Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_31.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 31 Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ PHÓNG VIÊN MÔI TRƯỜNG NHÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ, nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - HS kể được về cách phòng chống ô nhiễm môi trường. 2. Năng lực chung - Rèn kỹ năng quan sát, làm việc nhóm, tư duy phản biện, trình bày ý kiến. - Phát triển kỹ năng giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, *HSHN: ra sân tham gia hoạt động cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, micro, video. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát một bài hát. - HS hát và khởi động theo bài - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. hát 2. Khám phá - HS lắng nghe Hoạt động 1: xem video nhóm “phóng viên môi trường nhí” - GV chiếu video phóng viên môi trường nhí. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: - HS quan sát + Bạn phóng viên đang làm gì? + Bạn phóng viên có nhắc đến chủ đề gì? - HS thảo luận cặp đôi + Bạn phóng viên hỏi gì? + Đang phỏng vấn + Bảo vệ môi trường nước + Trong video có nhắc đến sử dụng nước từ + Sử dụng nước từ đâu? Nước đâu? thải sinh hoạt đổ ở đâu? Nước + Nước thải sinh hoạt đổ ở đâu? sinh hoạt có được lọc không? + Nước sinh hoạt có được lọc không? + Từ nhà máy nước + Làm gì để bảo vệ môi trường nước? + Đổ ra mương Kết luận: Nước sinh hoạt trước khi dùng cần + Có được lọc phải lọc. Cần phải bảo vệ môi trường, bảo vệ + Không vất rác bừa bài, tuyên nguồn nước, truyền người dân bảo vệ nguồn
- Hoạt động 2: Thực hành làm phóng viên nhí. nước, - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 6 về thành lập - Lắng nghe nhóm phóng viên với chủ đề môi trường. - Thảo luận theo nhóm 6 về thành lập nhóm phóng viên với chủ đề môi trường. - Yêu cầu các nhóm thể hiện trước lớp. - Các nhóm thể hiện trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm thể hiện tốt. - HS lắng nghe. *HSHN: ra sân tham gia hoạt động cùng bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ________________________________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * GDANQP: + GV nêu những tấm gương anh dũng hy sinh của phụ nữ Việt Nam qua các thời kì lịch sử. + Chiếu video voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyện.( Phần nói và nghe) *HSHN: đọc và viết m, n II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh. - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời. + Nhắc lại tên bài học trước? + Trả lời: Sự tích ông Đùng, bà Đùng. + Câu 2: Đọc đoạn 3 và TLCH: Qua câu chuyện + Đọc đoạn 3 (từ Ông Đùng bàn trên em thấy ông Đùng, bà Đùng có những phẩm với vợ đến con sông Đà ngày chất tốt đẹp nào? nay). Trả lời: chăm chỉ, chịu khó, thông minh, không ngại khó khăn, vất vả, xả thân vì cộng đồng, .... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, ... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát. + Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân.
- + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút - HS đọc từ khó. trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. + Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của + Những chi tiết cho thấy tội ác giặc ngoại xâm? của giặc ngoại xâm: Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, ... + Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? + Hai Bà Trưng quê ở huyện Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có chí hướng giành lại non sông đất nước. + Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ + Hai Bà Trưng phất cờ khởi khởi nghĩa? nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc hung ác, muốn giành lại non song, cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, . + Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra + Hình ảnh Hai Bà Trưng và trận được miêu tả hào hùng như thế nào? đoàn quân ra trận được miêu tả Giải nghĩa: hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một quân đi rùng rùng mạnh mẽ, lúc của số đông. giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên
- Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp mộc, cuồn cuộn tràn theo bóng theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. voi, tiếng trống đồng vang dội theo suốt đường hành quân. + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng + Tự hào về hai vị anh hùng/ đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? Cảm phục hai người nữ anh hùng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất -2-3 HS nhắc lại. khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. * GDANQP: GV nêu những tấm gương anh - HS chia sẻ dũng hy sinh của phụ nữ Việt Nam qua các thời kì lịch sử. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe và đọc thầm bài. theo. - HS đọc toàn bài. -HS đọc bài. 3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng 3.1. Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. - HS làm việc nhóm: Đọc lại nội dung bài để nêu Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, sự vật trong từng bức tranh. chém giết, đánh đập dân lành; - Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng nghĩa quân ngày đêm luyện tập võ nghệ; Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận, quân ta thì hừng hực khí thế, quân giặc thì sợ hãi, bỏ chạy tán loạn; Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng trận trở về trong tiếng reo hò mừng chiến thắng. - Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và thực hiện. * GDANQP: Chiếu video voi tham gia vận - HS quan sát, ghi nhớ chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyện. 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể - Cá nhân: HS nhìn tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. lại từng đoạn.
- + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 4. -HS làm việc nhóm. GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện -HS kể nối đoạn trước lớp. - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt. *HSHN: đọc và viết m, n 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà + Trả lời các câu hỏi: Câu Trưng? chuyện giúp em yêu thêm đất nước, dân tộc, biết ơn những người anh hùng; cảm phục tinh thần yêu nước, chí khí, lòng dũng cảm của người phụ nữ Việt Nam... - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Toán NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế (liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc * HSHN: thực hiện các phép cộng trong phạm vi 7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng nhóm.
- - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: (làm việc cặp đôi) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền số vào ô trống có dấu ? - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm - HS thảo luận cập đôi và thống 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau nhất kết quả - Cho cặp đôi báo cáo kết quả - HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án Thừa số 18 171 13 061 12 140 Thừa số 5 6 7 Tích 90 855 78 366 84 980 Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HD nêu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ và làm bài vào - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt vở. kết quả đúng: Bài 4. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài và trả lời các câu - Bài toán hỏi gì? hỏi khai thác bài - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Gọi HS tóm tắt đề toán - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số - Thảo luận trong nhóm và thống nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải -GV nhận xét chốt đáp số đúng Bài giải Ba kho có số dầu là: 12 000 x 3 = 36 000 (l) Ba kho đó còn lại số lít dầu là:
- 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) Đáp số: 15 000 lít * HSHN: thực hiện các phép cộng trong phạm vi 7 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức HS chơi theo cặp - HS tham gia vận dụng kiến - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay thức đã học vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... __________________________________ Công nghệ LÀM ĐỒ CHƠI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. - Phát triển năng lực công nghệ: Kể được tên một số đồ chơi thường gặp; nhận biết và phòng tránh được một số tình huống chơi đồ chơi không an toàn trong cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm thủ công *HSHN: làm đồ chơi cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh. - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu thảo - HS chia nhóm 4 và thảo luận luận về món đồ chơi yêu thích của mình trước theo yêu cầu. lớp. - GV mời một vài HS lên bảng giới thiệu về đồ - Một vài HS lên bảng giới chơi yêu thích của mình trước lớp. (Đồ chơi hoặc thiệu. hình ảnh/ tranh vẽ đồ chơi đã chuẩn bị từ trước).
- - GV gợi ý, hướng dẫn HS các nhóm đặt câu hỏi - HS lắng nghe, thực hiện. mở rộng: + Bạn có được món đồ chơi này từ đâu? + Trả lời: Mình được tặng (được người thân mua cho) hoặc Mình tự làm. + Bạn thường chơi đồ chơi này ở đâu và vào lúc + HS trả lời theo suy nghĩ bản nào? thân. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Gọi đúng tên đồ chơi. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ hình 1 (SGK/tr 54) và nêu câu hỏi. - Học sinh đọc yêu cầu bài và Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết trình bày: quả. + Em hãy quan sát và gọi tên các đồ chơi tương + a. Đồ chơi lắp ráp; b. Cờ vua; ứng với các thẻ tên dưới đây. c. Ru-bich (Rubik); d. Gấu bông; e. Ô tô điều khiển; g. Diều giấy; h. Quả bóng đã; i. Chong chóng; k. Đèn ông sao. + Những món đồ chơi trong hình 1 được làm + Những đồ chơi làm bằng nhựa bằng vật liệu gì? là: a. Đồ chơi lắp rắp; b. Cờ vua; c. Ru-bich; e. Ô tô điều khiển. Những đồ chơi làm từ vải là d. Gấu bông. Những đồ chơi làm từ giấy: g. Diều giấy; i. Chong chóng; k. Đèn ông sao. Những đồ chơi làm từ da là h. Quả bóng đá. + Cách chơi đồ chơi này như thế nào? + HS trả lời theo suy nghĩ của + Bạn chơi đồ chơi này ở đâu hoặc chơi vào lúc bản thân. nào? + Việc chơi đồ chơi này mang lại lợi ích gì cho bạn?
- - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Đồ chơi trẻ em rất da dạng, phong phú: đồ chơi trí tuệ; đồ chơi vận động; đồ choie truyền thống và đồ chơi hiện đại,... Hoạt động 2. Cách chơi trò chơi an toàn. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 2 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. + Quan sát Hình 2, và cho biết các bạn chơi đồ chơi có an toàn không? Vì sao? - GV khuyến khích HS vận dụng những trải - Đại diện các nhóm trình bày: nghiệm trong quá trình chơi đồ chơi của bản thân • Hình a: Các bạn đang chơi Ô để đánh giá và nhận xét tình huống chơi đồ chơi tô điều khiển dưới trời mưa, đây
- của các bạn nhỏ trong từng hình và gọi đại diện là cách chơi không an toàn. Vì các nhóm trình bày. Ô tô bị ướt sẽ bị hỏng. Nếu em - GV gợi ý HS tìm hiểu tình huống theo các câu là các bạn, em sẽ chờ khi trời hỏi: tạnh mưa và chọn nơi khô ráo + Các bạn trong hình đang chơi gì? để chơi trò chơi. + Theo em, các bạn chơi đồ chơi như vậy có an • Hình b: Các bạn đang chơi thả toàn không? diều giấy ngay dưới các đường + Em hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi các bạn dây điện, nên đây không phải là chơi như vậy? cách chơi an toàn. Cách chơi + Nếu em là bạn đó, em sẽ chơi đồ chơi thế nào này khiến cho diều dễ bị mắc cho an toàn? vào đường dây điện. Nếu em là các bạn, em sẽ chọn nơi thông thoáng, không vướng dây điện và cây cối để thả diều. • Hình c: Bạn nhỏ trong hình đang lắp ráp mô hình. Mẹ bạn nhỏ đang nhắc bạn ý đi ngủ sớm vì bạn đã chơi đồ chơi rất lâu rồi và đêm đã khuya muộn. Cách chơi của bạn như vậy sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Nếu em là bạn, em sẽ sắp xếp thời gian chơi hợp lý hơn, đảm bảo sức khỏe bản thân. • Hình d: Hai anh em đang chơi gấu bông và đồ chơi nấu ăn. Người anh ném gấu bông vào người em. Việc làm này là không tốt vì không những làm hỏng đồ chơi mà còn có thể gây tai nạn cho người em. Nếu em là người anh, em sẽ chơi đồ chơi cẩn thận, giữ gìn hơn, không quăng, ném đồ chơi như vậy. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Em nên chơi đồ chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. Em hãy thực hiện thông điệp 4Đ để đảm bảo an toàn khi chơi đồ chơi. - HS quan sát, nhắc lại và ghi - GV chiếu lên màn hình mục Em có thể biết, yêu nhớ.
- cầu HS quan sát, ghi nhớ: 3. Thực hành, luyện tập Hoạt động 3. Thực hành nêu một đồ chơi mà em thích và chia sẻ về cách chơi an toàn. (Làm việc cá nhân) - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp cách chơi - HS dùng đồ chơi mà mình đã đồ chơi an toàn của mình chuẩn bị để nói về địa điểm, thời điểm, thời lượng và cách chơi đồ chơi đó an toàn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. *HSHN: làm đồ chơi cùng bạn 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS thực hiện vẽ tranh hoặc viết - HS thực hiện vào sổ tay các cách chơi đồ chơi an toàn mà bản thân đã làm và biết đến trong tiết học - GV mời một số HS chia sẻ sản phẩm - Một số HS chia sẻ sản phẩm - GV gọi các bạn lắng nghe, nhận xét của mình - GV đánh giá, nhận xét - HS khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Thể dục ĐỘNG TÁC CHUYỀN BÓNG BẰNG 2 TAY TRƯỚC NGỰC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
- 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trước ngực . II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “Hoàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ anh hoàng yến” - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản 16-18’
- - Kiến thức - Đội hình HS quan - Học BT động sát tranh tác chuyền bóng - Cho HS quan sát tranh bằng hai tay trước ngực - Bài tập chuyền - GV làm mẫu động - HS quan sát GV bóng bằng hai tay tác kết hợp phân tích làm mẫu trước ngực kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV thổi còi - HS thực hiện - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt 5 lần động tác. đồng loạt. (không bóng) - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai Tập theo tổ nhóm 4 lần cho HS - Phân công tập theo ĐH tập luyện theo tổ cặp đôi Tập theo cặp đôi GV Sửa sai 3 lần GV - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét Thi đua giữa các tổ 1 lần đánh giá tuyên - HS vừa tập vừa dương. giúp đỡ nhau sửa - GV nêu tên trò động tác sai chơi, hướng dẫn cách - Từng tổ lên thi đua chơi, tổ chức chơi trình diễn 3-5’ thở và chơi chính - Trò chơi “Chuyền thức cho HS. bóng 20 ” - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Chơi theo hướng người phạm luật dẫn - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - HS thực hiện kết 2 lần - Bài tập PT thể lực: hợp đi lại hít thở
- IV.Vận dụng - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả thân. lỏng - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của hs. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... _______________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài “Hai Bà Trưng” trong khoảng 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả (phân biệt tr/ch; ai/ay). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc *HSHN: đọc và viết chữ u, ư II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ. - SGK, vở ô li, VBTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. +Chọn nhanh thẻ từ: sơ hay xơ gắn vào ô tróng + Trả lời: sơ lược, xơ xác, sơ trên bảng. sài, xơ cứng, sơ suất, sơ đồ, xơ - GV Nhận xét, tuyên dương. dừa, xơ mướp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. - GV giới thiệu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu - HS lắng nghe. nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - GV đọc đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên - HS lắng nghe. đến sạch bóng quân thù). - Mời 2 HS đọc đoạn viết - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài: + Viết đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù). + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: thuở xưa, ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc mỗi - HS viết bài. cụm từ 2-3 lần để HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài dưới hình - Các nhóm sinh hoạt và làm thức thi đua: Lần lượt có đại diện của 2 nhóm việc theo yêu cầu. tham gia. - Kết quả: 2 nhóm đầu: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trú, 5 thẻ + trú ẩn, chú trọng, chú ý, ghi chú. chăm chú, cô chú. 2 nhóm sau: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trợ, 5 thẻ + trợ giúp, hỗ trợ, hội chợ, viện ghi chợ. trợ, chợ nổi. Trong thời gian ngắn nhất, nhóm nào gắn đúng nhất các thẻ chữ vào ô vuông sẽ giành chiến thắng.
- - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Các nhóm làm việc theo yêu a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. cầu. b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - - GV nhận xét, tuyên dương Kết quả: a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra trận, tre làng. b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An Tiêm, không ngại, đôi tay. *HSHN: đọc và viết chữ u, ư 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV: Bài đọc ca ngợi Trưng Trắc, Trưng Nhị, hai - HS lắng nghe. nữ tướng đầu tiên có công đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại độc lập, tự do cho đất nước; Qua đó ca ngợi lòng yêu nước của nhân dân ta. - Hướng dẫn HS kể cho người thân nghe về một - Về nhà HS kể cho người thân nhân vật lịch sử có công với đất nước theo gợi ý nghe về một nhân vật lịch sử có sau: công với đất nước. + Nhân vật lịch sử em muốn kể là ai? Người ấy quê ở đâu? Người ấy có công gì với đất nước? Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật lịch sử sẽ kể? + Khi kể chuyện với người thân, cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,... + Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em nói. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc *HSHN: thực hiện các phép trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng nhóm. - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: ( trò chơi theo nhóm) - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì số vào ô trống có dấu ? nhóm đó thắng cuộc. - HS thảo luận và thống nhất kết quả -HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: (làm việc cá nhân)
- - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả a, 31624 15041 đúng. x 3 x 5 94872 75205 b, 26745 + 12071 x 6 = 26745 + 72426 = 99171 Bài 3. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài và trả lời các câu - Bài toán hỏi gì? hỏi khai thác bài - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Gọi HS tóm tắt đề toán - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số - Thảo luận trong nhóm và thống nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải - GV nhận xét chốt đáp số đúng Bài giải Số tiền 6 quyển vở có là: 6 000 x 6 = 36 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là: 100 000 – 36 000 = 64 000 ( đồng ) Đáp số: 64 000 đồng Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 3 - HS nêu yêu cầu - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS suy nghĩ và làm bài vào kết quả đúng: vở. - Trình bày bài làm trước lớp Bài giải Hai vườn ươm của trại cây giống có số cây là: 14000 x 2 = 28 000 (cây ) Cả hai trại cây giống có số cây giống là: 28000 +15000 = 43000 ( cây) Đáp số: 43000 cây giống *HSHN: thực hiện các phép trừ trong phạm vi 10 3. Vận dụng, trải nghiệm

