Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_31.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 31 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2022 NGHỈ BÙ LỄ 30/4, 1/5 _________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2022 NGHỈ BÙ LỄ 30/4, 1/5 ___________________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2022 Thể dục TUNG BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI – TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người. - Học trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Biết tung bắt bóng theo nhóm 2 người. Biết tham gia vào trò chơi cùng bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Bóng. ( 2 - 3 em: 1 quả ) III. NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP Phần Nội dung ĐL Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, 5-7p - Đội hình hàng ngang. Mở yêu cầu giờ học. 3 đầu - Tập bài thể dục phát triển chung. - Lớp trưởng điều khiển. 2 a.Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 15 Từng em một tập tung - 3 người. và bắt bóng một số lần, 4-5l sau đó chia tổ tập theo từng đôi một. Chú ý
- động tác phối hợp toàn thân khi thực hiện tung và bắt bóng. Cơ bản G.viên hướng dẫn và tổ chức HS + GV nêu tên trò chơi, luyện tập. Nhận xét. hướng dẫn cách chơi. * Nhận xét. 10 + HS chơi thử. b.Trò chơi : Chuyển đồ vật. + HS chơi thật, Gv làm 4-5l trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về, các em chú ý chạy về bên phải hoặc trái của Giáo viên hướng dẫn và tổ chức đội hình, tránh tình trạng cho HS chơi. xô vào nhau. - Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu. 3 - Đội hình vòng tròn. Kết - GV nhận xét giờ học. 2 - Ôn lại bài. thúc - Về nhà luyện tập tung và bắt bóng cá nhân ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số môn thể thao - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; 3.Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn luyện sức khỏe qua việc chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Học sinh tham gia chơi. - HS dưới lớp theo dõi nhận xét - GV tổng kết trò chơi - GV giới thiệu bài Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống tên những địa điểm diễn ra các hoạt động thi đấu thể thao: Sân vận động, . .. Đáp án: Sân vận động, nhà thi đấu, trường đua, sân cỏ, bể/hồ bơi, trường bắn, đường chạy, . Bài 2: Kể tên : – 5 môn thể thao diễn ra dưới nước . – 5 môn thể thao diễn ra trên mặt đất . – 3 môn thể thao diễn ra trên không . Đáp án: – 5 môn thể thao diễn ra dưới nước : bơi, lặn, lướt sóng, đua thuyền, khúc quân cầu dưới nước – 5 môn thể thao diễn ra trên mặt đất : đá bóng, bóng rổ, cầu lông, bóng chuyền, đấu kiếm
- – 3 môn thể thao diễn ra trên không: Nhảy dù, múa lụa trên không, nhảy bung Bài 3: Viết các câu có nội dung như sau trong đó có sử dụng các dấu phẩy: - Em đã làm được một việc tốt và mục đích của việc làm tốt ấy: - Em có một kết quả tốt trong một môn học và lí do em có kết quả tốt: - Những quyển sách hay em đã đọc: - Môn thể thao mà em chơi được và thời gian mà em dành thời gian để chơi: Đáp án: - Em đã làm được một việc tốt và mục đích của việc làm tốt ấy: Để giúp môi trường khu phố em ở được trong lành, em đã cùng mọi người tham gia dọn dẹp vào mỗi sáng thứ bảy hàng tuần. - Em có một kết quả tốt trong một môn học và lí do em có kết quả tốt: Vì chăm chỉ học tập, em đã được vinh danh là “Sao Toán”. - Những quyển sách hay em đã đọc: Em đã đọc nhiều sách hay như Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tottochan, không gia đình. - Môn thể thao mà em chơi được và thời gian mà em dành thời gian để chơi: Cứ mỗi buổi sáng, em cùng mẹ đến trung tâm để tập Yoga để nâng cao sức khỏe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng việt
- ÔN TẬP TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học ( BT2) ; Năng lực hợp tác giao tiếp( BT1 ) 3. Phẩm chất: Giáo dục HS sự tự tin, hợp tác với bạn khi giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động: - Tìm những vật được nhân hoá trong câu thơ sau: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thì thầm Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi . (Nước suối và cọ được nhân hóa.Chúng có hành động như người.Nước suối thầm thì với bạn học sinh .Cọ xòe ô che nắng suốt trên đường bạn đến trường ) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi hoàn thành yêu cầu ở dưới: Lúc ấy Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ Chỉ còn tiếng đàn ngân nga Tên vật được tả như tả Từ ngữ tả hoạt động của vật như hoạt động của người người ... .. ..
- .. .. .. Đáp án: a. Tên vật được tả như tả người: công trường, tháp khoan, xe ben, xe ủi b. Từ ngữ tả hoạt động của vật như hoạt động của người: say ngủ, ngẫm nghĩ, sánh vai nằm nghỉ Bài 2: Hãy sử dụng cách nói nhân hóa để diễn đạt lại những ý dưới đây cho sinh động, gợi cảm: - Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng ở bến cảng. - Chiếc lá vàng rơi từ trên cây xuống. ....... - Mấy con chim hót ríu rít trên cây. Đáp án: -Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng ở bến cảng. Bác cần trục đang cần mẫn bốc dỡ hàng ở bến cảng. -Chiếc lá vàng rơi từ trên cây xuống. Chiếc lá dịu dàng chao nghiêng rơi xuống. -Mấy con chim hót ríu rít trên cây. Mấy chú chim ríu rít trò chuyện trên cây. Bài 3: Điền dấu phẩy vào các vị trí thích hợp trong đoạn văn sau: Cánh đồng Tây Tựu về đêm đèn sáng như sao sa. Từ mờ sáng đến chiều tối người tưới rau hái rau người tỉa hoa cắt hoa nhộn nhịp. Su hào cải bắp rau xanh... mơn mởn ngọt ngào. Trăm loài hoa: hoa hồng hoa thược dược hoa lan hoa huệ nhiều giống hoa lạ đưa từ Đà Lạt ra đua nhau khoe sắc. Sắc hoa rực rỡ muôn hồng nghìn tía.
- Đáp án: Cánh đồng Tây Tựu về đêm đèn sáng như sao sa. Từ mờ sáng đến chiều tối, người tưới rau hái rau, người tỉa hoa, cắt hoa nhộn nhịp. Su hào, cải bắp, rau xanh... mơn mởn, ngọt ngào. Trăm loài hoa: hoa hồng, hoa thược dược, hoa lan, hoa huệ, nhiều giống hoa lạ đưa từ Đà Lạt ra đua nhau khoe sắc. Sắc hoa rực rỡ muôn hồng nghìn tía. Hoạt động 3. Vận dụng -Vận dụng vào để viết các đoạn văn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức, cả lớp làm bảng con, GV theo dõi. 215 + 48 - 134 ; 52 x 4 : 2 - GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt Hoạt động 2. Luyện tập Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 15 × 1 + 9 = 150 120 – 10 + 10 = 100 10 × 10 + 10 = 110 45 × (10 – 5) = 225 Đáp án:
- 15 x 1 + 9 = 150 S 120 – 10 + 10 = 100 S 10 x 10 + 10 = 110 Đ 45 x (10 – 5) = 225 Đ Câu 2. Tính giá trị của biểu thức sau: 212 + 42 : 6 155 × 2 + 150 35 + 6 × 25 ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Đáp án: 212 + 42 : 6 155 x 2 + 150 35 + 6 x 25 = 212 + 7 = 310 + 150 = 35 + 150 = 219 = 460 = 185 Câu 3. Lớp 3A có 35 học sinh, lớp 3B có 40 học sinh. Số học sinh hai lớp được chia vào 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? Bài giải: Cả hai lớp có số học sinh là: 35 + 40 = 75 (học sinh) Mỗi nhóm có số học sinh là: 75 : 5 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh Câu 4. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 236kg ngô. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô? Bài giải: Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là: 236 x 2 =472 (kg) Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ngô là: 236 + 472 = 708 (kg) Đáp số: 708kg ngô
- Hoạt động 3. Vận dụng -Vận dụng vào tính toán trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ CHỦ ĐỀ NGÀY HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc kể về một ngày hội 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS tư duy sáng tạo trong khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội - Giới thiệu bài: 2. Khám phá Bài tập . Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Lưu ý : Chỉ viết về những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn từ 5 - 7 câu. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS viết bài. - Gọi 1 số HS đọc bài viết . - Cả lớp và GV nhận xét. Mỗi năm một lần, hội rước đèn đêm Trung thu ở xã em diễn ra tại sân vận động của xã rất từng bừng, náo nhiệt. Tối mười bốn tháng tám âm lịch, trên bãi sân rộng, thiếu nhi trong xã xếp hàng từng đội theo xóm. Tay bạn nào cũng cầm theo một cái lồng đèn được mua hoặc tự làm hay ống tre làm thành đuốc. Ban tổ chức gọi tổ trưởng lên bàn nhận bánh kẹo về cho tổ mình. Sau khi tổ trưởng phát xong kẹo bánh, có vài tiết mục văn nghệ "Cây nhà lá vườn" diễn ra ở sân rộng, thiếu nhi đồng vỗ tay theo nhịp, ủng hộ những nghệ sĩ không chuyên nghiệp của xã nhà. Tiếp đó là lệnh đốt nến. Tất cả
- các lồng đèn, đuốc được thắp sáng. Lúc bấy giờ sân bãi đẹp lung linh, kì ảo với hàng trăm ánh nến xanh, vàng, đỏ và ánh hồng của cây đuốc làm bằng ống tre. Lễ rước đèn Trung thu bắt đầu bằng bài hát "Rước đèn Trung thu". Thiếu nhi vừa cầm lồng đèn, vừa hát "Tết Trung thu...". Đoàn rước đèn đi một vòng quanh xã. Các anh chị Thanh niên xã đoàn đi kèm thiếu nhi đều giữ hàng ngũ ngay ngắn, trật tự, vừa tạo mĩ quan của hội rước đèn, vừa coi sóc phòng cháy (do đốt đèn nến và đuốc nên phải tăng cường phòng vệ, trông coi). Dọc đường, có bạn cầm lồng đèn từ trong nhà chạy ra nhập vào đoàn thiếu nhi đang "rồng rắn" rước đèn. Trên đường về, bạn nào nhà gần đường đi rước đèn có thể tách hàng về nhà. Trăng lúc này đã lên cao, tròn vành vạnh soi ánh vàng trong trẻo xuống mặt đất. Đoàn thiếu nhi vừa đi, vừa hát trở lại chỗ xuất phát. Các anh chị xã đoàn bắt nhịp bài hát "Như có Bác trong ngày đại thắng". Kết thúc ngày hội, chúng em chia tay nhau và ra về. Buổi lễ rước đèn là sinh hoạt rất vui của thiếu nhi xã em và đã trở thành thông lệ không thể thiếu trong ngày lễ Trung Thu. Em rất yêu quê và yêu ngày hội Trung thu ở quê hương mình. 3. Vận dụng: GV tổ chức cho 2 bạn ngồi cạnh đổi chéo bài đọc bài nhau giúp nhau sửa lỗi - GV hệ thống lại nội dung bài học và GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ quy tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy, lập luận, logic 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2 HS nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật. - Nhận xét. 2. Luyện tập Câu 1: Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 36cm2, chiều dài là 9cm. Tính chu vi miếng bìa đó. Bài giải Chiều rộng của miếng bìa hình chữ nhật đó là: 36 : 9 = 4 (cm) Chu vi của miếng bìa hình chữ nhật đó là: (9 + 4) 2 = 26 (cm) Đáp số: 26 cm Câu 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng kém chiều dài 18cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là : 25 - 18 = 7 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 25 x 7 = 175(cm2) Đáp số: 175 cm2 Câu 3.Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 12 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 12 x 3= 36(cm) Chu vi hình chữ nhật là: ( 12 + 36) x 2 =96(cm) Đáp số: 96 cm 3. Vận dụng -Vận dụng vào tính toán trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng anh
- (Cô Hương dạy) ___________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Ôn tập, củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động *Trò chơi: Truyền điện - HS nối tiếp nhau nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông GV nhận xét. Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Câu 1 .a, Vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm. b, Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB và viết tên các đoạn thẳng đó. A 6cm B M Câu 2. Tính chu vi tam giác có độ dài các cạnh là 23cm, 34cm, 15cm. Bài giải Chu vi tam giác là:
- 23 + 34 + 15 = 72(cm) Đáp số: 72 cm Câu 3. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 27cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 27 : 3 = 9(cm) Diện tích hình chữ nhật là: 27 x 9 = 243(cm2) Đáp số: 243 cm2 3. Vận dụng -Vận dụng tính toán vào cuộc sống ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Toán ÔN TẬP BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính. - Biết giải toán bằng 2 phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Thực hiện các phép tính trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động - GV cho cả lớp hát một bài hát - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 1: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg? Bài giải Một bao gạo cân nặng số ki- lô- gam là: 448 : 8 = 56 (kg) 5 bao gạo như thế nặng số ki- lô- gam là: 56 × 5 = 280 (kg) Đáp số: 280 kg gạo Bài 2: Có 45 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi 75kg bột mì đựng đều trong mấy bao như thế? Mỗi bao bột mì cân nặng số ki- lô- gam là: 45 : 9 = 5 (kg) 75 ki -lô-gam bột mì đựng trong số bao là: 75 : 5 = 15 (bao) Đáp số: 15 bao bột mì. Bài 3: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm? Bài giải Một thùng nước mắm chứa số lít là: 54 : 6 = 9 (lít) Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là: 54 – 36 = 18 (lít) Số thùng nước mắm còn lại là: 18 : 9 = 2 (thùng) Đáp số: 2 thùng nước mắm. 3.Vận dụng -Vận dụng vào tính toán trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên.
- - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy, điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Viết yêu cầu bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động tại chỗ một bài hát. - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Em hãy tìm thêm các từ ngữ miêu tả các sự vật sau (mỗi sự vật ít nhất tìm 5 từ): a. Cánh đồng: bao la, . b. Bầu trời: xanh, .. c. Dòng sông: phẳng lặng, .. Đáp án: a. Cánh đồng: Bao la, rộng lớn, mênh mông, bát ngát, trải rộng, thẳng cánh cò bay b. Bầu trời: xanh, cao, trong, rộng lớn, bao la, thăm thẳm c. Dòng sông: phẳng lặng, lấp lánh, đầy ắp phù sa, chảy xiết, uốn khúc quanh co, trong xanh, đục ngầu Bài 2: Đặt 5 câu theo mẫu Ai (Cái gì/ Con gì?) – thế nào để nói về thiên nhiên xung quanh em. HS tự làm bài
- Bài 3: Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào ô trống cho thích hợp. Viết hoa lại chữ đầu câu: Buổi tối hôm đó ông trải chiếu ra đầu hiên để hai ông cháu cùng ngắm sao đêm nay, trời nhiều sao quá. Đêm không trăng các vì sao càng sáng hơn bỗng một vệt lóe sáng keo đuôi dài rực lên ngang trời. Tôi reo “Ông ơi, sao đổi ngôi!”. Nhưng ông bảo “Không phải sao đổi ngôi mà là vệ tinh. Vệ tinh dáng dài và bay thong thả hơn sao đổi ngôi” tôi hồi hộp ngắm nhìn. Kìa một chiếc vệ tinh nữa từ phía chân trời lừ lừ bay lên trông như đang vỗ cánh bay len lỏi giữa các vì sao. Tôi thầm nghĩ “Trong đốm sáng đương bay tít mù xanh trên kia có người ngồi lẫn giữa các vì sao đấy”. Đáp án: Buổi tối hôm đó, ông trải chiếu ra đầu hiên để hai ông cháu cùng ngắm sao. Đêm nay, trời nhiều sao quá. Đêm không trăng, các vì sao càng sáng hơn, bỗng một vệt lóe sáng keo đuôi dài rực lên ngang trời. Tôi reo: “Ông ơi, sao đổi ngôi!”. Nhưng ông bảo: “Không phải sao đổi ngôi mà là vệ tinh. Vệ tinh dáng dài và bay thong thả hơn sao đổi ngôi”. Tôi hồi hộp ngắm nhìn. Kìa! Một chiếc vệ tinh nữa từ phía chân trời lừ lừ bay lên, trông như đang vỗ cánh bay len lỏi giữa các vì sao. Tôi thầm nghĩ: “Trong đốm sáng đương bay tít mù xanh trên kia có người ngồi lẫn giữa các vì sao đấy”. Hoạt động 3. Vận dụng -Vận dụng vào cuộc sống ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2022 Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA HOẶC CỜ - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chânvà biết cách so dây, chao dây, quay dây.
- - Chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến . Biết cách chơi và tham gia được trò chơi 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN biết tham gia nhảy dây và chơi trò chơi cùng bạn. II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Sân trường, dây, cờ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP PhÇn Néi dung Đ L Hình thức và Phương ph¸p tæ chøc Nhận lớp phổ biến nội dung yêu 3’ cầu giờ học. Đội hình hàng ngang Mở Thành vòng tròn,đi thường .bước 2’ Lớp trưởng điều khiển đầu HS vừa đi vừa hít thở sâu. 11ần Trò chơi: Tìm những con vật bay 3’ được 3 Lần a. Ôn bài TD phát triển chung với cờ. 10-15’ + GV cho lớp triển khai GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện 2- 3 lần đội đồng diễn,sau đó tập tập. bài thể dục mỗi động tác từ Nhận xét. 2- 3 lần, mỗi lần 2x 8 nhịp b. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. + Thực hiện liên hoàn 8 động tác. + Mỗi tổ lên thực hiện 4- 5 động tác bất kì theo yêu Cơ G.viên hướng dẫn và tổ chức HS cầu của GV bản luyện tập.Nhận xét. 10’ c.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến 4- 5 Chia số HS thành 4 đội, lần. yêu cầu HS phải nhảy ô đúng và Nhảy nhanh.GV nêu tên Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho trò chơi, nhắc lại cách HS chơi. Nhận xét. chơi, cho chơi, cho chơi chính thức 2- 3 lần.
- Thành vòng tròn, đi thường bước. - Đội hình vòng tròn Thôi. 5” Kết HS vừa đi vừa hít thở sâu. - Tự ôn luyện ở nhà. thúc Hệ thống lại bài và nhận xét giờ học. 1lần Luyện tập bài TD và nhảy dây. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng việt LUYỆN VIẾT CHỮ HOA S, T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S, T (1 dòng) C, (1 dòng) viết tên riêng Sầm Sơn, Tân Trào (1 đòng) và câu ứng dụng Côn sơn suối chảy.... rì rầm bên tai, Dù ai đi ngược ..... tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu ca dao). 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. Giáo dục lòng tự hào, yêu mến cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa S (C, T), các chữ Sầm Sơn, Tân Trào và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - 1 HS lên bảng viết: Phan Rang - Cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. GV giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa có trong bài: H. Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ S, trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng)
- - HS đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn, Tân Trào - Cho HS nêu những hiểu biết của mình về Sầm Sơn, Tân Trào - GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ S cao 2 ô li rưỡi; con chữ â, ơ, m, n cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa . Ơ huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương - HS tập viết trên bảng con : Côn Sơn, Tân Trào Các chữ có chiều cao như thế nào? Chữ C, S, h, g, b cao 2 li rưỡi; chữ đ cao 2 li ; các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ S, T: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ C, T: 1 dòng. + Viết chữ Sầm Sơn, Tân Trào : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm, nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. - Nhận xét. - GV chấm, chữa 5- 7 bài. Hoạt động 4. Vận dụng: Tổ chức cho HS thi viết nhanh chữ hoa B, R, P - GV nhận xét tiết học .Về nhà tiếp tục hoàn thành phần luyện viết thêm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ quy tắc tính chu vi, diện tích hình vuông và vận dụng được để tính chu vi, diện tích hình vuông. Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi, diện tích hình vuông. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy, lập luận, logic 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông. - Nhận xét. 2. Luyện tập Câu 1. Tính chu vi và diện tích hình vuông biết cạnh bằng 8cm Bài giải Chu vi hình vuông là: 8 x 4 = 32(cm) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64(cm2) Đáp số: 32cm và 64 cm2. Câu 2. Một hình vuông có chu vi 16cm. Tính diện tích hình vuông đó. Bài giải Độ dài một cạnh của hình vuông là: 16 : 4 = 4 (cm) Diện tích hình vuông là: 4 x 4= 16 (cm2)

