Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_29.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Học sinh nghe tuyên truyền về phòng chống đuối nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Câu chuyện được dàn dựng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần 2. Nghe giáo viên tuyên truyền về phòng chống đuối nước. Hàng năm có rất nhiều tai nạn đuối nước xảy ra, cướp đi nhiều sinh mạng. Đặc biệt tỉ lệ tử vong do đuối nước ở lứa tuổi trẻ em là nhiều nhất.Tai nạn đuối nước thường xảy ra trong dịp hè do chủ quan không nghĩ tới hậu quả và những tai nạn thương tâm đáng tiếc cho bản thân gia đình và xã hội. - Đuối nước là một tai nạn bất ngờ xảy ra, không có nguyên nhân rõ ràng và khó lường trước được và gây ra những thương tổn thực thể trên cơ thể người và có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi nhất là ở lứa tuổi học sinh. - Khi có sự xâm nhập đột ngột của nước hoặc chất dịch vào đường thở như: mũi, miệng , khí quản, phế quản, phổi. Nếu không được cấp cứu kịp thời nạn nhân có thể bị chết hoặc để lại di chứng rất nặng nề. 1. Nguyên nhân gây đuối nước: - Đuối nước thường xảy ra ở lứa tuổi học sinh vì trẻ lớn tuổi do bản tính hiếu động, tò mò còn đối với trẻ nhỏ do tính thích nghịch nước hoặc do sự bất cẩn của gia đình. Do môi trường sống chung quanh cũng luôn luôn có những yếu tố nguy cơ rình rập gây nên tai nạn đuối nước cho trẻ em như chậu nước, chum vại, bể nước, giếng nước không có nắp đậy an toàn; sông, hồ, suối, ao nước không được rào chắn và có biển báo nguy hiểm. Tình trạng xây dựng các công trình, đào bới khai thác cát, đất đá tràn lan, sự vô ý thức của con người đã để lại các hố ao sâu gây nguy hiểm như hố vôi tôi, hố lấy đất làm gạch ngói, hố lấy cát, hố lấy nước tưới hoa màu không có hàng rào cũng là những nơi dễ gây nên tai nạn đuối nước. - Tai nạn do đuối nước có thể xảy ra trong các trường hợp: ngạt nước, những người không biết bơi ngã xuống nước, lặn sâu dưới nước khi hết hơi không ngoi lên kịp bị ngạt; bơi quá mệt, cơ thể mất nhiệt do nước lạnh, bị chuột rút rồi ngất đi 2. Phòng tránh tai nạn đuối nước: Không được phép bơi khi chưa xin phép bố mẹ. - Không chơi ở những nơi gần sông, hồ, sông suối khi không có người lớn đi cùng. * Những nguyên tắc an toàn khi bơi: + Không nhảy cắm đầu ở những nơi không có chỉ dẫn
- + Không tắm, bơi ở những nơi có nước sâu, chảy xiết, xoáy và không có người lớn biết bơi & cứu đuối. + Không bơi khi trời đã tối, có sấm chớp, mưa. + Tuyệt đối tuân theo các bảng chỉ dẫn nguy hiểm. + Phải khởi động trước khi xuống nước. + Không ăn uống khi đang bơi để tránh sặc nước. + Không dùng các phao bơm hơi. + Không đi tắm bơi lội ở ao hồ một mình mà không có người lớn biết bơi đi, kèm. + Cần thực hiện nghiêm túc về an toàn giao thông đường thủy như: An toàn về phương tiện, có đầy đủ phao cứu sinh, áo phao, chở đúng số người quy định. 3. Xử lí khi gặp tai nạn đuối nước: - Khi phát hiện thấy người bị rơi ngã xuống nước, cần hô hoán, kêu gọi mọi người đến ứng cứu, giúp đỡ ngay từ khi nhìn thấy nạn nhân. Tuyệt đối không được nhảy theo cứu nạn nhân nếu mình không biết bơi. - Nhanh chóng đưa nạn nhân lên khỏi mặt nước bằng cách đưa cánh tay, cây sào dài cho nạn nhân nắm, ném phao có buộc dây thừng và kéo nạn nhân lên bờ một cách an toàn. Có thể ném một sợi dây dài , chắc từ bờ để nạn nhân túm lấy được dây thừng và kéo nạn nhân vào bờ, hoặc cùng với mọi người vớt nạn nhân lên. - Đặt nạn nhân nằm chỗ thoáng khí. - Nếu nạn nhân bất tỉnh, kiểm tra xem còn thở không bằng cách quan sát chuyển động của lồng ngực: + Nếu lồng ngực không chuyển động tức là nạn nhân ngưng thở, dùng miệng áp miệng thổi ngạt cho nạn nhân. Sau đó kiểm tra mạch cổ, mạch bẹn xem có đập không. Nếu không bắt được mạch tức là nạn nhân đã ngưng tim, đặt bàn tay phải ấn tim ngoài lồng ngực ở nửa dưới xương ức. Phối hợp ấn tim và thổi ngạt liên tục trên đường chuyển nạn nhân tới cơ sở y tế. + Nếu nạn nhân còn thở được, hãy đặt nạn nhân nằm nghiêng một bên để chất nôn dễ thoát ra. - Cởi bỏ quần áo ướt, giữ ấm cơ thể bằng cách đắp lên người nạn nhân tấm khăn khô và nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: SÔNG HƯƠNG. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THỦY TINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm).
- - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết ( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi ý ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng
- ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 6 đoạn) - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - 1 HS đọc toàn bài. Hương, đặc ân - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - HS đọc từ khó. xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của - 3 HS đọc ngắt nghỉ nước biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng -HS lắng nghe hồng cả phố phường; Những đêm tẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nhân - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên gọi của sông Hương + Sông Hương là một dòng sông chảy -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó qua một cánh rừng có cỏ thạch xương thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. -GV chốt đáp án và tuyên dương + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì khi nói sông Hương là một bức tranh khổ dài? Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả
- muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông + Tác giả muốn khẳng định điều gì Hương như vậy? khi nói sông Hương là một bức tranh ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà đưa ra ý kiến của mình) mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó -GV và HS nhận xét + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như + Đáp án: Màu sắc của sông Hương vậy? có sự thay đổi khi hè đến và vào -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận nhwungx đêm trăng sáng. Bởi vì hè nhóm đưa ra ý kiến của mình đến, khi hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. -GV và HS nhận xét + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? -Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + 2 nhóm chia sẻ - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và + Vì sông Hương làm cho không khí chia sẻ trước lớp thành phố trở nên trong lành hơn, làm tan biến những sự ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./ Vì sông Hương làm cho thành phố Huế trở nên thơ mộng hơn, đẹp + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú hơn vị + HS trả lời + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong + Các em làm việc theo nhóm. Từng bài? Vì sao? em phát biểu ý kiến của mình - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào những đêm trăng. - GV mời HS nêu nội dung bài. + HS lắng nghe - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể trong 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho con gái yêu của mình? - HS lắng nghe + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn - HS trả lời câu hỏi Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi – trước lớp - Mời các nhóm trình bày. + HS kể lần lượt theo tranh ( không - GV nhận xét, tuyên dương. cần thuộc từng chữ) + 4 HS kể nối tiếp từng tranh 4. Vận dụng
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch tr eo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi:
- + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: + Trả lời:... 26 700 - 2 900 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động a) Khám phá: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt - HS quan sát đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi - HSTL: Một giờ có 60 phút phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch. GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình - HS thực hành để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu c ầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự - HS theo dõi hoạt động ở trên. - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến - HS thực hành từng phút.
- b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được - HS nêu yêu cầu. bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho - HS làm bài theo cặp, trả lời bạn vì sao lại sai? câu hỏi: - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 lớp. phút sáng. b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ 10 phút sáng. c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 phút chiều. d) Việt học Giáo dục thể chất - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm lúc 3 giờ 42 phút chiều hay 4 làm đúng. giờ kém 18 phút chiều GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện - HS nêu cách tính một số phép kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với tính. buổi trong ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian vào buổi chiều? - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với - 4 giờ 56 phút chiều còn được đồng hồ nào vào buổi chiều? gọi là 16 giờ 56 phút - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- - Gọi HS chữa bài trước lớp. - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. với đồng hồ G vào buổi chiều? GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố - HS làm bài vào vở. cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. - HS đọc bài làm Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích - HS nhận xét bạn. hợp với mỗi bức tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trên - HS quan sát tranh, nhận biết đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa giờ theo buổi. bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm: a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 giờ 22 phút. - Gọi HS chữa bài trước lớp. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. 02 phút. - HS nhận xét bạn. - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó điện tử tương ứng). - GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi trên đổng hổ điện tử. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số?
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng GV cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen - HS đọc bài làm với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. - HS nhận xét bạn. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn. hành xem đồng hồ. + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Công nghệ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T2) -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 26: XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG TRONG KHÔNG GIAN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước. - Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc la bàn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trời nắng, - HS tham gia trò chơi. trời mưa”. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về la bàn. (làm việc cá nhân) - Hướng dẫn HS các thông tin trên la bàn - Theo dõi - Yêu cầu HS: - Làm việc các nhân + Đọc thông tin của la bàn và chỉ các phương + Đọc thông tin của la bàn và trên mặt bàn. chỉ các phương trên mặt bàn. + Nhận xét màu sắc và vị trí của kim la bàn. + Một kim màu đỏ, các kim còn lại màu đen. Kim màu đỏ chỉ phương bắc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- - Lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt, khen ngợi HS làm tốt. Hoạt động 2. Xác định các phương bằng la bàn - Yêu cầu HS đọc kĩ các bước cầm la bàn để xác - HS làm việc cá nhân định các phương trong không gian theo hình 6,7,8 và làm theo để biết cách sử dụng. - GV gọi HS trình bày trước lớp. - Một số em trình bày trước lớp. - GV nhận xét và chốt cách sử dụng la bàn. 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành sử dụng la bàn để xác định phương hướng. (Làm việc nhóm 4) - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. - HS thực hành sử dụng la bàn - GV hướng dẫn HS đặt la bàn nằm ngang trên để xác định phương hướng theo bàn và nhắc nhở các em để các đồ dùng học tập các bước trong hình 6,7,8. bằng sắt cách xa la bàn. - GV hỗ trợ khi cần. - Gọi các nhóm báo cáo. - Các nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, khen ngợi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Tham gia trò chơi. - GV lần lượt đưa ra các vị trí: cổng trường, cửa - HS tham gia xác định phương lớp, nhà xe,... yêu cầu HS dựa vào la bàn xác định hướng bằng la bàn. phương hướng? - GV đánh giá, nhận xét. - Lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------
- Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các tháng trong n ăm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch tr eo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến + Trả lời: lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau: . Em đánh răng, rửa mặt. . Em ăn cơm trưa. . Em tự học vào buổi tối. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập
- a) Khám phá: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại - HS quan sát cùa Mi và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi - HSTL: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? trò chơi Ô ăn quan. + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức gì? - Một năm có 12 tháng; + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết só ngày trong tháng. + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một - HS thực hành hoặc cả hai bàn lay vì cỏ nhiểu cách tiếp cận khác nhau. Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách đếm trên hai bàn tay để thuận tiện cho công tác minh hoạ. - GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học: b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch năm nay và cho biết:... - Nêu yêu cầu của bài 1? + Một năm có 12 tháng; - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. + Và nhận biết số ngày trong 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra tháng bằng việc sử dụng bàn được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải tay. thíc cho bạn vì sao lại sai? - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước - HS làm bài theo cặp, trả lời
- lớp. câu hỏi: a) Những tháng có 30 ngày là: - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng làm đúng. 11. b) Những tháng có 31 ngày là: GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng luyện kĩ năng xem tờ lịch năm (thường là 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12. c) Tháng 2 năm nay có 28 ngày. lịch treo tường loại 1 tờ). - HS nhận xét nhóm bạn. c) Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 và trả lời các câu hỏi - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào? - Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS đọc bài làm - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Đó là ngày 31. - Ngày cuối cùng của tháng ba là chủ nhật. Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ hai. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS nhận xét bạn. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ năng xem tờ lịch tháng. Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời đúng - Nêu yêu cầu của bài 2? - Trao đổi cặp đôi để làm bài. - HS trao đổi để làm bài theo
- - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước cặp. - Giải quyết bài tập này là đếm. lớp và nêu cách làm. Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ nhất, ngày 30 tháng 3 là ngày thứ hai, ngày 31 tháng 3 là ngày thứ ba, ngày 1 tháng 4 là ngày thứ tư và ngày 2 tháng 4 là ngày thứ năm. Vậy chuyến đi đó kéo dài 5 ngày. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm đúng. - HS nhận xét nhóm bạn. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố kĩ năng tính khoảng thời gian. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết được thức đã học vào thực tiễn. các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và + HS trả lời:..... nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay.- Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, - HS viết bảng mượt choi choi,... cho HS viết bảng con - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài.
- - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét chung. cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận - Các nhóm sinh hoạt và nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những làm việc theo yêu cầu. tên riêng viết sai - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Những tên viết đúng: Hà Giang, Hà Nội, Khánh Hòa, Cà Mau + NHững tên viết sai: Thanh Hóa, Kiên Giang - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở (nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em tđọc thầm các - HS đọc yêu cầu câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - HS thực hiện - Kết quả: 1. tỉnh Phú - Mời đại diện nhóm trình bày. Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. tỉnh Khánh Hòa - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh - HS thực hiện lam thắng cảnh ở địa phương ( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ , XEM LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân - Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

