Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên

docx 68 trang Hà Thanh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_32.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: DÂN CA VÍ DẶM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hiểu được HÁT DÂN CA VÍ DĂM - HS có thể hát được một số bài dân ca phù hợp ở Tiểu học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ được về dân ca ví dặm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về dân tộc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những câu hát dân ca. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: yêu dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Tập trung học sinh toàn trường, liên đội trưởng chỉ huy chung 2. Khám phá - HS hát. Phần 1: Nghi lễ Lễ chào cờ GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 31 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần 32. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề :
  2. Hoạt động 1: Khởi động - GV mở bài hát “Bài “Lí cây bông” của nhạc sĩ Hoàng Anh để khởi động bài học. Hoạt động 2: Tuyên truyền về hát dân ca ví dặm trong trường học. Dân ca ví, giặm là loại hình sinh hoạt văn hóa gắn bó mật thiết với đời sống người dân, là bộ phận chủ đạo trong kho tàng thơ ca trữ tình dân gian HS thực hiện của tiểu vùng văn hóa xứ Nghệ. Người dân xứ Nghệ hát ví, hát giặm ở mọi lúc, mọi nơi, khi ru con, đan lát, dệt vải, lúc làm ruộng, chèo thuyền, xay lúa, Như một cách tự nhiên nhất, hát ví, giặm trở HS lắng nghe. thành phương tiện nghệ thuật phổ biến để người dân giãi bày tâm tư, tình cảm; để trai gái thể hiện tình yêu đôi lứa; cộng đồng thể hiện sự gần gũi, gắn kết; con người thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. Bên cạnh đó, dân ca ví, giặm còn thể HS quan sát. hiện tính địa phương cao độ, cho phép biểu đạt tối đa về tư tưởng, tình cảm của người hát bằng ngôn ngữ địa phương mà chưa có loại dân ca nào ở HS thảo luận. Việt Nam lại mang đậm chất phương ngữ, thổ HS chia sẻ ngữ như vậy. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu HS: Bùi Quang Thận cảm thụ về văn hóa tinh thần của người dân ngày một cao. Việc giữ gìn, phát huy các giá trị của di sản văn hóa dân ca ví, giặm Nghệ - Tĩnh là vấn đề cần được các ngành, các cấp quan tâm một cách Sẽ chăm học. sâu sắc, toàn diện. Bởi với đặc trưng về không gian và phương ngữ, dân ca ví, giặm vượt ra khỏi ranh giới xứ Nghệ sẽ khó tồn tại và phát triển. Với tình yêu quê hương, đất nước chứa đựng trong từng ca từ, làn điệu, dân ca ví, giặm đã truyền cảm hứng để người dân nơi đây vượt lên những khó khăn, thử thách khắc nghiệt của tự nhiên và cuộc sống. Chúng ta hãy lan toả giá trị văn hóa phi vật thể
  3. này để thúc đẩy dân ca ví giặm trường tồn mãi với thời gian GV chiếu vi deo cho HS xem một số bài hát về dân ca, ví dặm Nghệ Tĩnh. Hoạt động 3: Vận dụng liên hệ: H: Là người học sinh em sẽ làm gì giữ gìn và phát huy dân ca ví giặm quê hương mình? GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim- pích”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ chức, các môn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô-lim- pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
  4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. - Phẩm chất nhân ái: Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. –Tranh minh hoạ về giải đấu vật trong thể thao,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học tìm hiểu một số môn thể thao. + Câu 1: Hình quả bóng và cục đá + Trả lời: Môn bóng đá + Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lông chim + Trả lời: Môn cầu lông + Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn + Trả lời: Môn bóng bàn - GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh” để tìm hiểu bài học + Câu 1: Em biết cờ của những nước nào trong bức tranh? + Trả lời: Nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma. + Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể thao này có cờ của nhiều nước? + Trả lời: Hình thi đấu thể thao này có cờ của nhiều nước vì đây là giải đấu thể thao quốc tế, có
  5. nhiều nước tham gia,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ. - HS quan sát + Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: trai tráng, đoạt, trưng, xung, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. sáng, hữu, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Trai tráng/ từ khắp nơi trên đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/ đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném - 2-3 HS đọc câu dài. lao,/ đấu vật,...//; Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng/ và được đặt một vòng nguyệt quế lên đầu/tượng trưng cho vinh quang,/ chiến thắng.//; Ngọn lửa/ mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới/ được thắp sáng trong giờ khai mạc,/ báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài/ theo tinh thần hoà bình và hữu nghị//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  6. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS luyện đọc theo nhóm 4. trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ bao giờ và ở đâu? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 2: Những môn thể thao nào được thi đấu trong đại hội? + Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ gần 3 000 năm trước ở Hy Lạp cổ. + Câu 3: Khung cảnh thành phố trong những ngày diễn ra lễ hội như thế nào? + Những môn thể thao được thi đấu trong đại hội là chạy, nhảy, bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật,.. + Khung cảnh thành phố trong những ngày diễn ra lễ hội rất + Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa Ô-lim- tưng bừng, náo nhiệt nhưng pích. cũng rất yên bình vì mọi cuộc xung đột đều phải tạm ngừng. + Ngọn lửa Ô-lim-pích mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai mạc, báo hiệu bắt đầu những cuộc + Câu 5: Theo em, vì sao nói Đại hội thể thao Ô- đua tài theo tinh thần hoà bình lim-pích là tục lệ tốt đẹp? và hữu nghị. + Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì đại hội đã đem đến cho thành phố không khí tưng bừng, náo nhiệt. -Đại hội thể thao Ô-lim-pích là tục lệ tốt đẹp vì thông qua các môn thể thao lễ hội đã đem đến không khí hoà bình, hữu nghị cho các quốc gia trên thế giới./...
  7. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài văn cho biết thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. thầm theo. 3. Nói và nghe: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm HS thực hiện N4 Đại diện các nhóm trình bày 4. Vận dụng Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. HS lắng nghe Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
  8. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - HS đọc bài. - HS làm vào vở -HS đọc bài làm của mình. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS khác nhận xét
  9. - GV hướng dẫn HS làm bài . - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ,S ? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS đọc yêu cầu bài học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính: - GV nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - HS làm vào phiếu học tập. hiện phép tính. - HS đọc bài làm của mình - Yêu cầu HS làm bài. - HS khác nhận xét - GV chữa bài. Nhận xét bài của HS Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Nam có 2 tờ tiền loại 20000 đồng , số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở . Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm giá tiền mỗi cuốn vở ta làm tính gì ? Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu GV kết luận. - HS làm bài vào vở thực hành. - HS đọc bài, HS khác lắng - GV Nhận xét, tuyên dương. nghe Bài giải:
  10. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Số tiền Nam có là : ( hoặc Nam có số tiền là ) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 20000 x 2 = 40000 ( đồng) - GV nhận xét, tuyên dương. Giá tiền mỗi cuốn vở là : 40000 : 8 = 5000 ( đồng) Bài 5: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của biểu thức Đáp số : 5000 đồng a) 36459 : 9 x 3 b) 14105 x 6 : 5 -HS khác nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc ý a -HS đọc yêu cầu bài GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các bước - HS suy nghĩ và nhớ lại cách làm bài tính giá trị biểu thức . GV lưu ý HS bài làm tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia - HS đọc bài làm của mình ( Tính từ trái sang phải ) a)36459 : 9 x 3 = 4051 x 3 - Ý b làm tương tự = 12153 -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập b)14105 x 6 : 5 = 84630 : 5 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. = 16926 - GV nhận xét, tuyên dương - HS khác nhận xét. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn + HS trả lời:..... chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  11. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học (Giáo viên chuyên trách dạy) -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: + Chỉ và nói được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ, tranh ảnh. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  12. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Đếm sao” để khởi động bài học. - HS lắng nghe bài hát. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? Ngoài sao trên bầu trời + Trả lời: về các vì sao ban ngày và ban đêm còn có gì? + Trả lời: Mặt Trời và Mặt Trăng. + Nêu những hiểu biết về Mặt Trời và Mặt Trăng. + Trả lời theo hiểu biết của HS: -Mặt Trời:Mặt Trời rất nóng, ánh sáng tỏa ra từ Mặt Trời rất chói lóa.Ánh sáng Mặt Trời hỗ trợ cho hầu hết sự sống trên Trái Đất thông qua quá trình quang hợp, điều khiển khí hậu và thời tiết. - Mặt Trăng:Mặt Trăng tròn như một quả bóng lớn.Ánh sáng từ Mặt Trăng tỏa ra dịu mắt, không chói lóa như Mặt Trời.Mặt Trăng có nhiều hình dạng khác nhau: khi thì như cái
  13. lưỡi liềm, lúc thì tròn như cái đĩa,... - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát hình 1 và thực hiện. (làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát hình 1 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu + Chỉ vị trí Mặt Trời và Mặt Trăng. + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô hình. + Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? + Có 8 hành tinh - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. + Hành tinh thứ ba. -Đại diện trình bày, các HS khác nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt - 1 HS nêu lại nội dung Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các
  14. nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo chiều nào? - Đại diện các nhóm trình + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay cùng chiều bày: hay ngược chiều kim đồng hồ? + Từ Tây sang Đông + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều nào? + Ngược chiều kim đồng hồ. + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. + Trái Đất chuyển động + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động trên của quanh Mặt Trời cũng theo Trái Đất. hướng từ tây sang đông. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô hình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương + cùng chiều từ Tây sang - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài Đông chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động - Đại diện các nhóm nhận quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó xét. theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng từ tây sang đông. - 1 HS nêu lại nội dung Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt HĐ2 Trăng quanh Trái Đất trên hình 4(Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
  15. + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô hình. + Mặt Trăng quay quanh + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây Trái Đất như thế nào? sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta luôn chỉ nhìn quanh Trái Đất ngược chiều thấy một nửa của Mặt Trăng. kim đồng hồ. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. + luôn hướng một mặt về phía Trái Đất. - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều - Đại diện các nhóm nhận ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. xét. - GV yêu cầu HS trả lời: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt - 1 HS nêu lại nội dung Trời? HĐ3 +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ?
  16. + Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên gọi là hành tinh( hành = chuyển - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. động; tinh=sao). - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất nên gọi - GV nhận xét chung, tuyên dương. là vệ tinh của Trái Đất. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. *Bước 1:Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 và 6 - Đại diện các nhóm trình bày: + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt Trăng làm mẫu quay quanh Trái Đất trước lớp. Bạn Trái Đất quay tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay ngược kim đồng hồ. nhưng luôn quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim + luôn hướng một mặt về đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. Trái Đất - Các nhóm nhận xét.
  17. 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh mình nó và -Lắng nghe, rút kinh quanh Mặt Trời. nghiệm. - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm quả địa cầu. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa đi vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu - HS nêu lại nội dung nhìn từ trên xuống. *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 4. Vận dụng - GV cho HS nghe bài hát “Trăng ơi từ đâu đến”: - HS lắng nghe bài hát. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về gì? Mặt trăng được + Trả lời: Mặt Trăng.Mặt tác giả so sánh như thế nào? Trăng hồng như quả chín. Trăng tròn như mắt cá. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Trăng bay như quả bóng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán
  18. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi có tên gọi “ Đi chợ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Mua 2 que kem hết 9000 đồng . Hỏi 1 + Trả lời que kem giá bao nhiêu tiền?
  19. + Câu 2: Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi 1 kg + Trả lời : gạo giá bao nhiêu tiền? - HS lắng nghe. + Câu 3: Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV HDHS tính kết quả của từng phép tính trên từng đoạn đường , nếu phép tính nào có kết quả - HS trả lời : Rô bốt đi theo bé hơn 8000 thì Rô bốt đi theo đoạn đường đó. đường ABCMD - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập. - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đặt tính rồi tính - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm vào phiếu học tập. học tập nhóm. - HS đọc bài làm của mình - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của biểu thức
  20. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài -GV HDHS các bước làm ( đối với bài tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn và phối hợp các phép tính , thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, - HS đọc yêu cầu chỉ có phép cộng, trừ ( hoặc nhân, chia ) thực hiện - HS làm bài vào vở thực hành. theo thứ tự từ trái sang phải) - HS đọc bài, HS khác lắng nghe - GV lưu ý HS ở ý c và ý d có thể dựa vào tính 7479 + 3204 x 5 =7479 +16020 chất kết hợp của phép cộng, phép nhân để làm . = 23499 -GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Một nông trường có 2520 cây chanh , số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm số cây cam và chanh của nông trường có tất cả bao nhiêu cây ta tìm gì? ( Ta phải đi tìm số cây cam trước , sau đó đi tìm tất cả số cây cam và chanh nông trường có ) Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. GV kết luận. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: (Làm việc cá nhân) : Tìm chữ số thích hợp. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở thực hành. - HS đọc bài, HS khác lắng nghe