Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_28.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ DỊCH BỆNH MÙA HÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết cách bảo vệ mình để khỏi mắc các bệnh về mùa hè. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ được các bệnh dễ bijmawcs phải vào mùa hè. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về sự an toàn khi phòng tránh được các bệnh về mùa hè. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách phòng các bệnh về mùa hè. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ để phòng tránh các bệnh về mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần trách nhiệm để bảo vệ bản thân trước các bệnh dễ bị mắc vào mùa hè. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức cùng với các bạn biết bảo vệ mình trước các bệnh dễ mắc phải vào mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Một số hình ảnh các bệnh dễ bị mắc về mùa hè. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Nghi lễ Lễ chào cờ GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 27 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần 28. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Rửa tay bằng xà phòng. Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS hát “Chim chích chòe” HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2: NHỮNG DỊCH BỆNH THƯỜNG GẶP MÙA HÈ GV giới thiệu cho HS những căn bệnh dễ mắc vào mùa hè và cách phòng tránh. BỆNH CÚM Bệnh cúm là một bệnh truyền nhiễm cấp tính đường hô hấp do vi rút cúm gây nên. Bệnh có khả năng lây lan nhanh và có thể gây dịch do hít phải các giọt nước bọt hay dịch tiết mũi họng của bệnh nhân bắn ra ngoài qua ho, hắt hơi. Bệnh thường
- tiến triển lành tính, có thể diễn biến nặng, gây tử vong, đặc biệt ở trẻ em, người già và người mắc bệnh mạn tính Biện pháp phòng chống: - Hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân cúm hoặc các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh khi không cần thiết. - Đảm bảo vệ sinh cá nhân, che miệng khi hắt hơi, thường xuyên rửa tay với xà phòng, vệ sinh mũi, họng hàng ngày bằng nước muối. - Đảm bảo chế độ dinh dưỡng đầy đủ để nâng cao thể trạng. - Tiêm văcxin cúm mùa phòng bệnh. - Khi có triệu nghi ngờ mắc bệnh, cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và xử lý kịp thời. TAY CHÂN MIỆNG Bệnh tay chân miệng là bệnh lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa, thường gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi, do trẻ chạm tay, chân vào nước bọt, phỏng nước và phân của trẻ nhiễm bệnh, sau đó đưa lên miệng. Bệnh có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm não-màng não, viêm cơ tim, phù phổi cấp dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử trí kịp thời. Biện pháp phòng chống: - Vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, sau khi thay quần áo, tã và làm vệ sinh cho trẻ). - Thường xuyên vệ sinh đồ chơi, vật dụng cho trẻ. - Lau sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn CloraminB 2% hoặc các dung dịch khử khuẩn khác. - Thức ăn cho trẻ cần đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, thực hiện ăn chín, uống chín, vật dụng ăn uống phải đảm bảo được rửa sạch sẽ trước khi sử dụng. Không cho trẻ dùng chung vật dụng ăn uống, như: cốc, bát, đĩa, thìa, đồ chơi chưa được khử trùng. - Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, phân, chất thải của trẻ phải được thu gom, xử lý đúng cách. - Trẻ bị bệnh phải được cách ly ít nhất là 10 ngày kể từ khi khởi bệnh. Không cho trẻ có biểu hiện bệnh đến lớp và chơi với các trẻ khác. BỆNH THỦY ĐẬU Là bệnh truyền nhiễm cấp tính lây truyền qua đường hô hấp do hít phải dịch tiết mũi miệng của người bệnh khi nói chuyện, ho, hắt hơi. Bệnh cũng có thể lây
- truyền do tiếp xúc trực tiếp với dịch ở nốt phỏng bị vỡ, hoặc đồ chơi, vật dụng có dính virus gây bệnh. Bệnh thường tiến triển lành tính nhưng có thể có biến chứng nguy hiểm, như: nhiễm trùng vết phỏng, viêm não, viêm màng não, viêm phổi,.. nếu không được điều trị đúng cách. Biện pháp phòng chống: - Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch, sử dụng các đồ dùng sinh hoạt riêng, vệ sinh mũi họng hàng ngày bằng dung dịch nước muối sinh lý. - Thực hiện vệ sinh nhà cửa, trường học và vật dụng sinh hoạt bằng dung dịch sát khuẩn thông thường. - Những trường hợp mắc bệnh thủy đậu cần được nghỉ học hoặc nghỉ làm việc từ 7 đến 10 ngày, kể từ ngày bắt đầu phát hiện bệnh để tránh lây lan cho người xung quanh. - Tiêm chủng ngừa vắc xin thủy đậu cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên là biện pháp phòng tránh thủy đậu hiệu quả và lâu dài nhất. BỆNH TIÊU CHẢY Bệnh tiêu chảy là tình trạng đi ngoài phân lỏng, ba lần hoặc nhiều hơn ba lần mỗi ngày. Nguyên nhân do ăn phải thức ăn, nước uống có nhiễm vi sinh vật gây bệnh. Bệnh có thể lây lan nhanh và gây thành dịch lớn, nhất là ở những khu vực dân cư đông người, sử dụng chung nguồn nước ăn uống, sinh hoạt. Các biện pháp phòng chống: - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hiện ăn chín, uống chín, không uống nước lã, không ăn các thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn chưa được chế biến và nấu chín, các thức ăn còn sống như gỏi cá, tiết canh, ; hạn chế tập trung ăn uống đông người trong vùng đang có dịch. - Sử dụng nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt, đặc biệt trong chế biến thực phẩm. - Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi chế biến thức ăn, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Mỗi gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh, không đi tiêu bừa bãi. Không đổ rác thải, phân xuống ao, hồ. Không sử dụng phân tươi, phân chưa xử lý để bón cây trồng. - Khi có dấu hiệu tiêu chảy cấp, phải đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn điều trị kịp thời. SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
- Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra và có thể gây thành dịch. Bệnh lây lan do muỗi vằn đốt người bệnh nhiễm virus sau đó truyền bệnh cho người lành qua vết đốt. Bệnh gặp ở cả trẻ em và người lớn, bệnh nhân có thể diễn biến nặng, sốc giảm thể tích tuần hoàn, rối loạn đông máu, suy tạng, nếu không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời dễ dẫn đến tử vong. Các biện pháp phòng chống: Cách phòng bệnh tốt nhất là diệt muỗi, bọ gậy và phòng chống muỗi đốt. - Loại bỏ nơi sinh sản của muỗi, diệt bọ gậy bằng cách: Đậy kín tất cả các dụng cụ chứa nước để muỗi không vào đẻ trứng; thả cá hoặc mê zô vào các dụng cụ chứa nước lớn để diệt bọ gậy; thau rửa các dụng cụ chức nước vừa và nhỏ hàng tuần; thường xuyên thay nước bình hoa; tổ chức thu gom, loại bỏ, lật úp các vật dụng phế thải trong nhà và xung quanh nhà như chai, lọ, mảnh lu vỡ, ống bơ, vỏ dừa, lốp xe cũ,.... - Phòng chống muỗi đốt: Mặc quần áo dài tay; ngủ trong màn kể cả ban ngày; dùng hương muỗi, kem xua muỗi, vợt điện diệt muỗi; cho người bị sốt xuất huyết nằm trong màn, tránh muỗi đốt để tránh lây lan bệnh cho người khác . - Tích cực phối hợp với chính quyền và ngành y tế trong các đợt phun hóa chất phòng, chống dịch. - Khi bị có dấu hiệu nghi mắc bệnh cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và tư vấn điều trị, không tự ý điều trị tại nhà. Hoạt động 3: Vận dụng liên hệ: H: Em đã thực hiện tốt cách bảo vệ mình trước các căn bệnh dễ mắc về mùa hè chưa ? H: Cần thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ mình trước các căn bệnh dễ mắc về mùa hè. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ? NÓI VÀ NGHE: CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt 0động của học sinh 1. Khởi động - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt - HS tham gia trò chơi động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước mình + Trả lời: theo gợi ý trong sách học sinh) + Trả lời: Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu - HS lắng nghe. biết của mình về đất nước. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm , nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy - HS lắng nghe cách đọc.
- nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) - GV hướng dẫn đọc : -Đất nước là gì/ Làm sao để + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát thấy/ Núi cao thế nào/ Biển rộng âm sai là bao/... + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?// + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. - HS đọc nối tiếp. -3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi bạn đọc - HS đọc từ khó. liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên) - 2-3 HS đọc. - Hs làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi hs đọc 2 khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 - HS luyện đọc. lượt. - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: -Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Trả lời - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời câu hỏi theo suy lời đầy đủ câu. nghĩ + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước 3.1. Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam - Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm - Mong muốn các bạn đến nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất thăm/mong muốn mọi người nước. trên đất nước và thế giới biết
- đến cảnh đẹp/ mong muốn giữ gìn, bảo vệ các danh lam thắng - Gọi HS trình bày trước lớp. cảnh/... - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - HS quan sát. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: + Trả lời: 37 042; 37 043; ...; ... ; ...; .... + Trả lời + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động a) Khám phá: - 3 HS đọc lời thoại - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hai loại: cây cà phê và cây ca cao ta làm Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây phép tính cộng 12 547 + 23 628 ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép = ? cộng 12 547 + 23 628 = ? - Ta thực hiện phép cộng này theo 2 bước: Đặt tính và tính - GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép - HS nêu cách thực hiện đặt tính cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. rồi tính: - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
- - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - HS làm bài tập vào vở nháp. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi - HS nêu yêu cầu - làm bài. vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách cho nhau. tính một số phép tính. - HS nêu cách tính một số phép - GV nhận xét, tuyên dương. tính. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số - HS nhận xét. có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? Khi đặt tính em cần lưu ý viết - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu các chữ sổ cùng hàng phải thẳng đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả cột với nhau. sai). - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính - HS nhận xét. phép cộng số có năm c hữ số với số có hai, bổn, năm chữ số.
- Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm từng trường hợp. GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm - HS trình bày bài làm – NX và phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 nêu cách nhẩm. 000. a) 6 000+5 000=11 000 Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán b) 9 000+4 000=13 000 GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. c) 7 000+9 000=16 000 GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? -HS đọc để bài và tìm hiểu đề - GV cho HS làm bài vào vở. bài. - GV gọi 1 HS lên bảng giải. - GV cho HS làm bài Bài giải Cửa hàng đã nhập về số sách giáo khoa và sách tham khảo là: 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) Cửa hàng đã nhập về số sách và vở là: - HS, GV nhận xét, tuyên dương 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày Đáp số: 18 860 cuốn. bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép - HS, GV nhận xét, tuyên dương cộng. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh t hực hiện thức đã học vào thực tiễn. được phép cộng trong phạm vi 100 000. + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Công nghệ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 1) -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Đạo đức ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Muốn thực hiện phép cộng trong phạm + Trả lời: Muốn thực hiện vi 100 000 ta làm thế nào? phép cộng trong phạm vi 100 000 ta làm theo 2 bước: Bước 1: Đặt tính/ Bước 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. Tính. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nêu yêu cầu tính mẫu rồi làm bài. - HS nối tiếp trình bày kết quả: a) 40 000+20 000=60 000 60 000+30 000=90 000 50 000+50 000+100 000 b) 32 000+7 000= 39 000 49 000+2 000= 51 000 55 000+5 000=60 000 - HS trình bày kết quả trước lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. từng trường hợp Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS nhận xét. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000. Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. Khi đặt tính em cần lưu ý viết
- các chữ sổ cùng hàng phải thẳng cột với nhau. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài vở. cho nhau. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu - HS trình bày kết quả trước đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả lớp. sai. - HS nhận xét. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số trong phạm vi 100 000 Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Tính giá trị biểu thức - HS nêu yêu cầu HSTL: 27 000 + 13 000 = 40 000 (là sổ tròn chục nghìn). HSTL: 20 500 + 8 500 = 29 000 (là số tròn nghìn). - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ cách a) 35 000 + 27 000 + 13 000 làm bài. = 35 000 + (27 000 + 13 000) - GV có thể hướng dẫn HS cách làm. = 35 000 + 40 000 + Câu a: GV cho HS nhận xét ba sổ trong tổng có - 75 000 gì đặc biệt ? b) 20 500 + 50 900 + 8 500 + Câu b: GV yêu cầu HS nhận xét ba sổ trong = (20 500 + 8 500) + 50 900 tổng có gì đặc biệt? = 29 000 + 50 900 - HS tự làm bài. = 79 900. - GV yêu câu HS trình bày kết quả và nêu cách tính từng trường hợp. - HS đọc để bài và tìm hiếu đề - GV gọi HS nhận xét. bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải GV chốt: Bài 3 Củng cố cách tính tổng ba sổ Số cá ba sa bác Tư thả xuống bằng cách “thuận tiện n hát” dựa vào tính chất hồ lần thứ hai là: giao hoán và kết hợp cùa phép cộng. 10 800 + 950 = 11 750 (con cá) Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán Số cá ba sa bác Tư thả xuống
- - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. hổ có tất cả là: - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải 10 800 + 11 750 = 22 550 (con tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm cá) bài vào vở. Đáp số: 22 550 con cá. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm dưới lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính liên quan đến nhiều hơn. Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích HS: 1 cộng 4 bằng 5. hợp. HS: 3 cộng 1 bẳng 4. GV hướng dản HS dựa vào cách tính theo cột HS: 3 cộng 8 bẳng 11. dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tim số thích hợp, bắt đáu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn: Kết quả: + Ở hàng đơn vị: (nhẩm I cộng mấy bẳng 5?) 63 121 + 8 294 = 71 415 Vậy chữ số phải tìm là 4. + Ở hàng chục: 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. Vậy chữ sồ phải tìm là 1. + Ở hàng trăm: 2 thêm 1 là 3 (nhầm 3 cộng mấy bằng 4?). Vậy chữ số phải tìm ỉà 1. + Ở hàng nghìn: (nhầm 3 cộng mấy băng 11?) Vậy chữ só phải tim là 8. + Ở hàng chục nghìn: 6 thêm 1 là 7. Vậy chữ sỗ phải tìm là 7. Lưu ý: Nếu không đủ thời gian thì GV có thể cho HS làm bài này khi tự học. GV chốt: Bài 5 Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. + HS tả lời:.....
- + Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; + Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: BẢN EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2) - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của - HS lắng nghe. tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi. - HS lắng nghe. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - 1hs đọc trước lớp - Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, đọc thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; - GV hướng dẫn hs: + Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và cách trình bày 3 khổ thơ. + Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi - Chóp , sương, dội, pơ – câu thơ. mu,... + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai - HS viết bài. do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - HS nghe, dò bài. -Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs viết - HS đổi vở dò bài cho nhau. vào vở. - Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến bộ. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay - 1 HS đọc yêu cầu bài. cho ô trống - GV hướng dẫn hs các bước thực hiện - Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài tập 2 - Các nhóm nhận xét. vào vở ô li hoặc vở bài tập - Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết quả bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , góp ý và
- thống nhất đáp án - Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh hoặc 1 -2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. Đáp án: Nắng chiều đã bớt chói + Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng chang/ Khi thủy triều lên, +Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. biển trở nên mênh mông hơn. - Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ đã hoàn thành. 1-2 hs đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. a 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b - Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b. a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông Trình bày - Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập hoặc ô li theo yêu cầu. Hs làm việc chung + 1 số hs trình bày bài làm của mình + Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của gv Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước của cha ông ta. b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách làm bài tập a Đáp án: - Đi ngược về xuôi - Đi trước về sau - Non xanh nước biếc - Vượt núi băng rừng - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Gv hướng dẫn hs cách thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn. dụng ở nhà. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------
- BUỔI CHIỀU Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - So sánh được giá trị của hai biểu thức liên quan đến phé p cộng, trừ bằng cách tính giá trị cùa biếu thức. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động. số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép cộng: + Trả lời:.. 63 121 + 8 294 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá + Hoạt động a) Khám phá: - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của - 3 HS đọc lời thoại Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống.
- - Muốn biết số dâ n của phường - GV hướng dẫn HS lập phép tính: Muốn biết số Việt ở hơn số dân của phường dân của phường Việt ở hơn số dân của phường Mai ở là bao nhiêu, ta phải làm Mai ở là bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? phép trừ: 23 285 - 12 967 = ? Từ đó dẫn ra phép trừ: 23 285 - 12 967 = ? - Ta thực hiện phép trừ này theo - GV: Ta có thể thực hiện phép trừ này như thế 2 bước: Đặt tính và tính nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép trừ hai số có bón chữ số mà các em đã học. - HS nêu cách thực hiện đặt tính - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: rồi tính: Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho H S làm thêm một phép trừ: Đặt tín h ròi tính: 47 549 - 9 374. - HS làm bài tập vào vở nháp. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài -Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, cho nhau. kiếm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu cách tính một số phép -Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính. tính một số phép tính.
- - Gọi hs nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính trừ số có năm chữ số cho số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào - HS nêu yêu cầu - làm bài. vở. Khi đặt tính em cần lưu ý viết - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? các chữ sổ cùng hàng phải thẳng - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu cột với nhau. đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, cho nhau. kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - HS nhận xét - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép trừ số có năm c hữ số cho số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nêu yêu cầu, đọc phần tính mẫu rồi làm bài. phép tính mẫu rồi làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS trình bày bài làm – NX và GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm nêu cách nhẩm. phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 a) 15 000-7 000=8 000 000. b) 12 000-5 000=7 000 Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán c) 17 000-8 000=9 000 GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải -HS đọc để bài và tìm hiếu đề tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm bài. bài vào vở. Bài giải GV gọi 1 HS lên bảng làm Sau tháng 1, nhà máy còn lại số

