Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_32.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 32 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHÀO MỪNG NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của ngày lễ 30 - 4 là ngày giải phóng miền Nam - Trả lời được câu hỏi liên quan về ngày giải giải phóng miền Nam. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ được cảm nghĩ về ngày lễ trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về dân tộc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ngày lễ. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phim tư liệu giải phóng miền Nam. - Máy tính, máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nghe báo cáo sơ kết tuần 30 và kế hoạch - HS lắng nghe tuần 31.
- Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động - HS hát - GV cho HS hát bài: Giải phóng miền Nam - HS lắng nghe - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt - HS xem 2. Tổ chức hoạt động * Giáo viên tổ chức cho HS xem Phim tư liệu - HS trả lời giải phóng miền Nam. - Sau khi xem xong phim tư liệu, giáo viên cho HS trả lời câu hỏi: - HSTL: (11 giờ 30 phút) Câu 1. Vào lúc mấy giờ, xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập? Câu 2. Xe tăng mang biển số mấy đã húc vào - HS: Xe tăng mang biển số: (843) cổng phụ bên trái Dinh Độc Lập? - Xe tăng mang biển số (390) Câu 3. Xe tăng mang biển số mấy đã húc vào cổng chính Dinh Độc Lập? Câu 4. Miền Nam hoàn toàn giải phóng vào - HSTL: (30/04/1975) ngày, tháng, năm nào? Câu 5. Xe tăng mang biển số 843 do ai chỉ - (Bùi Quang Thận) huy? Câu 6. Xe tăng mang biển số 390 do ai chỉ huy? - (Vũ Đăng Toàn) Câu 7. Tính đến năm 2023, Kỷ niệm bao - HS trả lời: (47 năm). nhiêu năm ngày giải phóng miền Nam? - Gọi HS trả lời, GV chốt đáp án đúng Hoạt động 3: Vận dụng H: Là học sinh em sẽ làm gì để sau này xây + Em sẽ chăm học,... dựng quê hương mình giàu đẹp. - Về tìm hiểu về anh hùng Bùi Quang Thận, Vũ Đăng Toàn. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhận xét tiết học. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
- ĐỌC: CÙNG BÁC QUA SUỐI. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vùng Bác qua suối”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc của các nhân vật (Bác Hồ, anh chiến sĩ) trong câu chuyện qua giọng đọc. - Biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các chi tiết, sự việc, hành động, lời nói gắn với các nhân vật cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của mỗi cử chỉ, việc làm của Bác. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, ... - Đọc mở rộng theo yêu cầu (Đọc và kể với bạn câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam hoặc về người có công với đất nước). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời. + Câu 1: Đọc đoạn 4 bài “Hai Bà Trưng” và trả + HS đọc và trả lời câu hỏi: Hai lời câu hỏi: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vì khởi nghĩa? hai bà căm thù bọn giặc hung ác, muốn giành lại non song, + GV nhận xét, tuyên dương. cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, .
- + Câu 2: : Đọc đoạn 5 bài “Hai Bà Trưng” và nêu + Đọc và trả lời: Tự hào về hai cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng đầu tiên được vị anh hùng/ Cảm phục hai lưu danh trong lịch sử nước nhà?. người nữ anh hùng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV mở video để cả lớp nghe một bài hát về Bác Hồ và nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? - GV dẫn dắt vào bài mới: Bác Hồ đã đi xa nhưng Người vẫn sống mãi với non sông, đất nước. Bác là người Việt Nam đẹp nhất: yêu nước, dũng cảm, khiêm tốn, giản dị, cần cù, tiết kiệm, ...Bác luôn yêu thương, quan tâm đến người khác. Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” sau đây sẽ giúp các em hiểu thêm, yêu thêm Bác. Từ câu chuyện này, các em sẽ có được một bài học đạo đức rất quý báu. 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc thầm theo. - HS nghe và đọc thầm theo. - GV mời một số học sinh thi đọc toàn bài trước - Một số HS thi đọc bài. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng Hoạt động 2: Đọc câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) và viết phiếu đọc sách theo mẫu. .- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, đọc - HS làm việc nhóm và trình câu chuyện đã tìm được (nói về một vị thần trong bày kết quả trước nhóm. kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước). HS trao đổi và viết thông tin vào phiếu đọc sách. - HS làm việc nhóm và trình bày kết quả trước - HS lắng nghe. nhóm - Nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Kể với bạn về công lao của vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) trong bài đã đọc. .- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, kể - HS làm việc nhóm. trong nhóm về công lao của vị thần trong kho
- tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) trong bài đã đọc. - Gọi 1 số (2-3 em) HS đại diện nhóm và trình - HS lắng nghe. bày kết quả trước lớp. - GV và các HS khác nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét chung và tuyên dương, khen ngợi HS. Khuyến khích HS tìm đọc sách và trao đổi thông tin đọc được với các bạn. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về Bác Hồ. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi Bác Hồ có những phẩm chất tốt + Trả lời các câu hỏi. đẹp nào? - Hướng dẫn các em cùng với cha mẹ lên kế - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạch nghỉ hè năm đi thăm và viếng Lăng Bác. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ LỄ HỘI. DẤU NGOẶC KÉP, DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ chỉ lễ hội hoặc hội (tên lễ hội hoặc hội, địa điểm tổ chức, các hoạt động trong lễ hội hoặc hội). - Hiểu được công dụng và biết sử dụng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Lồng ghép GDĐP: Lễ hội truyền thống ở Hà Tĩnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức khởi động qua câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời: + Đọc bài: “Cùng Bác qua suối” - 1 HS đọc bài. + Gọi học sinh khác nhận xét. + Câu chuyện cho thấy những phẩm chất nào của + Câu chuyện “Cùng Bác qua Bác? suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, - GV nhận xét, tuyên dương. gần gũi với mọi người, ... - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Giới thiệu một lễ hội (hoặc hội) mà em biêt. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS làm bài: Có thể đưa một số tranh ảnh, về các lễ hội (hoặc hội) gần gũi với HS để HS quan sát. Cho HS liên hệ thực tế, huy động trải nghiệm và nêu tên lễ hội (hoặc hội). Yêu cầu HS quan sát mẫu giới thiệu về lễ hội. - HS làm việc nhóm: GV phát phiếu bài tập để HS - HS làm việc theo nhóm. làm bài vào phiếu. Tên lễ hội Địa điểm Các hoạt (hoặc hội) tổ chức lễ hội động trong lễ
- (hoặc hội) hội (hoặc hội) - Đại diện nhóm trình bày: ........................ ......................... ....................... Lễ hội Chùa Hương (Hà Nội), ........................ ......................... ....................... Lễ hội Yên Tử (Quảng Ninh); - GV tổ chức cho các nhóm thi tìm được nhiều lễ Lễ hội đền Trần (Nam Định). hội hoặc hội và điền đúng đầy đủ thông tin vào Hội Gióng (Hà Nội), Hội Lim bảng. (Bắc Ninh), Lễ hội Núi Bà Đen - Mời đại diện nhóm trình bày. (Tây Ninh), Lễ hội Bà Chúa Xứ - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. (An Giang),.... - GV nhận xét, đánh giá ghi nhận kết quả đúng và - Các nhóm nhận xét, bổ sung. đầy đủ nhất. - H: em nào có thể kể tên một số lễ hội ở Hà Tĩnh -HS trả lời mà em biết? b. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về lễ hội (hoặc hội) trong đó có dùng dấu gạch ngang - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở trong vở nháp. nháp. - Mời 2, 3 nhóm HS hỏi đáp trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả. GV chọn một câu hỏi và một câu trả lời để viết lên bảng lớp. GV lưu ý: Khi viết, cần sử dụng dấu câu nào trước câu hỏi và câu trả lời đó? - Mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. c. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. Đọc kĩ đoạn văn xem đoạn văn có những nhân vật - Các nhóm làm việc theo yêu nào? Câu nào là lời nói trực tiếp của mỗi nhân cầu. vật? Mỗi câu nói được đánh dấu bằng dấu câu gì? - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 để thống nhất trả lời câu hỏi - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án nhau. + Dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang trong đoạn - Theo dõi bổ sung. văn đều để đánh dấu lời nói trực tiếp của các nhân vật. Cụ thể: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói của cô giáo (Chúng ta cần phải rèn
- đức tính kiên nhẫn). Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói của em gái bạn Quốc Anh (Mài như vậy thì lâu lắm mới xong anh nhỉ?) d. Chọn dấu câu thích hợp để đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 4. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV chiếu ngữ liệu bài tập. Lưu ý học sinh sự có - HS suy nghĩ và trả lời: Hồi ấy, mặt của các từ hỏi, trả lời,... (chỉ hoạt động nói giặc cho hàng trăm tàu lớn tiến năng) và dấu hai chấm ở ngay sau đó, tìm những vào cửa biển nước ta. Vua Trần câu nói trực tiếp của các nhân vật. Có thể đưa Nhân Tông mong tìm được thêm câu hỏi gợi ý: Dấu ngoặc kép và dấu gạch người tài giỏi giúp đánh lui giặc ngang cùng có công dụng gì? Vị trí của hai dấu dữ. Yết Kiêu đến gặp vua và này khác nhau như nào? Trong đoạn văn này, nói: “Tôi tuy tài hèn sức yếu dùng dấu câu nào mới hợp lý? nhưng cũng quyết cho lũ chúng - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm để thống nó vào bụng cá.” Vua hỏi: “Nhà nhất phương án lựa chọn. ngươi cần bao nhiêu người, bao - GV mời các nhóm trình bày kết quả. nhiêu thuyền?” Yết Kiêu đáp: “Một mình tôi cũng có thể đương đầu với chúng.” - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. (Theo Truyện cố dân gian Việt - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án Nam). 3. Vận dụng - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động Vận dụng: Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, ... về Bác - HS lắng nghe, về nhà thực Hồ (qua sách báo, Internet, ...) hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
- ( trường hợp chia có dư) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( hai bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 84 848 : 4; 23 436 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. toán trong SGK - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 450 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải. ? Muốn biết may được nhiều - Làm phép chia. nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. 10 450 : 3 - Yêu cầu HS xung phong 10 450 3 * 10 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3
- lên bảng đặt tính rồi tính, lớp 14 3 483 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1 làm bảng con. 25 * Hạ 4; được14; 14 chia 3 được 4, - Lớp – GV nhận xét tuyên 10 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 1 bằng 2. dương. * Hạ 5; được 24; 25 chia 3 được 4, - GV gọi vài HS nêu lại cách viết 8; 8 nhân 3 bằng 24; 25 trừ 24 đặt tính và tính. bằng 1. - GV chốt lại cách đặt tính và 10 450 : 3 = * Hạ 0; được 10; 10 chia 3 được 3, cách tính. ( đây là phép chia 3483 ( dư 1) viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1. có dư, số dư là 1) ? Số dư trong phép chia này - Số dư trong phép chia này là số 1 là số nào ? ? Số dư so với số chia như - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. ( vài HS nhắc lại) thế nào ? 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: a) Tính a) Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm 15 827 5 26 167 4 bảng con 0 8 3165 2 1 6541 - Lớp – GV nhận xét bảng con, 32 16 27 07 bảng lớp - sửa sai, Tuyên 0 3 dương. b) Xác định số bị chia, số chia, b) Số thương, số dư của mỗi phép chia Phép chia Số bị chia Số chia Thương Số dư ở câu a, rồi viết số thích hợp ở ô 15 827 15827 5 3165 2 :5 có dấu “ ?” trong bảng. 26 167 : 4 26 167 4 6541 3 - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em. - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương nhóm nhanh và đúng. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em làm gì ? Bài này gồm mấy yêu Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? yêu cầu thứ hai là tính. Yêu cầu thứ hai làm gì ? 21 437 3 36 095 8 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 0 4 7 145 4 0 4 511 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 13 09 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. 17 15 2 7 - GV theo dõi nhận xét tuyên 21 437 : 3 = 7 145 (dư 2); 36 095 : 8 = 4 511(dư 7) dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.
- - GV ? Bài toán cho biết gì ? Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Có 10 243 viên thuốc, mỗi vỉ 8 viên thuốc. - Đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn ? Muốn biết đóng được nhiều thừa ra mấy viên. nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn - Ta làm phép chia thừa ra mấy viên ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên Bài giải bảng làm, lớp làm vào vở. 10 243 : 8 = 1 280 ( dư 3 ) - GV thu một số vở chấm nhận Vậy đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và còn thừa ra 3 viên. xét. Đáp số: 1280 vỉ thuốc, thừa 3 viên. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời:..... chữ số. 16 538 : 3; 25 295 : 4 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *Stem: Vận dụng nhận dạng hình phẳng , đo, vẽ, xé, dán,... để làm ra sản phẩm mô hình Mặt Trời – Trái Đất- Mặt trăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả lời. + Kể tên các dạng địa hình mà em biết? + Trả lời: Các dạng địa hình là hồ, sông, biển, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. + So sánh dạng địa hình Núi và đồi? + Trả lời: Giống nhau: đều nhô cao. Khác nhau: Núi cao trên 500 m, đỉnh nhọn, dốc còn đồi thì có độ cao từ 200-500m, đỉnh đồi tròn, dốc thoải. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: Xác định được đúng dạng địa hình trong từng hình và giải thích. (Làm việc nhóm 4) - GV chiếu các Hình 5 – 11. - Cả lớp quan sát từng hình. - GV yêu cầu HS quan sát từng hình và đối chiếu - HS chia nhóm 4, tiến hành với Hình 3 để trả lời các câu hỏi theo nhóm 4 quan sát, đối chiếu từng hình “Từng hình thể hiện dạng địa hình nào ? Vì sao?” với Hình 3 và thảo luận theo yêu cầu. + Hình 5: Thuộc dạng địa hình
- hồ vì đây là 1 vùng trũng tụ nước, bao quanh là đất cao. + Hình 6: Thuộc dạng địa hình sông vì đây là dòng nước lớn chảy trên cao xuống thấp. + Hình 7: Thuộc dạng địa hình núi vì nhô cao, đỉnh nhọn và dốc. + Hình 8: Thuộc dạng địa hình Cao nguyên vì nằm ở sát chân núi, cao nhưng bằng phẳng. + Hình 9: Thuộc dạng địa hình đồi vì đây là vùng đất nhô cao nhưng đỉnh tròn, dốc thoải. + Hình 10: Thuộc dạng địa hình đồng bằng vì vùng đất này bằng phẳng, không nằm sát chân núi. + Hình 11: Thuộc dạng địa hình biển vì đây là vùng nước rộng lớn, không nhìn thấy hết được các vùng xung quanh. - Đại diện một số nhóm trình bày. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng Hoạt động 2. Kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết (Làm việc nhóm 4) - GV tổ chức cho HS thi kể tên một số núi, đồi, - HS lắng nghe, ghi nhớ cách cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em tham gia.
- biết. - GV hướng dẫn HS tham gia: Các em giơ tay xung phong kể, sau đó thực hiện giới thiệu về dạng địa hình đó. - GV mời một số HS tham gia kể tên. - Một số HS xung phong tham gia. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Dạng địa hình nơi em sinh sống (Làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi: Nơi em đang sống có những - Cả lớp lắng nghe. dạng địa hình nào? Hãy mô tả về các dạng địa hình đó. - GV mời HS nhắc lại câu hỏi. - 1 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. (HS trả - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. lời theo suy nghĩ của mình). - GV nhận xét, đánh giá. - Các HS khác nhận xét, bổ - GV mở rộng câu hỏi: Em đã được đi đến những sung. nơi có dạng địa hình như thế nào? Hãy mô tả về - HS lắng nghe, nhớ lại và trả các dạng địa hình đó. lời theo suy nghĩ của mình. - Yêu cầu HS nhớ lại và trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV cho 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm nội dung - 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm. chốt của ông Mặt trời. - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung chốt của ông Mặt trời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh chốt và hỏi: - HS ghi nhớ. - HS quan sát tranh và trả lời + Tranh vẽ ai? câu hỏi: + Họ đang làm gì? + Trả lời: Tranh vẽ Minh và bố
- + Trả lời: Minh đang vẽ cảnh + Các em có thể làm được giống Minh không? địa hình quê hương và khoe bố. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV khuyến khích HS về nhà vẽ tranh về cảnh địa hình quê hương mình giống bạn Minh, sau đó - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm chia sẻ cùng người thân và cả lớp. và ghi nhớ thực hiện. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kỹ năng + Nhận biết được những từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. + Biết tìm được từ trái nghĩa với từ cho sẵn.
- + Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau tìm công bằng - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HShát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập được giao Hoạt động 1. GV giao bài tập Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm HS làm bài tập thích hợp: thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ban công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng - Từ ngữ chỉ đặc điểm: ..................... - Từ ngữ chỉ sự vật : ........................... Câu 2: Em hãy đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 1. Câu 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: oi
- bức, thong thả. -HS tự đặt câu Câu 4: Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) về HS nêu tên các anh hùng dân tộc một người anh hùng chống giặc ngoại xâm Hồ Chí Minh, Võ Nguyên mà em biết hoặc đã học. Giáp,Trần Hưng Đạo,.... - HS tự làm vào vở ô li. Câu 4: Tham khảo Dân tộc Việt Nam trải qua hàng nghìn năm xây dựng và bảo vệ đất nước. Trong suốt những năm đó, biết bao người anh hùng đã đứng lên để lãnh đạo nhân dân giành lại độc lập cho dân tộc. Nhưng em ấn tượng nhất với Nguyễn Trãi - vị tướng tài ba đã giúp quân ta giành chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống lại quân Minh xâm lược. Nguyễn Trãi (1380 - 1442), quê ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Khi quân Minh đến xâm lược nước ta, Nguyễn Trãi đã tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, là quân sư cho Lê Lợi trong nhiều trận đánh quan trọng. Không chỉ có tài năng quân sự, mà ông còn là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc với rất nhiều tác phẩm nổi tiếng. Ông được UNESCO công nhận là Danh nhân quân sự thế giới. Em rất ngưỡng mộ Nguyễn Trãi. Hoạt động 2. Chữa bài - GV Gọi 1 HS lên điều hành phần chia sẻ - 1 Hs lên chia sẻ. trước lớp Bài 1: HS làm bài tập - HS làm bài GV giúp đỡ HS khi các em làm bài.
- Gọi 1 HS lên chữa bài - 1 HS trình bày KQ - Từ ngữ chỉ đặc điểm:..................... - HS nhận xét ( lộng lẫy, rộng thoáng, dìu dịu) - Từ ngữ chỉ sự vật........................... ( Thành phố, ban công, bảo tàng) GV cùng HS chữa bài, nhận xét Một số HS trình bày Bài 2: HS dựa vào từ đã cho ở bài 1 để Nhóm khác nhận xét đặt câu - HS thực hiện yêu cầu HS nối tiếp nhau để đặt câu 2 nhóm trình bày kết quả Nhóm khác nhận xét Bài 3: HS tìm và trình bày (Oi bức – mát mẻ. Thong thả - vội vã) -HS đọc và học tập bài viết hay Bài 4: Gọi một số HS đọc bài làm của mình 3. HĐ Vận dụng - Qua bài em học được điều gì? - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Dặn chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán
- LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 18842: 4; 36 083 : 4 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: Tính nhẩm ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính. 15 000 : 5 = ? Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3 000 Hay lấy 15 chia 5 = 3 viết 3 sau đó chuyển 3 số không sang bên
- phải hoặc đằng sau chữ số 3. Ta được 15 000 : 5 = 3 000. Tương tự các phép tính còn lại. a) 21 000 : 3 = 7 000 HS nối tiếp nêu cách nhẩm và b) 24 000 : 4 = 6 000 kết quả. GV ghi bảng. c) 56 000 : 7 = 8 000 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài. Bài 2 : Số ? Xác định số bị chia, số chia, Số bị chia Số chia Thương Số dư Viết là thương, số dư của mỗi phép chia 16 945 2 8 472 1 16 945 : 2 = ở câu 2, rồi viết số thích hợp ở ô 8 472 ( dư 1) có dấu “ ?” trong bảng. 36 747 6 6 124 3 36 747 : 6 = - GV tổ chức trò chơi “ Ai 6 124 ( dư 3) nhanh hơn” - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương em nhanh và đúng. Bài 3: a)? Bài này yêu cầu các Bài 3:a) Đặt tính rồi tính. em làm gì ? Bài này gồm mấy - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm yêu cầu thứ hai là tính. gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? 45 250 5 27 162 3 36 180 4 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 0 25 9050 0 16 9054 0 18 9045 00 12 20 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 0 0 0 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. b) Trong các phép tính ở câu a: Căn cứ vào kết quả của các b) Trong các phép tính ở câu a: phép tính ở câu a. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở câu b. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh nhất”. GV đọc hết câu hỏi bạn nào rung chuông nhanh nhất bạn đó được trả lời. - Phép tính nào có kết quả lớn nhất ? - Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất. - Phép tính nào có kết quả bé nhất ? - Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. Bài 4: Vài 3 HS đọc đề bài toán

