Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên

docx 27 trang Hà Thanh 08/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_28.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 28 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022 NGHỈ BÙ LỄ 10/03 _________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 Mỹ thuật (Cô Thu dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một vài nước mà em biết.(BT1) - Viết được tên các nước vừa kể.(BT2) - Đặt được đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.(BT3) 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; 3.Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - HS hát bài: Trái đất này là của chúng mình - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT - HS dưới lớp theo dõi nhận xét - GV tổng kết trò chơi - GV giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay, các em sẽ kể tên một vài nước mà em biết. Ôn luyện về đặt dấu phấy vào trong câu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + GV treo bản đồ hành chính thế giới (hoặc quả địa cầu trên bàn). Gọi HS lên bảng đọc tên và chỉ vị trí nước mà mình tìm được. + GV động viên các em kể và chỉ được càng nhiều nước càng tốt. - Tiếp nối nhau lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. VD: Nga, Lào, Cam- pu- chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an- ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông-ti-mo, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, I-ta-li-a,, Đức, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Na Uy, Mĩ, Ca-na-
  2. đa, Ô-xtrây-li-a, niu Di-lân, Ai cập, An-giê-ri, Công-gô, Ma-li, Aưng-gô-la, Nam Phi,... Bài 2: Viết tên các nước mà em vừa kể ở bài tập1: + GV gọi HS đọc yêu cầu BT. + Chia HS thành 6 nhóm. phát giấy và bút dạ cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV sửa chỉnh những tên nước viết sai quy tắc viết tên nước. + Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc tên nước các nhóm vừa tìm được. + Yêu cầu HS viết tên 1 số nước vào vở BT. GV giúp đỡ HS viết không đúng quy tắc viết hoa. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: + Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + GV yêu cầu HS đọc 3 câu văn trước lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi và để ý chỗ ngắt giọng tự nhiên của bạn. + Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý: Những chỗ ngắt giọng trong câu thường là vị trí của các dấu câu. + Chữa bài và yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen - li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen - li đã hoàn thành bài thể dục. Chốt: Dấu phẩy ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì với bộ phận câu còn lại. - HS đọc lại các câu văn trong bài. Hoạt động 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS nêu nối tiếp tên các nước em biết - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung
  3. - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học( BT2,3), giao tiếp và hợp tác( BT1), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất:Giáo dục học sinh biết quý trọng tiền bạc và yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : + Nêu các bước giải BT liên quan rút về ĐV? - GV cùng HS nhận xét chung. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập về giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị của biểu thức số. Hoạt động 2.Thực hành : Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT Lưu ý: củng cố các bước giải Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp Tóm tắt: 48 đĩa: 8 hộp 30 đĩa: ... hộp? Bài giải Số đĩa trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1: Tóm tắt: Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 45học sinh : 9 hàng. 45 : 9 = 5 (ọc sinh ) 60học sinh: hàng? Có 60 học sinh thì xếp được số hàng là: 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng. => GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị.
  4. Bài 3: Tổ chức dưới dạng trò chơi: Nối nhanh mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó. (GV viết BT vào bảng phụ rồi cho HS thi nói nhanh). + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng - Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? - Mời hai nhóm lên bảng chơi trò chơi. 56 : 7 : 2 8 4 36 : 3 x 3 48 : 8 x 2 36 3 48 : 8 : 2 12 4 x 8 : 4 - GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1: - GV giao nhiệm vụ - 2 HS đọc YC bài - Cá nhân-> Đổi chéo vở KT - chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá, thống nhất KQ Tóm tắt : 12 phút đi đươc : 3km 28 phút đi được: km ? Bài giải Số phút đi một ki-lô-mét là: 12 : 3 = 4 (km) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km => GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, củng cố lại cách làm. Tóm tắt 21 kg : 7 túi 15 kg :... túi? Bài giải Số gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để đựng 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo Hoạt động 4. Vận dụng:
  5. - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS tìm thêm các bài toán thuộc dạng đã học trong SGK để thực hành thêm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 Thể dục HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ - TRÒ CHƠI “AI KÉO KHỎE” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Ôn tập bài thể dục phát triển chung với hoa. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác, đúng nhịp. - Học trò chơi : Ai kéo khoẻ. Yêu cầu bước đầu biết cách chơi và biết tham gia vào trò chơi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Thực hiện được 2 động tác của bài thể dục phát triển chung với hoa và chơi được trò chơi cùng bạn. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Sân trường , 1 còi, hoa. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định Phương pháp lượng I. MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu 5phút Đội hình giờ học. * * * * * * * * * HS chạy 1 vòng trên sân tập. * * * * * * * * * Thành vòng tròn,đi trhường .bước * * * * * * * * * Thôi. * * * * * * * * * Khởi động. GV Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7. Kiểm tra: 4 HS Nhận xét. II. CƠ BẢN a.Ôn bài TD phát triển chung với hoa Đội hình học tập 20phút * * * * * *
  6. * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập theo 3 vòng tròn đồng tâm. Nhận xét. b.Trò chơi : Ai kéo khoẻ. 2-3lần 10phút Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi. Nhận xét. 5phút Đội hình xuống lớp III. KẾT THÚC * * * * * * * * * HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp * * * * * * * * * Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. * * * * * * * * * Về nhà luyện tập tung và bắt bóng cá * * * * * * * * * nhân. GV ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA X, Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa X, Y - Viết đúng tên riêng : Đồng Xuân, Phú Yên - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người Yêu trẻ, trẻ đến nhà Kính già, già để tuổi cho. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu ứng dụng) 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. Giáo dục HS biết quý trọng cái bản chất bên trong tốt đẹp hơn là cái vỏ bên ngoài màu mè, sặc sỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  7. 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa Đ, X, T, Y, K các chữ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - 1 HS lên bảng viết: Văn Lang - Cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa X có trong từ và câu ứng dụng trong bài học. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa có trong bài: H: Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? X, Đ, T, Y, K - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ X trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân, Phú Yên - Cho HS nêu những hiểu biết của mình về tên riêng Đồng Xuân - GV giới thiệu: Đồng Xuân là tên của một chợ lớn ở phố cổ Hà Nội, cũng là tên một huyện của tỉnh Phú Yên - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ Đ, X, g cao 2 ô li rưỡi; con chữ ô, u, â, n cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ứng dụng: Đồ dùng muốn bền thì phải có gỗ tốt chứ không phải có nước sơn đẹp. Con người có tính nết tốt đẹp còn hơn có ngoại hình đẹp. Câu ca dao muốn đề cao vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người Yêu trẻ, trẻ đến nhà Kính già, già để tuổi cho. - HS tập viết trên bảng con : Tốt; Xấu, Yêu, Kính Các chữ có chiều cao như thế nào?
  8. Chữ T, X cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Tốt gỗ Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Viết 1 dòng chữ hoa X, Y + 1 dòng chữa Đ, T, K + 1 dòng tên riêng Đồng Xuân, Phú Yên + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm, nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. *. HSKT tập viết một số chữ trong bài tuỳ thuộc vào khả năng viết của em. - Nhận xét. - GV chấm, chữa 5- 7 bài. Hoạt động 4. Vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của con người. - Nhận xét chung tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tâp làm văn THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? - Viết được 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường, có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp. * KNS: - Tự nhận thức: - Xác định giá trị cá nhân - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm - Tư duy sáng tạo. * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  9. - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi trường” GV: Trong giờ học tập làm văn nay, các em sẽ cùng các bạn trong nhóm tổ chức 1 cuộc họp nhóm bàn bạc về chủ đề: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ (6 HS thành 1 nhóm) yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng, tất cả các thành viên trong nhóm đều chuẩn bị giấy bút để ghi chép. - GV hỏi: Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì? Nội dung cuộc họp là bàn về vấn đề: Làm gì để bảo vệ môi trường? - GV: Bảo vệ môi trường là 1 vấn đề lớn, cần có sự tham gia của toàn nhân loại: + Môi trường xung quanh các em như trường học, lớp học, phố xá, làng xóm, ao hồ,... có gì tốt, có gì chưa tốt? Nêu các địa điểm có môi trường sạch đẹp, các địa điểm có môi trường chưa sạch đẹp. Có thể giới thiệu với các bạn trong nhóm về tranh ảnh sưu tầm được. + Theo em, nguyên nhân nào làm cho môi trường bị ô nhiễm? Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường, ao hồ, ... + Những việc cần làm để bảo vệ, cải tạo môi trường là gì? Không vứt rác bừa bãi, Không đổ nước ra đường ao hồ; thường xuyên dọn dẹp vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường học, không bẻ cành ngắt lá cây, hoa nơi công cộng,... - Hãy nêu trình tự tiến hành của 1 cuộc họp nhóm, họp tổ. Trình tự cuộc họp là: Mục đích cuộc họp – thảo luận tình hình – nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó . Nêu cách giải quyết – giao nhiệm vụ cho mọi người .- Một số HS nêu trước lớp. - GV mở bảng phụ có ghi sẵn trình tự cuộc họp, sau đó yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành họp, sau đó cho 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương nhóm tổ chức cuộc họp tốt. Hoạt động 3. Vận dụng Tổ chức cho HS đổi chéo bài đọc và bổ sung cho nhau - GV hệ thống kiến thức đã học và nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức
  10. CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được một số ích lợi của cây trồng , vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng,vật nuôi ở gia đình, nhà trường. - HS năng khiếu biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Ghép 2 tiết thành 1 tiết. Bài tập 4 : không yêu cầu HS thực hiện *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn. - Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. *GDMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. GDBVMT: biển và hải đảo:- Cây trồng, vật nuôi là nguồn sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo. - Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo. - HSHN: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát một bài hát. - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô trò chúng ta cùng đi tìm hiểu về tác dụng của cây trồng, vật nuôi và cách bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào? 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Kể tên các cây trồng vật nuôi mà em biết, ích lợi của chúng. - HS kể tên các cây trồng, vật nuôi mà em biết. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu cho HS xem tranh một số cây trồng, vật nuôi. H: Em đã tham gia bảo vệ và chăm sóc cây trồng vật nuôi như thế nào? - HS suy nghĩ trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.
  11. Kết luận : Cây trồng vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết cho sức khỏe. Cây trồng làm cảnh, che bóng mát, làm thuốc Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh - Cho HS xem tranh ảnh BT2 trong VBT thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi: H: Các bạn trong tranh đang làm gì ? H: Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người ? H: Với cây trồng, vật nuôi, ta phải làm gì ? - Đại diện một nhóm trả lời một tranh. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận : Cây trồng, vật nuôi rất có ích đối với đời sống của chúng ta. Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh, ta phải chăm sóc chúng chu đáo. -- GV cho HS xem thêm một số bức tranh về chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi. H: Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi bằng những cách nào? - HS nối tiếp trả lời. - GV nhận xét, chốt đáp án: Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi bằng cách bón phân,bắt sâu, tỉa lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh Được chăm sóc chu đáo cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bị bệnh tật. - 2 HS đọc lại. Hoạt động 3: Xử lí tình huống - 2 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV phân công các nhóm thảo luận theo từng tình huống. - HS thảo luận nhóm 2 xử lí các tình huống trong VBT. - Đại diện một nhóm trả lời một tình huống. - HS cùng GV nhận xét, chốt cách xử lí tốt nhất. VD: TH1: Nếu là Tuấn Anh em sẽ nói với bạn cây trồng nào chúng ta cũng cần chăm sóc vì chúng đều có ích lợi đối với đời sống của chúng ta. TH2: Dương nên về báo ngay với người lớn. TH3: Nga nên về cho lợn ăn vì chăn nuôi ta cần phải chăm sóc chúng mới lớn được. TH4: Hải không nên đi tắt qua thảo cỏ vì sẽ làm hỏng cây trồng, như thế là chưa biết bảo vệ cây trồng. - GV nhắc nhở HS phải có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi ở bắt cứ mọi nơi. Hoạt động 4: Thực hành Bài 5: Em hãy vẽ tranh, sưu tầm và giói thiệu với các bạn về các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh về bảo vệ, chăm sóc cây trồng vật nuôi. HS làm việc cá nhân, sau đó giói thiệu với các bạn về các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh về bảo vệ, chăm sóc cây trồng vật nuôi. - GV cùng lớp nhận xét. Hoạt động 5: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. GV chia nhóm, phổ biến luật chơi: Trong 1 khoảng thời gian quy định các nhóm phải liệt kê được các việc làm cần thiết và việc làm không nên để chăm sóc
  12. bảo vệ cây trồng, vật nuôi. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất, đúng nhất và nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 3. Vận dụng - Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì? Để bảo vệ và chăm sóc chúng ta phải làm gì? - HS đọc lại ghi nhớ trong bài. GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về gia đình quan sát và thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tâp đọc NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) - Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời bác thợ săn. - HS năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của bác thợ săn. - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. * KNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên 3. Phẩm chất: GDHS có ý thức bảo vệ môi trường, biết yêu thương loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : + Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát trồng cây" + Nêu nội dung bài thơ
  13. - TBHT điều hành trả lời, nhận xét - HS thực hiện - Kết nối bài học. Giới thiệu bài Cho HS quan sát tranh để giới thiệu bài : vượn mẹ đã làm gì cho con trước khi chết, các em hãy đọc bài và tìm câu trả lời. Hoạt động 2: Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Giọng kể khoan thai + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả thái độ của vượn mẹ khi trúng thương (giật mình, căm giận, không rời) + Đoạn 3: Giọng cảm xúc, xót xa + Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn,... b) Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng ,... ) c) Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d) Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút rồi thống nhất câu trả lời và chia sẻ trước lớp: H: Chi tiết nào nói lên tài săn của bác thợ săn? (Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số) - Khi bị trúng tên, vượn mẹ đã nhìn bác thợ săn với ánh mắt như thế nào? (Cái nhìn căm giận) H: Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ nói lên điều gì? (Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc) *Học sinh đọc thầm đoạn 3: H: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của con vượn mẹ rất thương tâm?
  14. (Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con, sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống ) H: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? ( Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gẫy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề đi săn. ) H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Học sinh trả lời. (Không nên giết hại muông thú/ Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường.) * GDBVMT: Trong môi trường tự nhiên, cũng có rất nhiều loài vật vừa có ích, vừa tràn đầy tình nghĩa như vượn mẹ trong câu chuyện. Vì vậy, cần phải bảo vệ chúng. - GV nhận xét, chốt lại, cho h/s đọc và ghi nội dung bài. * Nội dung: Giết hại thú rừng là một tội ác. Cần có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc từng đoạn. - Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp. - Các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm kể chuyện : + Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của ai? + Theo lời của người đi săn. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS quan sát tranh - GV cho HS nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh. +) Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. +) Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. +) Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. +) Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Mời 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn. b) HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. c) Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét.
  15. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em thấy cần làm gì để có thể bảo vệ các loài động vật, bảo vệ môi trường sống? - HS trả lời theo ý hiểu (không chặt phá cây rừng, không săn bắn, sử dụng thịt thú rừng,...) *GV chốt bài. Hoạt động 5. Vận dụng : - HS nêu lại nội dung câu chuyện. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tuyên truyền cho người thân về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Bảng phụ Học sinh : Bảng con, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - GV tóm tắt bài toán, một HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm vào vở nháp: 21 kg : 7 túi; 14 kg : túi ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét . - GV giới thiệu bài :Để khắc sâu về tính giá trị biểu thức và rèn kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị, tiết học hôm nay ta tiếp tục thực hành luyện tập các kiến thức này. Hoạt động 2. Thực hành : Bài 1: - HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức .
  16. - Phần a và phần b: Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi mới thực hiện phép tính ngoài ngoặc. - Phần c và phần d: Thực hiện nhân hoặc chia trước, trừ sau. a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2. = 69094 b) (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4. = 42864. c) 14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241 = 8282 d) 97012 - 21506 x 4 = 97012 - 86024 = 10988. Bài 2: (Khuyến khích h/s làm bài 2) - Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? - Học sinh làm bài cá nhân. Mời 1 em làm bài trên bảng phụ để chữa bài: Bài giải. Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuần). Đáp số: 35 tuần lễ. Bài 3: Đây là bài toán quen thuộc, GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Tóm tắt: Bài giải: 3 người nhận: 75000 đồng. Mỗi người nhận số tiền là: 2 người nhận: .... đồng? 75000 : 3 = 25000 (đồng). Hai người nhận số tiền là: 25000 x 2 = 50000 (đồng). Đáp số: 50000 đồng. Bài 4: - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. Từ đó nêu cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi của hình đó (chu vi chia cho 4). - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. - Các bước giải: + Đổi 2dm 4cm ra cm: 2dm4cm = 24 cm. + Tính cạnh hình vuông: 24 : 4 = 6 (cm) + Tính diện tích hình vuông: 6 x 6 = 36(cm2) . Bài giải: Đổi: 2dm 4cm = 24 cm. Cạnh hình vuông dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 Hoạt động 3. Vận dụng : - HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông . - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  17. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Thể dục ÔN TUNG BÓNG CÁ NHÂN – TRÒ CHƠI “AI KÉO KHỎE” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tung và bắt bóng cá nhân. Biết cách tung bắt bóng ca nhân( tung bắt bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay). - Chơi trò chơi: Ai kéo khoẻ. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Biết cách tung bắt bóng cá nhân. Biết tham gia vào trò chơi cùng bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Bóng, còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội 5- 6p - Đội hình hàng ngang. dung, yêu cầu giờ học. 3lần * * * * * * * * * Mở - Khởi động các khớp. * * * * * * * * * đầu * * * * * * * * * - Tập bài thể dục ptc. 2lần - Lớp trưởng điều khiển 5lần - Tập Theo đội hình 3 hàng ngang. Chơi trò chơi:"Ai kéo khoẻ". - GV tổ chức chơi. - Ôn động tác tung và bắt bóng 15p + Tập theo nhóm, theo tổ. cá nhân. + Một số cá nhân lên thi biểu diễn bài thể dục. 5lần Cơ bản + Trên cơ sở đội hình 4 hàng 10 p ngang, GV cho quay mặt lại để - Trò chơi : Ai kéo khoẻ. chơi trò chơi. + GV nhắc lại tên trò chơi và
  18. 4lần cách chơi sau đó cho HS chơi. Kết - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 5-7p - Đội hình vòng tròn. thúc - GV nhận xét giờ học. 2 * * * * * * * * * - Ôn tung và bắt bóng cá nhân. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Giải tán ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU Toán ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính chu vi và diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó - Vận dụng để tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng- ti – mét vuông. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài hát. - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS tự làm bài tập vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Chữa bài. Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh là 4 cm - Các em vận dụng qui tắc tính diện tích hình vuông để làm bài. Bài giải Diện tích hình vuông là:
  19. 4 x 4 = 16 ( (cm2) Đáp số: 16 cm2 Bài 2: Một hình vuông có chu vi 20 cm. Tính diện tích hình vuông đó. Bài giải Cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 ( cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 ( (cm2) Đáp số: 25 cm2 Bài 3: Một miếng nhựa hình vuông cạnh 40mm. Hỏi diện tích miếng nhựa đó là bao nhiêu xăng –ti – mét vuông? Bài giải Đổi: 40mm = 4 cm Diện tích miếng nhựa đó là: 4 x 4 = 16 ( (cm2) Đáp số: 16 cm2 Bài 4: Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 8 cm. Bài giải Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm) Diện tích hình vuông là: 8 × 8 = 64 (cm2) Đáp số : Chu vi: 32 cm. Diện tích: 64 cm2 * HSHN: GV viết bài trong vở cho HS làm Hoạt động 3. Vận dụng Vận dụng vào tính chu vi, diện tích các vật dụng hình vuông. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ NHÂN CHIA SỐ CÓ 3, 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia số có 3, 4 chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng phép nhân, phép chia để làm tính, giải toán toán có lời văn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất: . - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
  20. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài hát. - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính 281 x 3 842 : 7 1206 x 5 4218 : 6 - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Chữa bài. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức : a.6400 – 140 : 4 × 7 c.326 × 8 – 126 : 3 = 6400 – 35 × 7 = 2608 – 42 = 2566 = 6400 - 245 = 6375 b.692 + 6369 : 3 d.4680 × 2 – 1276 : 4 = 692 + 2132 = 9360 – 319 = 2815 = 9041 Bài 3: Giải bài toán 5 can dầu chứa 75l dầu. Hỏi 9 can dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu? Bài giải: 1 can chứa số lít dầu là: 75 : 5 = 15 (l) 9 can dầu như thế chứa số lít dầu là 15 × 9 = 135 (l) Đáp số: 135 l dầu Bài 4: Một đội xe có 2 tổ chở gạch đến công trường. Tổ một có 3 xe, tổ hai có 5 xe, các xe chở được số gạch như nhau. Biết rằng tổ một chở được 5940 viên gạch. Hỏi tổ hai chở được bao nhiêu viên gạch? Bài giải Mỗi xe chở được số viên gạch là: 5940 : 3 = 1980 ( viên gạch) Tổ hai chở được số viên gạch là: 1980 × 5 = 9900 ( viên gạch) Đáp số: 9900 viên gạch 3. Vận dụng - Vận dụng kiến thức bài học để làm các bài tập liên quan trong cuộc sống.