Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 57 trang Hà Thanh 05/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 30 Thứ ba, ngày 08 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU CÁC NHÀ VĂN, NHÀ THƠ TIÊU BIỂU Ở HÀ TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ, nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - HS nhận biết và hiểu về một số nhà văn, nhà thơ. - Hình thành lòng kính trọng, ngưỡng mộ đối với các nhà văn, nhà thơ và niềm tự hào về quê hương. 2. Năng lực chung - Rèn kỹ năng quan sát, làm việc nhóm, tư duy phản biện, trình bày ý kiến. - Phát triển kỹ năng giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất - Thể hiện lòng biết ơn, sự ngưỡng mộ đối với các nhà văn, nhà thơ và niềm tự hào về quê hương. *HSHN: ra sân cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, micro, video. - Bộ câu hỏi cho trò chơi “Ai là nhà văn, nhà thơ?”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Sinh hoạt dưới cờ HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới sự điều hành của cô tổng phụ trách đội, GV - HS lắng nghe. trưc tuần, Đội cờ đỏ. Phần 2: Hoạt động trải nghiệm Hoạt động Khởi động - Cho HS toàn trường hát bài: "Đi học" hoặc - HS khởi động theo nhạc một bài hát ca ngợi quê hương Hà Tĩnh. - GV nhận xét, dẫn dắt vào hoạt động - HS lắng nghe Hoạt động Khám phá HĐ 1: "Ai là nhà văn, nhà thơ?" Hình thức: Trò chơi hỏi – đáp nhanh theo nhóm/lớp. Luật chơi: - GV đọc mô tả ngắn về một nhà thơ lớn - HS lắng nghe - HS giơ tay nhanh nhất để trả lời. - HS trả lời
  2. Tiến hành: - GV đặt câu hỏi (4-5 câu, mỗi câu khoảng 1 phút). Ví dụ: - Ông là một nhà thơ lớn của dân tộc, tác giả - HS giơ tay nhanh để trả lời của Truyện Kiều, quê ở Nghi Xuân, Hà ..Đại thi hào Nguyễn Du Tĩnh. Ông là ai? - "Ông là một vị quan thanh liêm, nhà cải ... Nguyễn Công Trứ cách tài ba, có công lớn trong việc khai hoang lấn biển, quê ở Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Ông là ai?" - Ông là một nhà thơ, hội viên sáng lập hội HS đọc bài thơ : ‘Hai bàn tay em nhà văn Việt Nam ; quê ở huyện Hương Như hoa đầu cành ..’’ Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Ông là tác giả của bài Cù Huy Cận thơ: “ Hai bàn tay em ’’Ông là ai ? -Bà là một nhà văn, quê quán ở Xuân Hội, Bùi Việt Hoa Nghi Xuân, Hà Tĩnh tốt nghiệp đại học chuyên ngành khoa học ngữ văn Hung- Phần Lan; tác phẩm nổi tiếng: truyện cổ thế giới, tiếng đàn Katele bà là ai? - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả - HS lắng nghe lời đúng và động viên các em tiếp tục tìm hiểu thêm về nhà văn, nhà thơ Hà Tĩnh Hoạt động 2: Xem video – "Video và Những Câu Chuyện" - GV bật video (3-5 phút): Giới thiệu ngắn - HS lắng nghe, xem video gọn về cuộc đời, sự nghiệp và những đóng góp của một hoặc hai danh nhân văn hóa Hà - HS quan sát kỹ video, ghi nhớ Tĩnh (ví dụ: Nguyễn Du). nội dung chính. - Thảo luận – Hỏi đáp sau khi xem video (5 phút): - HS chia sẻ - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời - Video vừa giới thiệu về những danh nhân nào? - HS trả lời - Em ấn tượng nhất với danh nhân nào? Vì - HS lắng nghe sao? - Theo em, những đóng góp của các danh nhân này có ý nghĩa gì đối với chúng ta ngày nay? - GV nhận xét, chốt ý chính - HS lắng nghe
  3. *HSHN: ra sân cùng các bạn Hoạt động 3: "Lời Tri Ân" (2 phút) - HS viết hoặc nói lời tri ân - GV yêu cầu HS viết hoặc nói một câu thể hiện lòng biết ơn, sự ngưỡng mộ đối với một nhà văn, nhà thơ Hà Tĩnh mà mình yêu thích. - HS chia sẻ - GV có thể gợi ý: "Em muốn nói gì với các nhà văn, nhà thơ đó nếu có cơ hội gặp gỡ?" - GV tổng kết, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ghi nhớ công lao của các bậc tiền nhân và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của quê hương. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHÀ RÔNG NÓI VÀ NGHE: QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc. Giới thiệu về quê hương của mình với thái độ tự tin, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
  4. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc * HSHN: đọc và viết :bố và mẹ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh. - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2-3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng nước - HS trả lời mình và trả lời câu hỏi: Em thích nhất chi tiết nào trong bài thơ? Vì sao? - GV tổ chức cho HS xem một đoạn phim - HS lắng nghe. về phong cảnh một buôn làng Tây Nguyên. - HS trả lời GV hỏi trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi - HS đọc từ khó. rìu, tuồn tuột, đượm -Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa - 2-3 HS đọc câu dài. bập bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.//Vì vậy, nhà rông
  5. đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của + Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào nhà rông ở Tây Nguyên là mái nhà trong bài giúp em nhận ra điều đó? dựng đứng, vươn cao lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông + Kiến trúc bên trong của nhà rông có gì đặc biệt? khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn luôn đượm khói.có nơi dành để chiêng trống, nông cụ... + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây + Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội Nguyên, giới thiệu những hoạt động chung họp chung, tiếp khách chung của tất diễn ra ở nhà rông. cả dân làng. Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu + Người dân Tây Nguyên yêu thích thích nhà rông? nhà rông vì nó là ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, tiếp khách, vui chơi chung, nơi các cụ già kể lại cho con cháu nghe những kỉ niệm vui buồn... + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài của tự các đoạn trong bài. nhà rông. - Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong của nhà với nhà rông. rông và những sinh hoạt cộng đồng ở - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. nhà rông. - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những + Đoạn 3: Tình cảm của người dân sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. Tây Nguyên đối với nhà rông.
  6. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc -2-3 HS nhắc lại sắc của đồng bào Tây Nguyên. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp - cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS nêu: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS sinh hoạt nhóm +Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên - 1 HS làm hướng dẫn viên giới thiệu. du lịch, giới thiệu về quê hương em. Dựa Các bạn khác có thể hỏi để bạn giới vào gợi ý trong nhóm. thiệu rõ những điều em muốn biết về vùng đất đó. + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. - Cả lớp sắm vai du khách lắng nghe có thể hỏi để tìm hiểu - Gọi HS trình bày trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè (hoặc du khách) đến thăm quê hương em. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè (hoặc du khách) đến thăm quê hương em. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm - HS làm việc nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong SGK. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác có GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp khác trình bày. cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - GV nhận xét, tuyên dương * HSHN: đọc và viết :bố và mẹ em 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn.
  7. sinh. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? + Trả lời các câu hỏi. Ở đâu? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc *HSHN: thực hiện các phép trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point, các mệnh giá tiền VN. - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS tham gia - GV Nhận xét, tuyên dương.
  8. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và dưa chuột. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập - HS khác theo dõi, lắng nghe. ( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm ) - HS làm vào phiếu học tập + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? Củ/quả Bắp Cà Dưa + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ? ngô rốt chuột ( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp Giá 5000 3000 2000 ngô ) + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi số tiền bắp ngô và cà rốt ) - GV gọi HS trả lời - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? GV vào bài: Gia đình bạn Lan rất thích ăn ngô luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng ta hãy cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát. + Bài toán cho biết gì? (Đầu vụ 1 bắp ngô giá - HS nêu yêu cầu bài 5000 đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) - HS làm bài vào vở: + Bài toán hỏi gì? (a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa - HS trả lời
  9. vụ . Bài giải: b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở a) Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: giữa vụ là bao nhiêu tiền) 5000 : 2 = 2500 ( đồng) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ học tập nhóm. hơn giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ là : 5000 – 2500 = 2500 ( đồng) Đáp số : a) 2500 đồng b) 2500 đồng - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đầu bài + Bài toán cho biết gì? - HS suy nghĩ và trả lời các câu + Bài toán hỏi gì? hỏi - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải: - GV nhận xét, tuyên dương. a) Số tiền Nam và Mai đã mua nguyên vật liệu là : 20000 +14000 + 10000 = 44000 ( đồng ) b) Hai bạn còn lại số tiền là : 80000 – 44 000= 36 000 ( đồng) Đáp số: a) 44 000 đồng b) 36 000 đồng Bài 4:
  10. - HS đọc đầu bài - HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm + 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50000 đồng. -GV gọi HS nêu yêu cầu bài + 1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 - GV cho HS làm bài tập vào vở. tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20000 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. đồng. + 1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng. - HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương *HSHN: thực hiện các phép trừ trong phạm vi 10 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi truyền điện để học sinh - HS tham gia để vận dụng kiến củng cố kỹ năng tính toán trong việc chi tiêu và thức đã học vào thực tiễn. bước đầu hình thành tư duy về việc đầu tư tiền - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: NHÀ RÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả một đoạn (từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài Nhà rông (theo hình thức nghe viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  11. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc *HSHN: đọc và viết : mẹ em II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ. - SGK, VBTTV, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GVđọc cho HS viết bảng con: Hà Nội, Khánh Hòa, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp Cà Mau, Hà Giang, Thanh Hóa, Kiên Giang. viết bảng con. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn miêu tả nhà rông ở - HS lắng nghe. Tây Nguyên. Qua đó thấy nét đặc sắc của nhà rông. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: - HS lắng nghe. + Viết theo đoạn văn như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn:. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho - GV nhận xét chung. nhau. 2.2. Hoạt động 2: Chọn sơ hoặc xơ thay cho ô
  12. vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: sơ lược, xơ xác,sơ sài, xơ cứng,sơ xuất,sơ đồ,xơ dừa,xơ mướp. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a trang 98 - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn s hoặc x thay - Các nhóm làm việc theo vào ô vuông. yêu cầu. - GV gợi mở thêm - Đại diện các nhóm trình - Mời đại diện nhóm trình bày. bày - Kết quả: Rừng Tây Nguyên đẹp vì cảnh sắc thiên nhiên. Khi những cơn mưa đầu mùa đổ xuống, bầu trời vẫn trong. Rừng mát mẻ, xanh tươi. Các đồi gianh vươn lên và cỏ non bò lan ra mặt suối, như choàng cho rừng một chiếc khăn lấp lánh kim cương. Mặt trời xuyên qua kẽ lá, sưởi ấm những con suối trong vắt. - GV nhận xét, tuyên dương.
  13. 2.4. Hoạt động 3: Vẽ về cảnh đẹp quê hương em và viết 2- 3 câu giới thiệu bức tranh em vẽ. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. - HS vẽ và viết 2 đến 3 câu -GV cho HS trình bày bài viết của mình trước lớp. văn. - HS trình bày bài vẽ và bài - GV nhận xét, tuyên dương viết của mình trước lớp. *HSHN: đọc và viết : mẹ em 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV gợi ý cho HS vẽ thêm nhiều cảnh đẹp của quê - HS lắng nghe để lựa chọn. hương. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về tranh - Lên kế hoạch trao đổi với của mình và tình cảm, cảm xúc của em với quê hương người thân trong thời điểm và những điều em muốn làm cho quê hương. (Lưu ý thích hợp với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Buổi chiều Công nghệ LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 4) GD STEM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước thực hiện và làm được một biển báo đó. - Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có ở địa phương để làm các mô hình biển báo; chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình.
  14. - HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo nhé. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. * GD STEM: Thực hành làm các sản phẩm biển báo giao thông *HSHN: làm biển báo giao thông cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) - SGK, giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đưa ra câu hỏi - HS lắng nghe - HS trả lời ? Hãy nêu tác dụng của biển báo giao + giúp người tham gia giao thông thông? không đi sai luật, .. Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp. ... Giúp lái xe được thuận lợi hơn. ... Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông ? Làm mô hình Biển báo gồm mấy bộ - 1- 2 HS nêu: Các bộ phận chính của phận chính? mô hình biển báo gồm: đế, cột, phần chính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn - GV chốt, dẫn dắt vào bài => Khi làm một mô hình biển báo - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
  15. chúng ta có thể sử dụng những vật liệu, dụng cụ gì? Tiết học tiếp theo của bài chúng ta sẽ cùng trao đổi, ngoài ra chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo nhé?- Bài 9: Làm biển báo giao thông (tiết 4) 2. Luyện tập, thực hành * GD STEM: Thực hành làm các sản phẩm biển báo giao thông - GV yêu cầu HS chia nhóm 4 và chọn - HS chia nhóm và chọn biển báo biển báo cho nhóm của mình và mỗi nhóm là 1 biển báo. - GV hướng dẫn HS thực hành làm - HS theo dõi, đọc và quan sát cách biển báo hình tam giác như trang 52 làm. SGK. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về - HS thảo luận trong nhóm. các bước làm biển báo. - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia - Đại diện các nhóm lên chia sẻ sẻ. ? Nêu điểm giống và khác nhau về biển - HS trả lời theo ý hiểu của mỗi nhóm. báo của nhóm mình và nhóm bạn? ? Vật liệu và cách làm của nhóm mình. - GV yêu cầu HS làm theo các bước đã xây dựng. - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm HS gặp khó khăn, cần giúp đỡ. - GV yêu cầu HS trưng bày giới thiệu - HS giới thiệu sản phẩm của nhóm sản phẩm của nhóm mình. mình. - HS nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương *HSHN: làm biển báo giao thông cùng bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung, khen ngợi những - HS lắng nghe nhóm có mô hình biển báo đẹp và sáng tạo ở hoạt động 2 ? Các con quan sát những biển báo này + Những biển báo này các bạn làm các bạn đã làm bằng những vật liệu nào bằng giấy bìa caton, bằng giấy màu,
  16. ? Để làm một mô hình biển báo giao + Để làm một mô hình biển báo giao thông các con đã sử dụng bao nhiêu thông các con đã sử dụng qua 4 bước bước? ? Bạn nào có ý tưởng khác về cách sử + HS nêu ý kiến cá nhân của mình. dụng vật liệu và dụng cụ khác để làm biển báo không? - Chốt: Như vậy để làm một sản phẩm - HS lắng nghe, ghi nhớ thủ công kĩ thuật, chúng ta không nhất thiết chỉ sử dụng một loại vật liệu mà có thể tự sáng tạo, sử dụng các loại vật liệu khác nhau như giấy thủ công, đất nặn, bìa báo - GV chiếu hình ảnh (hoặc clip) về sự - HS quan sát và ghi chép câu trả lời ra đời, lịch sử của biển báo giao thông, các loại biển báo, các vật liệu, kích thước biển báo giao thông trên thực tế - HS xem, lắng nghe và ghi chép thông tin theo nhóm 4, dựa vào các câu hỏi tìm hiểu: + Biển bao ra đời khi nào? + Biển báo hiệu ra đời cách đây hơn hai nghìn năm. + Có mấy loại biển báo? + Có 1 loại biển báo dạng chữ ghi trên các trụ cột. + Các thông tin về biển báo mà em ghi + Các trụ cột được ghi bằng các dạng nhớ được? chữ. + Biển báo được làm bằng vật liệu gì? +Biển báo được làm bằng các cột trụ. - Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật để học sinh trao đổi các câu trả lời của nhóm mình - GV nhận xét, đánh giá ? Hãy nêu cảm nghĩ của em về tiết học hôm nay? - Dặn dò: Xem trước Bài 10: Làm đồ chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Thể dục
  17. ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG THEO HƯỚNG THẲNG, DẪN BÓNG ĐỔI HƯỚNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập bổ trợ với bóng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. *HSHN: ra sân luyện tập cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Còi phục vụ trò chơi + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung lượng Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, - Gv nhận lớp, thăm trang phục tập luyện, sức khỏe hỏi sức khỏe học sinh của HS phổ biến nội dung, - Phổ biến nội dung, yêu cầu yêu cầu giờ học. tiết học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học 2. Khởi động: 2Lx8 - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ N học sinh tập đúng chân, vai, hông, gối,... (theo biên độ, nhịp hô. nhạc) - HS khởi động theo sự điều                                                                                                                                                                            
  18. khiển của cán sự. 2Lx8 N 2-3 - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi Trò chơi “Di chuyển theo lần lệnh” cách chơi, luật chơi, sau đó GV tổ chức cho cả lớp chơi. - HS chú ý nắm luật chơi, tích cực, chủ động tham gia trò chơi - Gọi 1-2 em học sinh lên thực hiện - Học sinh thực hiện theo - GV cùng HS quan yêu cầu của giáo viên sát và nhận xét, đánh giá. 5-7’ II. Hình thành kiến thức - Gv cho xem tranh, Đội hình HS quan sát tranh, tập mẫu - Kiến thức làm mẫu động tác và phân tích kĩ thuật - Học BT động tác dẫn bóng động tác. theo hướng thẳng , dẫn bóng - GV nêu những lỗi đổi hướng - HS quan sát tranh, HS sai thường mắc và - Bài tập dẫn bóng theo hướng hoặc nhóm thảo luận để trả cách khắc phục cho thẳng lời câu hỏi. HS khi thực hiện - Hs quan sát mẫu và ghi động tác. nhớ cách thực hiện. - GV gọi 1-2 HS lên - HS lắng nghe tập, GV cùng HS quan sát, nhận xét, rút kinh nghiệm. III.Luyện tập 15-16’ - GV cùng thực hiện - HS chú ý, tích cực tập 1-2 lần điều khiển luyện để nắm kĩ thuật động cho cả lớp tập đồng tác loạt 3-4 - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ 1. Tập theo tổ nhóm lần cho tổ trưởng, phân luyện tập theo khu vực. - Quan sát, nhắc nhở
  19. và sửa sai cho HS - Hs thực hiện theo điều khiển của tổ trưởng. HS quan sát và nhận xét lẫn nhau, giúp đỡ bạn tập chưa tốt. 2. Tập theo cặp đôi 2-3 - GV cho 2 HS thành lần từng cặp để tập luyện. + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô và quan sát, nhận xét bạn tập Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. 3. Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - thi đua giữa các tổ. trình diễn - GV nhận xét đánh - Hs nhận xét tổ bạn. giá tuyên dương. 4. Trò chơi vận động - GV nêu tên trò chơi, ĐH chơi trò chơi 3 lần hướng dẫn cách chơi, - Trò chơi “Dẫn bóng qua vật luật chơi. cản tiếp sức ” - Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức, có thi - Hs chơi theo hướng dẫn đua. của Gv Chú ý: GV nhắc HS -HS tích cực tham gia chơi đảm bảo an toàn trò chơi vận động. trong khi chơi. *HSHN: ra sân luyện tập cùng các bạn IV. Hoạt động vận dụng 4-5’ 1. Hồi tĩnh: Đội hình hồi tĩnh - GV điều hành lớp - Thả lỏng cơ toàn thân (Theo thả lỏng cơ toàn thân nhạc). - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS trả lời câu hỏi vận 2. Vận dụng: - GV nêu câu hỏi vận dụng vào thực tế đời sống dụng kiến thức vào Vận dụng: Qua bài học, HS thực tế cuộc sống vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng, để rèn luyện sức khỏe, và chơi trò chơi
  20. cùng các bạn trong giờ ra chơi. 3. Nhận xét và hướng dẫn tự - GV nhận xét kết - HS lắng nghe để khắc tập luyện ở nhà: quả, ý thức, thái độ phục - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc học của HS, đồng Đội hình kết thúc phục thời đưa ra hướng - Hướng dẫn tập luyện ở nhà khắc phục hoặc trả lời câu hỏi của HS. - HD học sinh tập ở nhà. 4. Xuống lớp - HS đi theo hàng về lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) : ___________________________________ Thứ tư, ngày 09 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH ÔNG ĐÙNG, BÀ ĐÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Sự tích ông Đùng, bà Đùng.Biết đọc diễn cảm lời của người kể chuyện phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những việc ông Đùng, bà Đùng đã làm giúp dân. Hiểu suy nghĩ, tình cảm của tác giả với ông Đùng, bà Đùng là những người có công lao lớn đối với đất nước trong việc chinh phục thiên nhiên. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản giải thích tại sao dòng sông Đà ngoằn ngoèo và có nhiều ghềnh thác. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Ôn chữ viết hoa Y thông qua viết ứng dụng(tên riêng Nam Yết và câu: Đảo Nam Yết thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam). Viết 2-3 câu nêu lí do yêu thích nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Bồi dưỡng tình yêu với quê hương, đất nước, giáo dục lòng biết ơn những người có công với đất nước trong lịch sử. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.