1. Kể tên một số thức ăn đồ uống, hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh. (làm việc cá nhân) - GV YC HS quan sát các hình 11-14 trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Kể tên nhưng thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi đối với cơ quan thần kinh? - GV mời các HS trả lời, Hs khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : Dưới đây là 7 quy tắc ăn uống khỏe - Một số học sinh trình bày. mạnh: HS nhận xét ý kiến của bạn. + Chế độ ăn uống khỏe mạnh. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Ăn nhiều trái cây và rau quả - Học sinh lắng nghe + Duy trì trọng lượng thích hợp để được khỏe mạnh. + Cân bằng dinh dưỡng. + Uống đủ nước. + Tập thể dục. + Ghi nhớ về sự cân bằng. Hoạt động 2. Kể thêm một số thức ăn đồ uống có lợi, đồ ăn có hại cho các cơ quan thần kinh. (làm việc nhóm 4)
- - GV chia nhóm 4, YC HS Hãy kể thêm những thức - HS nối tiếp nhau kể tên ăn, đồ uống có lợi và không có lợi đối với cơ quan thức ăn, đồ uống có lợi và thần kinh? không có lợi đói với cơ quan thần kinh - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm nhận - GV mời các nhóm khác nhận xét. xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Thực hành Hoạt động 3 : Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm, từng HS trong nhóm thảo luận các câu hỏi: - HS làm việc trong nhóm và trả lời các Để đảm bảo sức khỏe, hằng ngày em câu hỏi cần: + Ngủ bao nhiêu giờ? Đi ngủ lúc nào? + Ăn mấy bữa? Ăn vào lúc mấy giờ? + Học vào khoảng thời gian nào? + Tham gia các hoạt động vui chơi gì? Vào khoảng thời gian nào? - GV Hướng dẫn HS lập thời gian biểu các hoạt động trong một ngày của các em về: ăn, uống, vui chơi, nghỉ ngơi, học tập - HS thực hành lập thời gian biểu cá và ngủ theo mẫu sau nhân, sau đó chia sẻ và thống nhất trong nhóm
- - GV mời một số HS đại diện nhóm lên trình bày về thời gian biểu của nhóm, các - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm nhóm khác bổ sung khác bổ sung, nhận xét - GV kết luận, khen ngợi những nhóm làm tốt, khoa học và trình bày rõ ràng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng - GV YC HS đọc và quan sát hình 15, 16 trong SGK, chia nhóm, đóng vai theo gợi ý trong hình 15, 16. Mời các bạn khác đưa ra lời khuyên đối với mỗi tình - Học sinh chia nhóm 4, đọc huống yêu cầu bài và tiến hành + Hình 15: Bạn nữ học bài quá khuya đóng vai, xử lí tình huống. + Hình 16: Bạn nam chơi trò chơi điện tử quá lâu - GV mời các nhóm lên đóng vai và xử lí tình huống, các bạn khác nhận xét và bổ sung - GV đưa ra nhận xét, lời khuyên và tuyên dương - Các nhóm nhận xét. những nhóm đã có phần xử lí hay, linh hoạt - Lắng nghe, rút kinh * GV cho HS chia sẻ phần mục Em có biết trong nghiệm. SGK để hiểu thêm về việc cần thiết ngủ đủ số giờ phù hợp với lứa tuổi. - 2-3 học sinh đọc mục Em có biết
- - Mời 2-3 HS đọc - GV cho học sinh đọc ND chốt của ông Mặt trời, lời nói của bạn nhỏ trong tranh. - HS đọc - GV khuyến khích học thực hiện những việc có lợi cho cơ quan thần kinh - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phân biệt r/d/gi - Biết dùng dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép - Luyện tập về viết đoạn văn về ước mơ của mình

