Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 46 trang Hà Thanh 01/12/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_31.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 31 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THEO DÒNG LỊCH SỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của ngày lễ 30-4 là ngày giải phóng miền Nam 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ được cảm nghĩ về ngày lễ trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về dân tộc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ngày lễ. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: yêu dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Sinh hoạt dưới cờ: - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH - HS hát. liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền ngày lễ 30/4 Ngày 30/4 và ngày 1/5 là hai ngày lễ quan trọng hàng năm, có ý nghĩa lịch sử vô cùng to lớn đối với những người dân Việt Nam. HS lắng nghe. Trong dịp lễ này, các cơ quan, tổ chức đều được nghỉ. HS quan sát. GV chiếu vi deo. GV cho học sinh thảo luận về vi deo và trả lời câu hỏi: HS thảo luận. Bạn hãy cho biết tên của người chiến sĩ cắm HS chia sẻ lá cờ đầu tiên trên nóc Dinh Độc Lập: HSTL: Bùi Quang Thận Hoạt động 3: Vận dụng H: Là học sinh em sẽ làm gì để sau này xây HS: Em sẽ chăm học. dựng quê hương mình giàu đẹp. GV nhận xét tiết học. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu c
  2. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT 2 – 3 CÂU NÊU LÍ DO EM THÍCH NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nói về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Biết viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:chọn hộp GV cho HS chọn hộp quà có chứa câu hỏi: quà và trả lời Dấu ngoặc kép dùng để làm gì trong đoạn văn sau? - Hs trả lời Dấu ngoặc kép dùng để đánh - GV nhận xét, tuyên dương dấu phần trích dẫn lời của người - GV dẫn dắt vào bài mới khác. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời đối thoại của nhân vật.
  3. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Trao đổi cùng bạn về một nhân vật em thích (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Nói về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: - Nhận xét, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Bài 2: Viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân vật. (làm việc cá nhân) - HS quan sát, bổ sung. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. trong vở nháp. - HS suy nghĩ, viết vào vở nháp. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - HS đọc bài mở rộng. - GV trao đổi những về những nhân vật HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc câu - HS lắng nghe, về nhà thực chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ hiện. Việt Nam hoặc về người có công với đất nước.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  4. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. GV cho HS hát HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, ... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
  5. câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát. + Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút - HS đọc từ khó. trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. + Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của + Những chi tiết cho thấy tội ác giặc ngoại xâm? của giặc ngoại xâm: Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, ... + Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? + Hai Bà Trưng quê ở huyện Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có chí hướng giành lại non sông đất nước. + Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ + Hai Bà Trưng phất cờ khởi khởi nghĩa? nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc hung ác, muốn giành lại non song, cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, . + Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra + Hình ảnh Hai Bà Trưng và trận được miêu tả hào hùng như thế nào? đoàn quân ra trận được miêu tả
  6. Giải nghĩa: hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một quân đi rùng rùng mạnh mẽ, lúc của số đông. giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp mộc, cuồn cuộn tràn theo bóng theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. voi, tiếng trống đồng vang dội theo suốt đường hành quân. + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng + Tự hào về hai vị anh hùng/ đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? Cảm phục hai người nữ anh hùng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất mình. khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng -2-3 HS nhắc lại. và nhân dân ta. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà + Trả lời các câu hỏi: Câu Trưng? chuyện giúp em yêu thêm đất nước, dân tộc, biết ơn những người anh hùng; cảm phục tinh thần yêu nước, chí khí, lòng dũng cảm của người phụ nữ Việt Nam... - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) (Trang 94) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
  7. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá ( Làm việc cá nhân, cả lớp) -Mục tiêu: - Nhận biết và thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn, giúp HS tự chiếm lĩnh kiến thức bài học - HS lắng nghe + Cho HS quan sát và đọc thầm nội dung trong .-HS thực hiện theo yêu cầu của sách HS. GV
  8. + Tự nêu đề toán từ đó dẫn ra phép nhân cần giải là:12 415 x 3 =? -HS thực hiện phép tính, trình -GV cho HS tự đặt tính rồi tính và thực hiên bày nhân miệng trước lớp tương tự như nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. - GV nhận xét, chôt cách tính và cho HS tự nêu ví dụ 3. Hoạt động ( làm việc cá nhân) Bài 1 và 2: ( làm việc các nhân) - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập tính - Cho HS làm bài vào vở - HS thực hiện các phép tính - GV lưu ý: Phép nhân có nhớ thì không nhớ quá nhân số có năm chữ số cho số 2 lượt và không liên tiếp có một chữ số vào vở - Gọi HS trình bày bài làm trước lớp Bài 3. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - 3 HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi gì? - Sau 3 lần người ta chuyển - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? được bao nhiêu kg thóc vào - Gọi HS tóm tắt đề toán kho. - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số Biết 1 lần chuyển 15250 kg thóc - Đại diện các nhóm trình bày bài giải -3 nhóm trình bày bài giải trước lớp -GV nhận xét chốt đáp số đúng 3. Vận dụng
  9. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để rèn cách nhân nhẩm thức đã học vào thực tiễn. nhanh cho học sinh - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất
  10. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *Stem: Vận dụng nhận dạng hình phẳng , đo, vẽ, xé, dán,... để làm ra sản phẩm mô hình Mặt Trời – Trái Đất- Mặt trăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh - HS lắng nghe yêu cầu. thiên nhiên nơi các em đang sống. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về bề mặt Trái Đất. (làm việc nhóm đôi) - Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc - 1 HS đọc to thông tin, các HS thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. khác đọc thầm - Cả lớp quan sát quả địa cầu.
  11. - HS chia nhóm, dựa vào gợi ý, trả lời các câu hỏi. + HS xác định và chỉ trên quả địa cầu. (Phần màu xanh dương là đại dương; phần còn lại là đất - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hướng dẫn liền). các nhóm quan sát: + HS trả lời: + Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại dương. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, dổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + So sánh diện tích của hai phần này? - GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV mời 1-2 HS đọc mục Em có biết để phân biệt lục địa và đại dương. “Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đât. Lục địa là phần đất liền rọng lớn được bao bọc bởi đại dương. Hoạt động 2. Chỉ và nói tên các châu lục, đại dương (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 2 Lược đồ các châu lục và đại - HS chia nhóm, thảo luận theo dương. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực nhóm. Cử đại diện các nhóm hiện quan sát lược đồ. trình bày. + Chỉ và đọc tên 6 châu lục. + Tên 6 châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam
  12. Cực và có 4 đại dương là Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đạo Tây Dương, Ấn độ Dương). + Một số HS thực hiện chỉ trên lược đồ. + Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. - GV mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành xác định, chỉ vị trí của từng châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, quan sát quả địa cầu, một bạn hỏi một bạn trả lời: - HS chia nhóm và tiến hành thảo luận. + Từng châu lục tiếp giáp với đại dương nào? + Châu Á tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Châu Âu tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương. Châu Phi tiếp giáp với Ấn Độ
  13. Dương, Đại Tây Dương. Châu Mỹ tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. Châu Đại Dương tiếp giáp với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Châu Nam Cực tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. + Việt Nam tiếp giáp với châu Á. Châu Á tiếp giáp với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Việt Nam nằm ở châu lục nào? Châu lục đó tiếp - Đại diện nhóm trình bày kết giáp với những đại dương nào? quả làm việc nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diên một số nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gv nhận xét, đánh giá. - GV chốt lại kiến thức bài học. - GV cho 1 HS đọc nội dung của Mặt trời. - GV chú ý HS ghi nhớ nội dung của Mặt trời. 4. Vận dụng
  14. - GV hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh và thông - HS thực hiện tin về các dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồi, dồng bằng. - GV đánh giá, nhận xét hoạt động. - Học sinh tham gia chơi: - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu cho học sinh về kiểu câu Ai thế nào? - Vận dụng tìm câu văn theo mẫu: Ai thế nào? Biết xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Thế nào? 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm từ đúng, kĩ năng dùng từ đặt câu phù hợp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, vận dụng. Viết đoạn văn trong đó có sử dụng câu văn theo mẫu: Ai thế nào? 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BP (BT 1,2,3) - HS: PHT (BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động GV tạo không khí vui vẻ, phấn khởi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Chuyền hoa” - HS nghe GV phổ biến luật chơi và thực - Tổ chức cho HS thảo luận về các bộ hiện
  15. phận trong câu kiểu Ai thế nào? - HS thảo luận nhóm cặp, sau đó nêu + Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? trước lớp. Con gì? Cái gì? thường là những từ + ... từ chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật. chỉ gì? + ...từ chỉ đặc điểm. + Bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào? - HS đặt câu kiểu Ai thế nào? thường là từ chỉ gì? Chốt: Câu Ai thế nào có 2 bộ phận, bộ phận trả lời câu hỏi Ai?là từ chỉ sự vật, bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào? là từ chỉ đặc điểm. - HS đọc, nêu yêu cầu. 2. Luyện tập - Thực hành: - HS thảo luận nhóm cặp, nêu trước lớp. Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước mẫu -HS giải thích vì sao những câu còn lại câu Ai thế nào? (Bảng phụ) không phải là câu Ai thế nào? a) Ông em là người rất hiền. (Câu a thuộc mẫu câu Ai là gì? Câu c b) Ông em rất hiền. thuộc mẫu câu Ai làm gì? c) Bạn Lan đang quét lớp. - HS nêu. d) Bạn Lan rất chăm chỉ học tập. e) Ngoài vườn, những chiếc lá rụng lả tả. Đáp án: b, d, e. + Câu kiểu Ai thế nào dùng để làm gì ? Chốt: Câu Ai thế nào ? là câu dùng để miêu tả đặc điểm hoặc diễn tả trạng thái của sự vật. Bài 2: Bảng phụ: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời ai, cái gì, con gì? 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? a) Hai chân chích bông xinh xinh như hai chiếc tăm. - HS đọc, nêu yêu cầu b) Cặp cánh chích bông nhỏ xíu. +...Ai (cái gì,con gì)? c) Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. + ....thế nào? d) Trời mỗi lúc một tối sầm lại. - Cho HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm cặp, sau đó làm + Để tìm bộ phận thứ nhất em dùng phiếu cá nhân. câu hỏi nào? - 1HS làm bảng phụ. + Để tìm bộ phận thứ hai em dùng -HS nêu từ nào thường trả lời cho câu hỏi câu hỏi nào? Ai (cái gì,con gì)? thế nào? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Đáp án: a) Hai chân chích bông xinh xinh như hai chiếc tăm. b) Cặp cánh chích bông nhỏ xíu.
  16. c) Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. d) Trời mỗi lúc một tối sầm lại. Chốt: Trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì) ? là những từ ngữ chỉ sự vật; TLCH thế nào ? là những từ ngữ chỉ đặc điểm, trạng thái. - HS đọc yêu cầu rồi làm cá nhân. Bài 3: Bảng phụ: - HS đọc câu văn đã điền từ. Tìm từ điền vào chỗ chấm để hoàn - HS có nhiều cách điền từ khác nhau. chỉnh câu theo mẫu Ai thế nào? VD: câu a: mát rượi (mát dịu, mát a. Những làn gió từ sông thổi vào.... lành,...) b.Mặt trời lúc hoàng hôn... Câu b: đỏ rực như khối cầu lửa khổng lồ. c.Ánh trăng đêm Trung thu...... câu c: sáng vằng vặc -HS nêu. + Những từ em điền là từ chỉ gì? - Chốt: từ cần thêm để hoàn chỉnh câu theo mẫu Ai thế nào?là những từ chỉ đặc điểm. 3. Vận dụng Bài 4. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Theo yêu cầu sau: a.Về bạn của em. - HS trả lời miệng b.Về cô giáo em -HS đặt được câu văn sinh động. VD: Bạn Hà vừa học giỏi, vừa ngoan Chốt: Cách đặt câu theo mẫu Ai thế ngoãn. nào? theo yêu cầu và viết đúng theo + Cô giáo em hiền như cô Tấm. cấu trúc ngữ pháp. ..... - Từ chỉ đặc điểm dùng cho mẫu câu nào? - Câu theo mẫu Ai thế nào? Gồm mấy bộ phận? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán
  17. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: (làm việc cặp đôi) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm số vào ô trống có dấu ? 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau - HS thảo luận cập đôi và thống - Cho cặp đôi báo cáo kết quả nhất kết quả -GV nhận xét và chốt đáp án Thừa số 18 171 13 061 12 140 -HS nhận xét bổ sung Thừa số 5 6 7 Tích 90 855 78 366 84 980
  18. Bài 2: (làm việc cá nhân) -HD nêu: Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở - Báo cáo kết quả trước lớp - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt kết quả đúng: -HS đọc đề bài và trả lời các câu Bài 4. (Làm việc nhóm) hỏi khai thác bài -Yêu cầu HS đọc đề bài - Thảo luận trong nhóm và - Bài toán hỏi gì? thống nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? Bài giải - Gọi HS tóm tắt đề toán Ba kho có số dầu là: - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số 12 000 x 3 = 36 000 (l) - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Ba kho đó còn lại số lít dầu là: 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) -GV nhận xét chốt đáp số đúng Đáp số: 15 000 lít 3. Vận dụng - GV tổ chức HS chơi theo cặp - HS tham gia vận dụng kiến - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay thức đã học vào thực tiễn. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  19. 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. GV cho HS hát HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe và đọc thầm bài. theo. - HS đọc toàn bài. -HS đọc bài.
  20. Hoạt động 2: Nêu sự vật trong từng tranh. - HS làm việc nhóm: Đọc lại nội dung bài để nêu Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, sự vật trong từng bức tranh. chém giết, đánh đập dân lành; - Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng nghĩa quân ngày đêm luyện tập võ nghệ; Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận, quân ta thì hừng hực khí thế, quân giặc thì sợ hãi, bỏ chạy tán loạn; Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng trận trở về trong tiếng reo hò mừng chiến thắng. - Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và thực hiện. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể -Cá nhân: HS nhìn tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. lại từng đoạn. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 4. -HS làm việc nhóm. GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện -HS kể nối đoạn trước lớp. - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà + Trả lời các câu hỏi: Câu Trưng? chuyện giúp em yêu thêm đất nước, dân tộc, biết ơn những người anh hùng; cảm phục tinh thần yêu nước, chí khí, lòng dũng cảm của người phụ nữ Việt Nam... - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................