Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

doc 59 trang Hà Thanh 05/12/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_n.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 3 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU “ TÀI NĂNG HỌC TRÒ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - HS có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người. - Phát huy được tài năng của mình 2.. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực *HSHN : Ra sân tập trung cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Máy tính, ti vi,video,... - Học sinh: Vòng mây hoặc vòng nhựa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát một - HS hát và khởi động theo bài hát. bài hát. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá HĐ1: Chiếu 1 số đoạn video bạn nhỏ lắc vòng, làm toán nhanh. - Tổ chức cho hs xem đoạn video. - GV hỏi: - HS quan sát + Các bạn có những tài năng gì qua - HS trả lời đoạn video? + Lắc vòng, làm toán nhanh + Em thấy các bạn như thế nào? + Em có muốn được như các bạn + Rất giỏi không? + Có *GV kết luận: Các bạn tài năng cũng - Lắng nghe cần phải tập luyện thường xuyên,... HĐ2: Thực hành - GV tổ chức hs thực hành - GV yêu cầu HS chuẩn bị các dụng - HS mang vòng mây, dây chun, bóng cụ từ tiết trước.
  2. - Yêu cầu lớp trưởng kiểm tra và báo - Lớp trưởng kiểm tra và báo cáo. cáo. - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đưa ra - Thảo luận nhóm. những dụng cụ chuẩn bị thể hiện tài năng. + Nhóm lắc vòng - Lắng nghe + Nhóm tâng bóng + Nhóm lắc dây bằng tay - Đại diện nhóm thể hiện trước lớp. - Gọi đại diện nhóm thể hiện trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương. GV - Lắng nghe giới thiệu 1 số những tài năng của các bạn khác. *HSHN : ngồi yên và lắng nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện - Dặn học sinh về nhà tập luyện lắc vòng và tâng bóng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHẬT KÍ TẬP BƠI NÓI VÀ NGHE: MỘT BUỔI TẬP LUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
  3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Lồng ghép kĩ năng sống: Kỹ năng chống đuối nước khi đi biển. * HSHN: Đọc bảng chữ cái ( o, a, b, c ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - HS: SGK, vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong làm gì? Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi. + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa điều gì? mạnh, cao lớn, cân đối + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã - GV Nhận xét, tuyên dương. biết bơi nhưng cũng không được gắng + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình sức, không bơi ở những nơi không an bày tranh minh họa của bài đọc này với toàn. các bài trước? - 1 SH nêu trước lớp - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
  4. + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần - 2-3 HS đọc câu dài. khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3. luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý Bạn ấy được chuẩn bị những gì? được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có trong ngày đầu đến bể bơi? đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy? ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá. * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử + HS lắng nghe dụng các từ liên kết như: đầu tiên, sau + Khi biết bới bạn ấy thấy mình giống
  5. khi (sau đó), cuối cùng . ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi khi biết bơi? rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay công khó? Vì sao? + HS trả lời - GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như thế nào khi biết bơi/ không - HS nêu biết bơi - 2-3 HS nhắc lại Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất - HS đọc quan trọng TIẾT 2 Hoạt động: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe - Nhắc hs đọc đúng giọng - Nối tiếp đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm 3, - Các nhóm thi đọc diễn cảm Cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, khen học sinh. 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập dung. luyện + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện - Gv cho HS quan sát tranh minh họa của em đề có thêm gợi ý về các hoạt động tập - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ luyện đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 vẽ - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - GV nhận xét, tuyên dương. buổi tập luyệ của mình. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc - GV cho HS làm việc nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến của em về buổi tập luyện khích HS nêu cảm xúc tích cực. - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV nhận xét, tuyên dương. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày.
  6. *HSHN: GV viết ra bảng con từng con chữ o, a, b, c và chỉ vào từng con chữ để học sinh đọc theo 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn đã học vào thực tiễn. cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Việc làm đó có dễ dàng thành công - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ... ______________________________ Toán BẢNG NHÂN 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng nhân 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung
  7. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. * HSHN : Đọc lại các số 0, 1, 2, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV : Máy tính, ti vi - Học sinh: SGK, vở Toán, bộ đồ dùng toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 3 x 5 = 15 + Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10 + Câu 2: 30 : 3 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám quá - HS trả lời: Mỗi chong a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi chóng có 4 cánh. chong chóng có mấy cánh? - HS nghe - Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. - HS trả lời Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh? + .. 4 x 5 - GV hỏi: + Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh + 4 x 5 = 20 ta làm phép tính gì? Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 - 4 x 5 = ? = 20 GV chốt: Qua bài toán, các em đã biết cách - HS nghe tính được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = 20 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: HS trả lời + 4 x 1 = ? + 4 x 1 = 4 + 4 x 2 = ? + 4 x 2 = 8 + Nhận xét kết quả của phép + Thêm 4 vào kết quả của 4 x nhân 4 x 1 và 4 x 2 1 ta được kết quả của 4 x 2 + Thêm 4 vào kết quả của 4 - HS viết các kết quả còn x 2 ta được kết quả của 4 x 3 thiếu trong bảng
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi HS đọc bảng nhân 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - 3- 4 đọc bảng nhân 4 - HS lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - HS quan sát và nhận xét - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? -1HS nêu: Nêu các số còn - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài thiếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các - HS thảo luận nhóm đôi và số còn thiếu ở câu a và câu b tìm các số còn thiếu - 2 nhóm nêu kết quả - a/ 16; 20; 28; 36 b/ 28; 24; 16; 8 - HS nghe Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn - 1HS giải thích: nhau. Vì ở dãy câu a là dãy số - GV Nhận xét, tuyên dương. tăng dần 4 đơn vị còn dãy - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn số b là dãy số giảm dần 4 thiếu. đơn vị - GV nhận xét HS nghe Bài 3: - GV mời HS đọc bài toán - 1HS đọc bài toán - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Mỗi ô tô con có 4 bánh + Bài toán hỏi gì? xe - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS làm vào vở. - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn Bài giải nhau. Số bánh xe của 8 ô tô là: - GV nhận xét, tuyên dương 4 x 8 = 32 (bánh xe) * HSHN : Đọc lại các số 0, 1, 2, 3, 4 Đáp số:32 bánh xe - HS quan sát và nhận xét bài bạn. - HS nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS tham gia để vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức kiến thức đã học vào thực như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố tiễn. bảng nhân 4 - HS trả lời: + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 1: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 8 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 2: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất
  10. - Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy. *HSHN: xem tranh 10,11 SGK cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Ti vi, máy tính. Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát nói về công + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung việc cứu hỏa của các chú lính gì? cứu hỏa. + Trả lời: Dập tắt các đám + Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì? cháy, giảm thiểu thiệt hại về - GV Nhận xét, tuyên dương. người và tài sản. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc - GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình yêu cầu bài và tiến hành thảo huống sau. luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Bỏ chạy ra ngoài, tìm sự trợ giúp vì em sợ mùi ga. + Khóa bình ga, mở cửa sổ cho thoáng phòng bếp rồi báo cho người lớn vì em đã được học cách xử lí khi bếp ga có mùi ga. + Vì sao lại xử lí như vậy? ......... - GV mời các HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  11. - GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên nhân có thể do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp chưa tắt hẳn bếp. Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh khóa bình ga lại rồi mở các cửa phòng bếp, lấy quạt tay quạt khí ga ra bên ngoài. Tuyệt đối không được bật quạt điện, bóng điện khi ở khu vực bếp có mùi ga. Hoạt động 2. Những việc nên và không nên - Học sinh chia nhóm 4, đọc làm để phòng tránh cháy nhà.(làm việc nhóm yêu cầu bài và tiến hành thảo 4) luận. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Đại diện các nhóm trình bày: mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày + Hai bạn nhỏ trao đổi với bố kết quả. mẹ về việc để vật dễ cháy xa + Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bạn ấy nội nơi bếp nấu (bình xịt côn dung gì? trùng) và nhắc mẹ đã tắt bếp + Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như vậy? ga trước khi ra khỏi nhà chưa. + Vì các bạn đã được tìm hiểu về phòng cháy nên các bạn góp ý với bố mẹ như vậy để phòng tránh cháy nổ. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. *HSHN: xem tranh 10,11 SGK cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ và cách thoát khỏi đám cháy. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến yêu cầu bài và tiến hành thảo hành thảo luận và trình bày kết quả. luận. + Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy tại gia - Đại diện các nhóm trình bày:
  12. đình nhà mình. + Phòng cháy bằng cách: + Nêu cách xử lí khi gặp cháy. Không để những thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp khi nấu xong, ngắt nguồn điện khi không sử dụng,... - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Thấy có đám cháy thì kêu - GV nhận xét chung, tuyên dương. cứu và tìm cách thoát nhanh - Nhận xét bài học. Dặn dò về nhà khỏi đám cháy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ______________________________ Công nghệ SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng - Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung, có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
  13. *HSHN : xem tranh hình 4 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi, bài giảng Power point. + Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học. Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe câu hỏi và nối - GV cho học sinh chơi “Em biết gì ” để khởi tiếp nêu những hiểu biết của động bài học. mình + GV nêu câu hỏi: Qua đọc truyện, sách báo, các câu chuyện được nghe con biết đến những loại + Trả lời: đèn đom đóm,, đèn đèn nào dùng cho hoạt động học tập? dầu, nến, đèn điện... + Vậy ngày nay con dùng loại đèn học nào? + HS trả lời theo hiểu biết của - GV Nhận xét, tuyên dương. mình. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của đèn học. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và Cho biết bạn nhỏ dùng đèn + Bạn dùng để chiếu sáng giúp học để làm gì? cho việc đọc sách hay viết bài thuận lợi và không hại mắt + Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình 2(hình vẽ sau) con chọn đèn nào? + Học sinh nêu lý do và chọn theo ý thích của mình + Em hãy nêu và miêu tả 1 chiếc đèn học khác mà em biết về màu sắc và kiểu dáng của đèn
  14. - GV mời các HS khác nhận xét. - Học sinh nêu nối tiếp - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học tập, - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 giúp bảo vệ mắt.Đèn học có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng -Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số bộ phận chính của đèn học Hoạt động 2. Tìm hiểu một số bộ phận chính của đèn học. (làm việc nhóm 2) Mục tiêu: Học sinh nhận biết và nêu được công dụng các bộ phận của đèn học - GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu bày kết quả.Nêu tên các bộ phận của đèn học? cầu bài và tiến hành thảo luận. Tên bộ Chụp đèn Công tác Dây nguồn - Đại diện các nhóm trình bày: phận Bóng đèn Thân đèn Đế đèn +Hs chỉ và đọc tên tùng bộ phận của đèn. + Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: Em hãy Tên Chụp Công Dây nêu và công dụng của từng bộ phận đó? bộ đèn tác nguồn phận Bóng Thân Đế đèn đèn đèn + Học sinh đọc thông tin gợi ý và nêu công dụng của từng bộ phận của đèn Tên Chụp Công Dây bộ đèn tác nguồn phận- Bảo Bặt Nối Công vệ và tắt đèn - GV mời các nhóm khác nhận xét. dụng bóng đèn học - GV nhận xét chung, tuyên dương. đèn, với Gv bổ sung giới thiệu thêm về một số kiểu công tập nguồn tắc phổ biến như nhấn nút bặt\ tắt, kiểu nút xoay, chung điện điềuchỉnh độ sáng tối của đèn,nút cảm ứng ánh sáng chạmvào để mở, điều chỉnh độ sáng tối và tắt đèn và bằng nút cảm ứng chống - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: mỏi Đèn học thường có 6 bộ phận chính, trong đó mắt bóng đèn là nguồn phát ra ánh sáng, chụp đèn Bóng Thân Đế giúp bảovệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và đèn đèn đèn Phát Điều Giữ chống mỏi mắt, côngtắc đèn để bật và tắt đèn,
  15. thân đèn giúp điều chỉnh độ cao và hướng chiếu ra chỉnh cho sáng của đèn, đế đèn giúp giữ cho đèn đúngvững, ánh hướng đèn dây nguồn nối đèn học với nguồn điện để đèn sáng chiếu đứng sáng vững hoạt động của đèn - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên gọi các bộ phận của đèn học. (Làm việc nhóm 2) - Gv đưa ra một số mẫu đèn học khác nhau mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu các nhóm quan sát và nêu tên tùng bộ phận và tác cầu bài và tiến hành thảo luận. dụng, cách dùng đèn học - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện các nhóm trình bày Miêu tả và nêu tên gọi từng bộ phận của đèn học - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. *HSHN : xem tranh hình 4 SGK GV hỏi: đây là vật dụng gì ? để làm gì? 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Lớp chia thành các đội theo - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào yêu cầu GV. thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em biết. - HS lắng nghe luật chơi. - Cách chơi: - Học sinh tham gia chơi: + Thời gian: 2-4 phút + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên các bộ phận của đèn học mà em biết. + HS giới thiệu tác dụng của bộ phận đó. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Đội nào ghi - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm nhanh đúng và nêu đúng tác dụng được nhiều bộ phận hơn sẽ thắng cuộc - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ...........................................................................................................................
  16. ........................................................................................................................... ______________________________ Giáo dục thể chất BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG NGANG THÀNH HAI , BA HÀNG NGANG VÀ NGƯỢC LẠI ( TIẾT1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai ba hàng ngang và ngược lại. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Sân trường Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung VĐ T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm   hỏi sức khỏe học  sinh - HS khởi động theo GV. phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8 - GV HD học sinh - HS Chơi trò chơi. N
  17. - Xoay các khớp khởi động. cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi 2-3’ “Chọi gà” - Đội hình HS quan sát tranh    HS quan sát GV làm mẫu II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16- 18’ HS tiếp tục quan sát -Biến đổi đội Cho HS quan sát hình từ một tranh hàng ngang thành hai hàng ngang và ngược lại GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình.
  18. GV cùng HS nhận -Luyện tập xét, đánh giá tuyên Tập đồng loạt dương - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV.  - Gv quan sát, sửa  Tập theo tổ nhóm sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập      3 lần theo khu vực. GV - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các - GV tổ chức cho HS - trình diễn tổ thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng dẫn 1 lần đánh giá tuyên dương.  -GV nêu tên trò  chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò  Trò chơi “nhảy ô” chơi cho HS. HS chạy kết hợp đi lại - Nhận xét tuyên hít thở dương và sử phạt - HS trả lời 3- người phạm luật 5’ -Cho HS chạy XP cao 15m - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách 2 lần trả lời câu hỏi BT. - Bài tập PT thể 4- 5’ - GV hướng dẫn lực: III.Kết thúc - Thả lỏng cơ - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc toàn thân. thức, thái độ học của  hs.   VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2024
  19. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MẶT TRỜI NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. *HSHN: Đọc và viết lại các chữ cái đã học o, a, b, c II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở BT Tiếng Việt, vở Tiếng Việt, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài dàn đồng ca mùa - HS hát và vận động tại chỗ. hạ để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về - HS lắng nghe. một loại quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm
  20. đặc trưng của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu.... - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung - HS viết vào bảng con đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: Vui sao đàn nghé con Miệng chúng cười mủm mỉm Mắt chúng ngơ ngác tròn Nhìn tay người giơ đếm - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ - Các nhóm làm việc theo yêu ngữ bắt đầu bằng ng hay ngh chỉ hoạt cầu. động của các bạn nhỏ trong tranh - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo tay + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/ lắng nghe + Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/