Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 68 trang Hà Thanh 05/12/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 27 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHONG TRÀO “ MÙA ĐÔNG ẤM MÙA HÈ VUI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ, nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung - Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai dịch bệnh. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động 3. Phẩm chất - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. Hình thành phẩm chất nhân ái, sống có trách nhiệm với bản thân *HSHN: ra sân cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, video. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài hát: - HS hát và khởi động theo bài hát - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động.
  2. * Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin về những vùng có thiên tai , dịch bệnh mới - Học sinh theo dõi video xảy ra. (làm việc nhóm) - GV cho học sinh xem một đoạn tin tức nói về một vùng mới xảy ra thiên tai, dịch bệnh. “ Thảo luận về sự thiếu thốn trong cuộc sống, sinh hoạt của các bạn học sinh vùng đó” Qua câu hỏi gợi ý + Họ gặp những khó khăn gì? + Ví dụ: Không đủ nước sạch để dùng . - GV mời các nhóm chia sẻ phần thảo luận +Bị mất nhà cửa, quần áo, đồ dùng. của nhóm mình. + Các bạn nghèo không đủ tiền mua sách vở, quần áo đi học. +Người già ốm đau không có - GV chốt ý và mời HS đọc lại. người thân giúp đỡ. Chúng ta nên chia sẻ cùng những người dân, các bạn nhỏ vùng thiên tai, dịch bệnh những khó khăn mà học đang gánh chịu .( - 1 HS nêu lại nội dung Lưu ý: Những chia sẻ không chỉ là vật chất mà còn là tinh thần bởi ta còn có thể đem đến cho họ những niềm vui, an ủi để học không mất hi vọng) Hoạt động 2. Tạo một món quà gửi tặng HS thảo luận ghi tên những món đồ các bạn vùng thiên tai, dịch bệnh. (Làm tặng các bạn vùng thiên tai, dịch việc nhóm 4) bệnh - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thể hiện tốt
  3. *HSHN: ra sân cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Em thấy các bạn ở vùng thiên tai, dịch HS lắng nghe và trả lời câu hỏi bệnh gặp khó khăn gì? - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS chia sẻ. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... _______________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
  4. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc *HSHN: đọc và viết p,q II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh, phiếu - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát - HS hát bài Vào học rồi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. *Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời - NX, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và
  5. trả lời câu hỏi - 2hs đọc yêu cầu bài -Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. -HS thực hiện - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 -Nhóm nhận xét, bổ sung chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, nhận xét - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp án *HSHN: đọc và viết p,q 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV: Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  6. 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc *HSHN: đọc và viết: p, q II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, tranh, phiếu - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát - HS hát bài Vào học rồi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Hs đọc bài - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs trả lời - Bài yêu cầu gì?
  7. GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài - Hs đọc bài làm thơ và TLCH bài tập 3 Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc sự vật điểm sự vật điểm trong bài thơ. Trăng - hồng như quả - Trong bài thơ trăng được so sánh với chín, lửng lơ những gì? - tròn như mắt cá - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì Cánh rừng Xa sao? Quả chín - Gọi hs đọc bài làm Nhà Biển Xanh diệu kì Mắt cá Tròn Mi Sân chơi Quả bóng Bạn Trời * trăng - hồng như quả chín Trăng - tròn như mắt cá Trăng - bay như quả bóng - HS nhận xét, bổ sung - Hs đọc - Hs thực hiện yêu cầu - Hs đọc bài - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 4: - Hs đọc Bài tập 4. - Hs làm việc nhóm đôi - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm báo cáo - Yêu cầu hs làm bài cá nhân Sự vật Từ Từ so Sự vật - Gọi hs đọc bài làm 1 đem ra sánh 2 sosánh - Gv nhận xét, chốt đáp án cá trong như que Bài tập 5: khoai suốt diêm - Gọi hs đọc yêu cầu cá đỏ như lửa - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. hồng
  8. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp án *HSHN: đọc và viết: p, q 4. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV: Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  9. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc *HSHN: thực hiện các phép cộng trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. Kết quả: a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; - GV YC HS sắp xếp một nhóm b) Huyện B; gồm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, c) Huyện A. sau đó xác định số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách
  10. so sánh, sắp xếp. - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV YC: + Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu thích. + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? - HS kể theo nhóm đôi + Kể tên một số sân vận động mà em biết. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc đề - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc - Thảo luận, tìm câu trả lời. ngược lại để tìm ra sân vận động có sức - Đại diện nhóm nêu KQ chứa lớn nhẩt, sân vận động có sức chứa - Chữa bài; Nhận xét. nhỏ nhất. Kết quả: - Với câu b, HS cán so sánh các số a) Sân vận động Mỹ Đình có sức trong một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng tìm ra sản vận động nào có sức chứa trén 40 Nhất có sức chứa nhỏ nhất; 000 người. b) Sân vận động Mỹ Đình có sức Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) chứa trên 40 000 người. - GV gọi HS đọc đề; - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột - HS đọc.
  11. dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương - HS nghe tiện đó đã đi được. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe - HS đọc BT3 rồi trả lời vào vở. - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích - Chữa bài; Nhận xét. lí do. Kết quả: - BT3: Xe máy B đã đi được số ki- - GV nhận xét, tuyên dương. lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi được số ki-lô-mét ít nhất. *HSHN: thực hiện các phép cộng trong - BT 4: a) 0; b) 9. phạm vi 10 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính - HS tham gia chơi TC để vận dụng cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân Đáp án: là: 62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện - Huyện A: 72 000 A đông dân hơn huyện B và huyện B - Huyện C : 60 700 đông dân hơn huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Huyện B: 62 780 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..______________________________________ BUỔI CHIỀU Công nghệ LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG ( 1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  12. - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. - Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông. - Xác định đúng các loại biển báo giao thông. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: + Mô tả được hình dạng của một số biển báo giao thông. - Sử dụng công nghệ: Xác định định và mô tả được các loại biển báo. Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông. - Đánh giá công nghệ: Biết xếp các biển báo vào nhóm biển báo thích hợp. 2.2. Năng lực chung - Tự chủ và tư học: Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi tham gia giao thông an toàn, hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp tác). Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ các biển báo giao thông và tham gia giao thông đúng luật, an toàn *HSHN: làm biển báo giao thông cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  13. - GV: Tranh Hình 1 trang 46-SGK; + Một số biển báo giao thông (SGK), bài giảng Power point + Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông - HS: SGK, VBT, vở ghi ; Sưu tầm tranh ảnh về các loại biển báo giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe hát bài hát Đèn - HS nghe hát xanh đèn đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô - Màu xanh, đỏ, vàng Quốc Chính) yêu cầu HS thực hiện - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn nhiệm vụ: khi tham gia giao thông. + Bài hát trong bài nhắc đến màu gì? + Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều - HS làm việc nhóm 2 gì? - GV nhận xét kết luận + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học YC HS làm việc nhóm 2 một bạn đọc câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - GV dẫn vào bài mới: Như các con đã thấy, các biển báo giao thông có vai trò rất quan cho những người tham gia giao thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của một số biển báo giao thông; tác dụng của một số biển báo giao thông giúp chúng ta tham gia giao thông đúng và an toàn các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1).
  14. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu hỏi ? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết cá nhân, chia sẻ trong nhóm 4, thống biển báo giao thông dùng để làm gì? nhất kết quả ghi vào bảng nhóm. ? Các biển báo giao thông trong Hình 1 có hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế nào? - Dán bảng nhóm - GV chia nhóm 4, HS quan sát biển - Đại diện nhóm trình bày báo giao thông và thảo luận trả lời các - HS khác nhận xét. câu hỏi (5-7 phút): - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. - Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao thông. + Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng biển báo giao thông? biển báo. - GV tổng kết giới thiệu từng loại biển - HS nghe, quan sát nhận biết. báo. + Biển báo cấm là biểu thị cho các điều cấm mà người tham gia giao thông
  15. không được vi phạm. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết của biển báo cấm: loại biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ/chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt). Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm). + Biển báo nguy hiểm được sử dụng để cung cấp thông tin, cảnh báo nguy hiểm phía trước cho người tham gia giao thông. Khi gặp biển báo nguy hiểm, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết biển bảo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng và hình vẽ màu đen phía trong để mô tả dấu hiệu của nguy hiểm. + Biển chỉ dẫn dùng để chỉ dẫn hướng đi/các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn. + Biển chỉ dẫn có hình vuông/hình chữ nhật/hình mũi tên, nền màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một số trường hợp ngoại lệ. - GV, HS nhận xét + Biển báo nào có đặc điểm giống nhau? - Biển báo có đặc điểm giống nhau:
  16. + Biển báo cấm: Cấm đi ngược chiều,cấm xe đap, cấm người đi bộ + Biển báo nguy hiểm: Giao nhau với đường sắt có rào chắn, giao nhau với đường ưu tiên, đi chậm + Biển chỉ dẫn: Nơi đỗ xe cho người khuyết tật, bến xe buýt, vị trí người đi - Ngoài các loại biển báo giao thông bộ sang ngang học hôm nay các em còn biết loại biển - HS nêu: biển hiệu lệnh, biển phụ. báo nào khác? - HS quan sát. - GV giới thiệu cho HS quan sát biển - HS nêu hiệu lệnh. ? Qua tìm hiểu em thấy trong Hình 1 có những nhóm biển báo nào? * GV tổng kết chốt. + Nhóm biển báo cấm + Nhóm biển báo nguy hiểm + Nhóm biển chỉ dẫn + Nhóm biển hiệu lệnh. + Nhóm biển phụ. Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “Em thi tham gia giao thông” - GV chia nhóm, phát biển báo cho - HS lớp chia 3 nhóm từng nhóm. - Nêu tên trò chơi; phổ biến luật chơi: - Đại diện các nhóm tham gia chơi Yêu cầu HS gắn đúng biển báo giao (mỗi đội 9 bạn) lên gắn tên các biển thông vào đúng vị trí thích hợp của báo giao thông vào đúng vị trí thích nhóm mình. Nhóm nào gắn xong trước, hợp. đúng là nhóm thắng cuộc. - HS trình bày - Chốt: Mời HS nêu lại các biển báo Kết quả: giao thông trong từng nhóm thích Biển báo Biển báo Biển chỉ dẫn hợp và tác dụng tương ứng cửa từng cấm nguy hiểm nhóm biển báo đó. Cấm đi Giao nhau Nơi đỗ xe ngược với đường cho người chiều sắt có rào khuyết tật chắn
  17. Cấm xe Giao nhau Bến xe buýt đap với đường ưu tiên Cấm Đi chậm Vị trí người người đi đi bộ sang bộ ngang *HSHN: làm biển báo giao thông cùng bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Cho HS trao đổi cách xử lí tình - HS sắm vai xử lí 2 tình huống. huống: + Trao đổi cách xử lí tình huống - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí tình - HS xử lí tình huống theo nhóm 4 huống: Sắp đến cổng trường, An nhìn thấy Bông đang băng ngang qua đường. Nếu là An, bạn sẽ nói gì với Bông? - GV, HS nhận xét chốt phương án xử - 1-2 HS chia sẻ lí đúng. - 1 số HS nêu ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - Cho HS nhận biết 1 biển báo giao thông, nhận xét về hành vi của người đàn ông tham gia giao thông trong đoạn phim. ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe để thực hiện dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  18. Giáo dục thể chất BÀI TẬP BỔ TRỢ VỚI BÓNG ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng trong bóng rổ - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Bóng, còi, Tranh ảnh, trang phục thể thao. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
  19. T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Khởi động 5 – 7’ Đội hình nhận lớp ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi sức khỏe HS ￿ phổ biến nội dung, - HS khởi động yêu cầu giờ học. theo GV. - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động N tay, cổ chân, vai, - HS Chơi trò chơi. hông, gối,... - Trò chơi “ Thỏ - GV hướng dẫn nhảy” chơi 2-3’ - Đội hình HS quan sát tranh II. Khám phá- thực 16-18’ ￿￿￿￿￿￿￿￿ hành: ￿￿￿￿￿￿￿ - Kiến thức ￿ 1.Tại chỗ hai tay - HS quan sát GV chuyển bóng cho - GV làm mẫu lại làm mẫu nhau trên cao ngang động tác kết hợp đầu -HS tiếp tục quan sát phân tích kĩ thuật , những lưu ý khi
  20. thực hiện động tác Động tác: đưa bóng lên - Cho 2 HS lên thực cao ngang đầu, chuyển hiện động tác mẫu bóng liên tục từ tay này - GV cùng HS sang tay kia nhận xét, đánh 2. Tại chỗ nhồi bóng giá tuyên dương bằng hai tay liên tục - -Đội hình tập Động tác: hai tay nhồi -GV thổi còi lluyện đồng loạt. bóng xuống mặt sân, khi bóng nảy lên ngang - HS thực hiện ￿￿￿￿￿￿￿￿ động tác. hông tiếp tục nhồi ￿￿￿￿￿￿￿ xuống -Gv quan sát, sửa ￿ sai cho HS. 1 lần -Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện -ĐH tập luyện theo tập theo khu vực. tổ -Tiếp tục quan sát, ￿ ￿ -Luyện tập nhắc nhở và sửa ￿￿￿ ￿￿ sai cho HS Tập đồng loạt ￿GV￿ -Phân công tập 4lần theo cặp đôi. - GV Sửa sai - HS vừa tập vừa giúp đỡ - GV tổ chức cho nhau sửa động HS thi đua giữa tác sai các tổ. - GV và HS nhận Tập theo tổ nhóm 3lần xét đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua dương. trình diễn Tập theo cặp đôi