Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 69 trang Hà Thanh 21/11/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay HĐ1: Giới thiệu cuốn sách hay - Hs lắng nghe. GV giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn Sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2: Gọi HS chia sẻ HS chia sẻ cho các bạn những cuốn sách hay - Hs lắng nghe. mình đã đọc. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - Nhắc học sinh tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: LẦN ĐẦU RA BIỂN. ĐỌC MỞ RỘNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  2. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, cả câu chuyện Lần đầu ra biển - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được cảm xúc của nh ân vật trước những sự vật mới lạ, người bạn mới gặp. Hiểu được điểu tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi chuyến đi chơi, tham quan giúp ta có thêm hiểu biết vể thiên nhiên và con người. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh + Nếu lớp em lên kế hoạch đi dã ngoại, em thích + HS trả lời cá nhân và nêu lý đi chơi biển hay núi ? Vì sao ? do. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc nói về một bạn nhỏ lần đầu được thấy biển, bạn ấy đã ngạc nhiên, - HS lắng nghe. thích thú khám phá được những đi ều mới lạ, gặp được người bạn mới. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - 2-3 đọc bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc trước lớp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết 3.1. Hoạt động 4: ĐỌC MỞ RỘNG - GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và hướng - HS quan sát phiếu và thực hiện dẫn HS làm và ghi những thông tin vé bài đã đọc yêu cầu : vào phiếu đọc sách:
  3. + Ngày đọc : + Tên bài : + Tác giả : - Ngoài ra còn có những thông tin về nội dung văn bản : + Hoạt động được nói đến trong bài đọc + HS ghi lại các hoạt động vào + Chi tiết em thích nhất trong bài. phiếu. - GV hướng dẫn HS chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích với văn bản đã đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ với bạn - Thảo luận nhóm về những điều em biết được qua bài đã đọc. - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm chia sẻ. Các nhóm khác nhận xét, bổ - Nhận xét, tuyên dương HS. sung. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Biển - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về + Trả lời các câu hỏi. cảnh đẹp này - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xếp được các từ chi đặc điểm đã cho vào các nhóm: từ ngữ chi màu sắc, từ ngữ chi hình dáng, kích thước, từ ngữ chỉ hương vị. - Tìm thêm được từ ngữ chi đặc điểm cho mỗi nhóm và tạo lập câu với từ ngữ chì đặc điểm; làm đúng bài tập điền từ ngữ chi đặc điểm. - Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm để tạo câu - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung
  4. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point, phiếu học tập. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Lớp chúng mình - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân/ nhóm) Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV hướng dẫn HS cách làm bài: + Bài tập yêu cầu xếp từ vào mấy nhóm? - HS trả lời các câu hỏi + Đó là những nhóm nào? + GV giải thích từ ngữ chỉ hương vị: là từ - Lắng nghe ngữ chỉ mùi, vị c ủa sự vật (nhận biết được bằng khứu giác - mũi ngửi; vị giác - lưỡi nếm). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm vào - HS làm việc theo nhóm 2. PHT. - Đại diện nhóm trình bày: - Một số em đại diện nhóm trình bày kết quả. + Từ chỉ màu sắc: vàng, trắng, nâu nhạt. + Từ chỉ hình dáng, kích thước: nhỏ xíu, cao nghều, dài, nhỏ. + Từ chỉ hương vị: thơm ngát. - GV và HS thống nhất đáp án, tuyên dương - Các nhóm nhận xét, bổ sung. HS. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ đặc điểm theo ba nhóm nêu trên và đặt câu với 2 – 3 từ ngữ tìm được (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
  5. + Yêu cầu HS quan sát các đó vật có trong - HS suy nghĩ, làm bài lớp học, sự vật ở xung quanh, như cây cối, + HS quan sát sự vật xung quanh rồi hoa, quả, con vật, bầu trời, ...), ghi lại các từ điền các từ tìm được vào PHT. ngữ chi màu sắc; hình dạng, kích thước; Màu sắc Hình dáng, Hương hương vị cùa các sự vật đó. kích thước vị Xanh, bé nhỏ, Thơm, trắng, đỏ rộng mênh đắng, chót, tím mông, hẹp, chua, ngắt,... dày, mỏng, cay, khổng ló, mặn, tí hon,...; ngọt,... + Đặt câu với từ ngữ em vừa tìm được - HS làm vở, nối tiếp đọc bài: + Bầu trời rực đỏ. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Cánh đồng lúa chín vàng. Bài 3: Dựa vào tranh, chọn từ thích hợp thay cho ô vuông - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. chọn các từ ngữ cho sẵn thay cho ô vuông - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày : Từ ngữ lần lượt điền là: xinh xắn, vàng óng, - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. bé. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét ché nhau. - Theo dõi bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 2 - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Toán BẢNG NHÂN 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng nhân 3 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
  6. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 5 x 3 = ? + Trả lời: 5 x 3 = 15 + Câu 2: 35 : 5 = ? + Trả lời: 35 : 5 = 7 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá a/- Cho HS quan sát xe xích lô và hỏi 1 xe xích lô - HS trả lời: ... 3 bánh xe có mấy bánh xe? - Đưa bài toán: “Mỗi xe xích lô có 3 bánh xe. Hỏi -HS nghe 4 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe? -GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm 4 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe ta + .. 3 x 4 làm phép tính gì? + 3 x 4 = ? + 3 x 4 = 12 Vì 3+3+3+3 = 12 nên 3 x 4 = 12 -GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính -HS nghe được một phép nhân trong bảng nhân 3 là 3 x 4 = 12 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: -HS trả lời + 3 x 1 = ? + 3 x 1 = 3 + 3 x 2 = ? + 3 x 2 = 6 + Nhận xét kết quả của phép nhân 3 x 1 và 3 x 2 + Thêm 3 vào kết quả của 3 x 1 ta được kết quả của 3 x 2 + Thêm 3 vào kết quả của 3 x 2 ta được kết quả - HS viết các kết quả còn thiếu của 3 x 3 YC HS hoàn thành bảng nhân 3 trong bảng
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS nghe - GV Nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong - HS làm vào vở bảng nhân 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số - HS thảo luận nhóm đôi và tìm còn thiếu ở câu a và câu b các số còn thiếu - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 2 nhóm nêu kết quả a/ 12; 15; 21; 27 - GV Nhận xét, tuyên dương. b/ 21; 18; 12; 6 - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu - HS nghe -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 3 đơn vị còn dãy số b là dãy -GV nhận xét số giảm dần 3 đơn vị Bài 3 -HS nghe - GV mời HS đọc bài toán
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV hỏi: -1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? -HS trả lời: + Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người, gồm trọng tài và 2 người + Bài toán hỏi gì? thi đấu + 6 bàn đấu cờ vua như thế có - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bao nhiêu người? - HS làm vào vở. Bài giải Số người ở 6 bàn đấu cờ vua là: 3 x 6 = 18 (người) - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn Đáp số:18 người. nhau. - HS quan sát và nhận xét bài - GV nhận xét, tuyên dương. bạn -HS nghe 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3 thức đã học vào thực tiễn. - HS trả lời: + Câu 1: 3 x 6 = ? + Câu 1: 3 x 6 = 18 + Câu 2: 3 x 9 = ? + Câu 2: 3 x 9 = 27 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 2: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra.
  9. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Bài hát nói về công việc cứu hỏa của + Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì? các chú lính cứu hỏa. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Dập tắt các - GV dẫn dắt vào bài mới đám cháy, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản. 2. Thực hành Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4) - GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình huống - Học sinh chia nhóm 4, sau. đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Bỏ chạy ra ngoài, tìm sự trợ giúp vì em sợ mùi ga.
  10. + Khóa bình ga, mở cửa sổ cho thoáng phòng bếp rồi báo cho người lớn vì em đã được học cách xử lí khi bếp ga có mùi ga. ......... - Các nhóm nhận xét. + Vì sao lại xử lí như vậy? - Lắng nghe, rút kinh - GV mời các HS khác nhận xét. nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên nhân có thể do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp chưa tắt hẳn bếp. Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh khóa bình ga lại rồi mở các cửa phòng bếp, lấy quạt tay quạt khí ga ra bên ngoài. Tuyệt đối không được bật quạt điện, bóng điện khi ở khu vực bếp có mùi ga. Hoạt động 2. Những việc nên và không nên làm để - Học sinh chia nhóm 4, phòng tránh cháy nhà.(làm việc nhóm 4) đọc yêu cầu bài và tiến - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các hành thảo luận. nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm + Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bạn ấy nội dung trình bày: gì? + Hai bạn nhỏ trao đổi + Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như vậy? với bố mẹ về việc để vật dễ cháy xa nơi bếp nấu (bình xịt côn trùng) và nhắc mẹ đã tắt bếp ga trước khi ra khỏi nhà chưa. + Vì các bạn đã được tìm hiểu về phòng cháy nên các bạn góp ý với bố mẹ như vậy để phòng tránh cháy nổ. - Đại diện các nhóm - GV mời các nhóm khác nhận xét. nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  11. 3. Vận dụng Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ và cách thoát khỏi đám cháy. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo đọc yêu cầu bài và tiến luận và trình bày kết quả. hành thảo luận. + Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy tại gia đình nhà - Đại diện các nhóm mình. trình bày: + Nêu cách xử lí khi gặp cháy. + Phòng cháy bằng cách: Không để những thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp khi nấu xong, ngắt - GV mời các nhóm khác nhận xét. nguồn điện khi không - GV nhận xét chung, tuyên dương. sử dụng,... - Nhận xét bài học. + Thấy có đám cháy thì - Dặn dò về nhà. kêu cứu và tìm cách thoát nhanh khỏi đám cháy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy) ___________________________________ Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP:CÂU GIỚI THIỆU- CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình trong đó có sử dụng câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm. + Tìm được từ ngữ chi đặc điểm cho mỗi nhóm đã cho. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  12. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm, yêu thương các thành viên trong gia đình mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Luyện viết Bài 1: Viết được đoạn văn 3 – 4 câu kể lại một hoạt động chung của gia đình trong đó có sử dụng câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm. - GV đọc yêu cầu HS Viết được đoạn văn - HS đọc yêu cầu bài. kể lại một hoạt động chung của gia đình. H: Bài 1 yêu cầu làm gì? - HS nêu. H: Khi viết đoạn văn trên cần lưu ý điều gì? - GV gạch chân từ trọng tâm
  13. + GV gợi ý cách trình bày đoạn văn. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu + HD HS nhận xét: - Học sinh viết bài H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn miêu tả như thế nào? - Học sinh chia sẻ H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của - HS nêu và giải thích. bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Lắng nghe, sửa lại. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. - Học sinh làm việc cá nhân + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. - HS theo dõi. Bài 2 Tìm 5 từ ngữ chỉ đặc điểm theo 3 nhóm( mỗi nhóm 5 từ) 1: Từ ngữ chỉ màu sắc - HS đánh dấu bài tập cần làm 2: Từ ngữ chỉ hoạt động kích thước vào vở. 3: Từ ngữ chỉ hương vị - Hs làm bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS làm bài tập - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 học sinh lên điều hành phần - 1 Hs lên chia sẻ. chia sẻ trước lớp. 1: Từ ngữ chỉ màu sắc 1: đỏ rực, vàng óng, đen thui, xanh lam, 2: Từ ngữ chỉ kích thước 2: to, nhỏ, dài, ngắn,..
  14. 3: Từ ngữ chỉ hương vị 3: thơm lừng, thơm ngát, thươm tho,.. - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động vận dụng - Hãy kể những màu sắc em yêu thích, - HS chia sẻ. - Đặt câu với 1 trong các từ đó - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, theo dõi H: Em nhớ được điều gì qua bài học này? - Học sinh nêu - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. . __________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) _________________________________ Toán BẢNG CHIA 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng chia 3 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3 và bảng chia 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  15. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 3 x 5 = 15 + Câu 2: 3 x 9 = ? + Trả lời: 3 x 9 = 27 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép - HS quan sát hình tính tính số chấm tròn trong hình? -1HS nêu phép tính: 3 x 4 =12 - Đưa bài toán: “Có tất cả 12 chấm tròn chia vào -HS nghe các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Vậy ta chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế? -GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? + .. 12: 3 + 12 : 3 = ? + 12 : 3 = 4 - Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 -HS nghe = 4 - GV hỏi: -HS trả lời Từ bảng nhân 3, tìm kết quả phép chia 3 : 3 = ? + 3 : 3 = 1 + Từ bảng nhân 3, tìm kết quả phép chia 6 : 3 = ? + 6 : 3 = 2 - Từ phép chia 12 : 3 = 4, dựa vào bảng nhân 3 đã -HS nghe và viết các kết quả học yêu cầu HS tìm kết quả còn thiếu trong các phép chia còn lại trong bảng bảng chia 3
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV NX, tuyên dương -HS nghe 3. Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết - HS làm vào vở số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. Các số lần lượt điền vào bảng là: 4; 5; 6; 7; 8; 10 -HS quan sát và nhận xét - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả cho mỗi phép tính. -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS nối mỗi phép tính ở con - Yêu cầu HS nối mỗi phép tính ở con ong với kết ong với kết quả tương ứng ở quả tương ứng ở cạnh hoa vào phiếu học tập cạnh hoa vào phiếu học tập - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS khác NX - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe 4. Luyện tập Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) Chọn kết quả cho mỗi phép tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Hai phép tính nào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm dưới đây có cùng kết quả? kết quả mỗi phép tính ở các chén hoặc ở các đĩa, - HS thảo luận nhóm đôi thực rồi so sánh kết quả các phép tính sau đó nối 2 hiện vào phiếu học tập phép tính có cùng kết quả.
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: - 1 nhóm nêu kết quả + Trong các phép tính ở các chén, phép tính nào - HS nghe có kết quả lớn nhất? -HS trả lời + Trong các phép tính ở các đĩa, phép tính nào có + 5 x 3 kết quả bé nhất? -GV NX + 20 : 5 Bài 2: - GV mời HS đọc bài toán - 1HS đọc bài toán -GV hỏi: -HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Chia đều 30 que tính thành 3 bó + Bài toán hỏi gì? + Mỗi bó có bao nhiêu que tính. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. Bài giải Số que tính ở mỗi bó là: - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn 30 : 3 = 10 (que tính) nhau. Đáp số:10 que tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe 5. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 3 - HS trả lời: + Câu 1: Mỗi hộp có 3 bút chì. Hỏi 8 hộp như vậy + Câu 1: 8 hộp như vậy có 24 có bao nhiêu bút chì? bút chì. + Câu 2: 24 : 3 = ? + Câu 2: 24 : 3 = 8 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 6. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI HOẠT ĐỘNG ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  18. 1. Năng lực đặc thù - Biết quan sát tranh và kể lại các hoạt động trong từng tranh; - Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình. - HS có thêm những hiểu biết thú vị về những vùng đất mới và biết cách làm quen với những người bạn mới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Vòng quay kì diệu” để + 4 HS tham gia trò chơi. khởi động bài học. + Câu 1: Tìm từ chỉ màu sắc trong câu sau: “Con + Câu 1: Từ chỉ màu sắc: màu nai có bộ lông màu nâu” nâu + Câu 2: Tìm từ chỉ hình dáng trong câu sau: + Câu 2: Từ chỉ hình dáng: “Nai có vóc dáng cao lớn, thân thon thả dễ vóc dáng cao lớn thương” + Câu 3: Từ chỉ hoạt động: nhảy + Câu 3: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: phóc.” “Thoáng cái nai đã nhảy phóc rất xa.” + Câu 4: Từ chỉ hương vị: thơm + Câu 4: Tìm từ chỉ hương vị trong câu sau: ngát “Buổi sáng bình minh, hoa sứ toả hương thơm ngát”. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh, kể lại các hoạt động trong từng tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi: + Quan sát tổng thể 4 tranh và cho biết: Các tranh + Việc đầu tiên là đi tàu hoả thể hiện hoạt động gì? đến địa điểm du lịch; Việc tiếp
  19. theo là vui chơi, tắm biển, đi dạo,... + Quan sát từng tranh và kể về hoạt động trong + Nhóm trưởng điều hành các từng tranh. bạn nói về các hoạt động của từng nhân vật trong mỗi bức tranh. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Kể lại một hoạt động chung của gia đình em - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn thực hiện bài tập 2 theo nhóm: - HS thực hiện yêu cầu + Đọc hướng dẫn theo sơ đổ sau đó hỏi - đáp đề - HS đọc hướng dẫn hiểu rõ gợi ý ở a, b, c + HS chọn một hoạt động đã làm cùng người thân - Thảo luận nhóm đôi trong gia đình; trao đối nhóm, hỏi đáp theo từng ý nhỏ trong mỗi gợi ý ở SHS. + Từng thành viên của nhóm kể lại một hoạt động - HS trình bày kết quả thảo luận đã làm cùng người thân theo từng mục ở sơ đố hướng dẫn. - 2 - 3 HS kể về một hoạt động chung đã làm - HS kể cùng người thân. - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ngợi những HS có lời kể rõ ràng, sinh động. Hoạt động 3: Viết 2 – 3 câu kể lại việc em đã làm ở mục 2 bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS chọn viết đoạn văn (3-4 câu) - Lắng nghe hướng dẫn vé những điều đã kể theo gợi ý ở bài tập 2. - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi bài và soát lỗi. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - Đọc bài văn - GV nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ngợi - HS lắng nghe, điều chỉnh.
  20. những HS có bài văn rõ ràng, sinh động. 3. Vận dụng. - Đọc lại đoạn văn đã viết ở lớp, phát hiện các lỗi - HS lắng nghe, về nhà thực và sửa lỗi vể dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...; lỗi hiện. chính tả. - Sau khi phát hiện và sừa lỗi, viết lại đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận