Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 63 trang Hà Thanh 05/12/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_28.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CÂU CHUYỆN VỀ LÒNG NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ, nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, biết quan tâm, chia sẻ những bạn gặp khó khăn. 3. Phẩm chất - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. Hình thành phẩm chất nhân ái, sống có trách nhiệm với bản thân *HSHN: ra sân cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, video. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài hát: - HS hát và khởi động theo bài hát Em yêu trường em. - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ1: Nghe tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - GV nhận xét qua 1 tuần hs thực hiện phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - HS lắng nghe. - GV tuyên dương những hs thực hiện tốt HĐ2: Xem diễn kịch câm về chủ đề
  2. “Lòng nhân ái” - GV chiếu video. - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu - HS quan sát hỏi: - HS thảo luận cặp đôi. + Qua đoạn video em thấy các bạn đang làm gì? + Đang diễn kịch câm về chủ đề “Lòng + Động tác của các bạn thể hiện những nhân ái” điều gì? + Chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ, + Theo em, cần có những thái độ như thế nào với những người có hoàn cảnh khó khăn? + Sự quan tâm, yêu thương, - Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. - Gọi hs nhận xét. *GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc - Cặp đôi trình bày trước lớp. sống có rất nhiều người gặp khó khăn nên cần phải biết lắng nghe, quan tâm, - HS nhận xét. chia sẻ,...với những người xung quanh - Lắng nghe bằng những lời nói và hành động... *HSHN: ra sân cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có)
  3. Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ ? NÓI VÀ NGHE: CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Quyền con người: Quyền được giữ gìn, phát huy bản sắc. Quyền sống và phát triển. * Giáo dục địa phương: Thực hiện được một số việc làm bảo vệ thiên nhiên, môi trường ở huyện/xã (thị trấn) nơi em ở. *HSHN: đọc và viết p,q II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  4. - Tranh ảnh minh họa bài thơ, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt - HS tham gia trò chơi động ( Nói 2 - 3 câu giới thiệu về đất nước mình theo gợi ý trong sách học sinh) Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu biết của mình về đất nước. - HS chia sẻ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm , nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc - HS lắng nghe cách đọc. lộ suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) - GV hướng dẫn đọc: + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát âm sai + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể + Đất nước là gì/ Làm sao để thấy/ ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất Núi cao thế nào/ Biển rộng là bao/... nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?// + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. - 3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi bạn đọc liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên) - Hs làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi hs - HS đọc nối tiếp. đọc 2 khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối - HS đọc từ khó.
  5. tiếp 1 – 2 lượt. - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 - 2-3 HS đọc. lượt. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. - Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - HS luyện đọc. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu, bạn nhỏ hỏi những - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Đất nước là gì/ Vẽ bằng bút chì/ Có vừa trang giấy ?...... + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? - HS trả lời - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời: Đất nước được tạo nên bởi những thứ giản đơn. - HS trả lời: Em có đồng ý với bạn nhỏ. Đất nước là nơi ta được sinh ra - GV nhận xét, tuyên dương. và lớn lên. Ta có thể không định nghĩa được chính xác nhưng ta có * GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học thể nhìn, ngắm và cảm nhận, yêu - GV kết luận: Bài thơ thể hiện những thắc thương Đất nước mình. mắc, khám phá về đất nước của bạn nhỏ và nói lên những suy nghĩ của mình về đất
  6. nước. - Học sinh nêu * Quyền con người: Quyền được giữ gìn, phát huy bản sắc. Quyền sống và phát triển. TIẾT 2 - HS lắng nghe. Hoạt động : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi luyện đọc theo đoạn 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam - Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu - HS thảo luận nhóm 4. cảm nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất nước. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Mong muốn các bạn đến thăm/mong muốn mọi người trên đất nước và thế giới biết đến cảnh đẹp/ mong muốn giữ gìn, bảo vệ các danh lam thắng cảnh/... - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe - Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay
  7. không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất ước. *GDĐP: Em hãy nêu một số việc làm bảo vệ thiên nhiên môi trường nơi em ở. - GV nhận xét, tuyên dương - HS chia sẻ *HSHN: đọc và viết p,q 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - HS quan sát. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ............... _____________________________________ Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  8. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc *HSHN: thực hiện các phép cộng trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power Point, bảng nhóm - SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: + Trả lời: 37 042; 37 043; ...; ... ; ...; .... + Trả lời + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động a) Khám phá - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của - 3 HS đọc lời thoại Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả hai loại: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây - Muốn biết có tất cả bao nhiêu ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép cây cà phê và cây ca cao ta làm cộng 12 547 + 23 628 = ? phép tính cộng 12 547 + 23 628 = ? - GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế - Ta thực hiện phép cộng này theo 2 bước: Đặt tính và tính
  9. nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. - HS nêu cách thực hiện đặt tính - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi cho nhau. vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu cách tính một số phép - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính. tính một số phép tính. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Khi đặt tính em cần lưu ý viết vở. các chữ sổ cùng hàng phải thẳng
  10. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? cột với nhau. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả - HS nhận xét. sai). - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số có năm c hữ số với số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo - HS nêu yêu cầu, đọc phần mẫu) phép tính mẫu rồi làm bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm. - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách a) 6 000+5 000=11 000 nhẩm từng trường hợp. b) 9 000+4 000=13 000 GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm c) 7 000+9 000=16 000 phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 000. -HS đọc để bài và tìm hiểu đề Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán bài. GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. - GV cho HS làm bài GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải Bài giải tìm gì? Phải làm phép tính gì? Cửa hàng đã nhập về số sách - GV cho HS làm bài vào vở. giáo khoa và sách tham khảo là: - GV gọi 1 HS lên bảng giải. 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) Cửa hàng đã nhập về số sách và vở là: 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) Đáp số: 18 860 cuốn. - HS, GV nhận xét, tuyên dương - HS, GV nhận xét, tuyên dương GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày
  11. bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. *HSHN: thực hiện các phép cộng trong phạm vi 10 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh t hực hiện thức đã học vào thực tiễn. được phép cộng trong phạm vi 100 000. + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Công nghệ LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn để làm biển báo cấm đi ngược chiều. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. *HSHN: làm biển báo giao thông cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bài giảng Power Point, giấy màu, kéo, hồ dán..
  12. - SGK, giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động GV tổ chức cho HS ôn lại các loại biển - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông qua hỏi. trò chơi. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 2. HĐ Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động quan sát mẫu biển báo giao thông - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm - Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu 2 và ghi vào vở. hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét góp ý. PHIẾU HỌC TẬP Bộ Hình Kích Màu phận dạng thước sắc Biển Hình Hình tròn Hình báo tròn, ở bán kính tròn giữa 3cm, hình màu đỏ, hình chữ nhật hình - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở sau chữ dài là chữ khi làm việc nhóm 2. nhật. 4cm, rộng nhật PHIẾU HỌC TẬP 1cm. màu Bộ Hình Kích Màu trắng phận dạng thước sắc Cột Hình Rộng là Màu Biển biển chữ 1cm, dài đỏ, báo báo nhật 10cm trắng Cột đan xen biển Đế Hình Bán kính Màu báo biển tròn 2cm nâu, Đế biển báo đen báo - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và kết luận. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu - Đúng màu sắc và kích thước. sắc, kích thước của biển báo như thế nào?
  13. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính - Đẹp, cân đối, chắc chắn. thẩm mĩ của biển báo như thế nào? - GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản - HS lắng nghe. phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân đối và chắc chắn. Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để làm biển cấm đi ngược chiều và yêu cầu ghi vào vở. - HS thực hiện nhóm 2 - HS thảo luận và và ghi vào vở. - GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét góp ý. - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời Tên bộ Vật Số lượng phận liệu/dụng cụ Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy công màu màu đỏ, 1 đỏ, giấy tờ giấy trắng, giấy màu tắng, bìa, kéo, 1 tờ bìa compa, Cột biển Que gỗ, 1 que, bút báo bút màu màu đỏ, - GV nhận xét. trắng ? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý Đế biển Đất nặn 1 thanh
  14. gì? báo => GV nhận xét và chốt các vật liệu và đồ dùng. - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. *HSHN: làm biển báo giao thông cùng bạn 3.Vận dụng, trải nghiệm ? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - HS lắng nghe để thực hiện - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP BỔ TRỢ VỚI BÓNG ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng trong bóng rổ - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện 2. Năng lực chung
  15. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Bóng, còi, Tranh ảnh, trang phục thể thao. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Khởi động 5 – 7’ Đội hình nhận lớp ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi sức khỏe HS - HS khởi động - Khởi động 2x8 phổ biến nội dung, theo GV N - Xoay các khớp cổ yêu cầu giờ học. tay, cổ chân, vai, hông, - GV HD học sinh gối,... khởi động - Trò chơi “ Thỏ - GV hướng dẫn - HS Chơi trò chơi nhảy” chơi 2-3’
  16. II. Khám phá- thực 16-18’ hành: - Đội hình HS quan - Kiến thức sát tranh 1.Tại chỗ hai tay - GV làm mẫu lại ￿￿￿￿￿￿￿￿ chuyển bóng cho động tác kết hợp ￿￿￿￿￿￿￿ nhau trên cao ngang phân tích kĩ thuật , đầu những lưu ý khi thực ￿ hiện động tác - HS quan sát GV Động tác: đưa bóng lên - Cho 2 HS lên thực làm mẫu cao ngang đầu, chuyển hiện động tác mẫu 1 lần -HS tiếp tục quan sát bóng liên tục từ tay này - GV cùng HS sang tay kia nhận xét, đánh 2. Tại chỗ nhồi bóng giá tuyên dương bằng hai tay liên tục Động tác: hai tay nhồi -GV thổi còi bóng xuống mặt sân, khi bóng nảy lên ngang - HS thực hiện hông tiếp tục nhồi 4lần động tác. xuống -Gv quan sát, sửa sai cho HS. - -Đội hình tập -Y,c Tổ trưởng lluyện đồng loạt. cho các bạn luyện ￿￿￿￿￿￿￿￿ tập theo khu vực. ￿￿￿￿￿￿￿ 3lần -Tiếp tục quan sát, -Luyện tập nhắc nhở và sửa ￿ sai cho HS Tập đồng loạt -Phân công tập Tập theo tổ nhóm -ĐH tập luyện theo 3 lần theo cặp đôi. tổ Tập theo cặp đôi - GV Sửa sai ￿ ￿ Tập theo cá nhân - GV tổ chức cho ￿￿ ￿ ￿￿
  17. Thi đua giữa các tổ 1lần HS thi đua giữa ￿GV￿ các tổ. -Trò chơi “Lăn bóng - HS vừa tập qua lại theo cặp ” - GV và HS nhận vừa giúp đỡ xét đánh giá tuyên nhau sửa động -Bài tập PT thể lực: tác sai dương - Từng tổ lên thi đua - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn trình diễn cách chơi, tổ chức Chơi theo hướng chơi thở và chơi dẫn chính thức cho HS. ￿￿￿ -Nhận xét tuyên ￿￿￿ dương và sử phạt người phạm luật - HS thực hiện kết - Cho HS chạy hợp đi lại hít thở bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn III. Vận dụng, trải Yêu cầu HS quan nghiệm sát tranh trong - HS trả lời sách trả lời câu - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ hỏi BT? thân - GV hướng dẫn - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá thả lỏng chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái -ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự độ học của hs. ôn ở nhà ￿￿￿￿￿￿￿￿ - VN ôn lại bài - Xuống lớp ￿￿￿￿￿￿￿ và chuẩn bị bài sau. ￿ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có)
  18. .. _____________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: BẢN EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2) - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc *HSHN: đọc và viết r, s II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power Point, bảng phụ - SGK, vở ô li, VBTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của - HS lắng nghe. tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài thơ rất - HS lắng nghe.
  19. hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, đọc - 1hs đọc trước lớp thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; - GV hướng dẫn hs: + Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và cách trình bày 3 khổ thơ. + Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi câu thơ. - Chóp , sương, dội, pơ – + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai mu,... do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - HS viết bài. -Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs viết - HS nghe, dò bài. vào vở. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến bộ. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô trống - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn hs các bước thực hiện - Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài tập 2 vào vở ô li hoặc vở bài tập - Các nhóm nhận xét. - Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết quả bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , góp ý và thống nhất đáp án - Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh hoặc 1 -2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. Đáp án: + Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng Nắng chiều đã bớt chói +Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. chang/ Khi thủy triều lên, - Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ đã biển trở nên mênh mông hơn. hoàn thành. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 1-2 hs đọc yêu cầu của bài tập 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b a - Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b. a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông - Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập hoặc ô Trình bày li theo yêu cầu.
  20. Hs làm việc chung + 1 số hs trình bày bài làm của mình + Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của gv Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước của cha ông ta. b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách làm bài tập a Đáp án: - Đi ngược về xuôi - Đi trước về sau - Non xanh nước biếc - Vượt núi băng rừng - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương *HSHN: đọc và viết r, s 3. Vận dụng, trải nghiệm - Gv hướng dẫn hs cách thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn. dụng ở nhà. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.