Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_33.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 33 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2024 NGHỈ LỄ 30/4 – 1/5 -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2024 NGHỈ LỄ 30/4 – 1/5 -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2025 NGHỈ LỄ 30/4 – 1/5 -------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt TIẾNG VIỆT RÔ-BỐT Ở QUANH TA ;ÔN CHỮ VIẾT HOA A,Ă, Â,Q ( Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS Đọc đúng, rõ ràng VB thông tin Rô-bốt ở quanh ta. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được những thông tin quan trọng được nêu trong VB: sự xuất hiện lần đầu tiên của rô-bốt, vai trò của rô-bốt trong cuộc sống, tương lai của rô-bốt,... - Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â, Q kiểu 2 thông qua viết ứng dụng (viết tên riêng Hội An và câu ứng dụng: Ai về phố cổ Hội An/ Thêm yêu, thêm nhớ Quảng Nam quê mình.). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý đồ chơi. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngọn lửa ô-lim-pích” + Đọc và trả lời câu hỏi: + Đại và trả lời câu hỏi : Đại hội thể thao Ô-lim-pích có hội thể thao Ô-lim-pích có từ từ bao giờ và ở đâu? gần 3 000 năm trước ở Hy Lạp cổ. + GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Ngọn lửa ô-lim-pích” văn cho biết thể thao có khả và nêu nội dung bài. năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - Cách tiến hành: 2. Luyện đọc lại GV đọc diễn cảm cả bài HS luyện đọc theo cặp GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện viết 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A,
- Ă, Â, Q kiểu 2 - HS quan sát video. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS quan sát. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, Â, Q kiểu 2 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng: Hội An - GV giới thiệu: Hội An là thành phố nổi tiếng của - HS đọc tên riêng: Hội An tỉnh Quảng Nam. Nơi đây giữ được những con - HS lắng nghe. đường, ngôi nhà, đình chùa,... rất cổ; có nhiều món ăn truyền thống đặc sắc... Vì thế, người ta còn gọi Hội An là phố cổ Hội An. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - HS viết tên riêng Hội An vào vở. - GV yêu cầu HS đọc câu. Ai về phố cổ Hội An - 1 HS đọc yêu cầu Thêm yêu, thêm nhớ Quảng Nam quê mình. (Việt Dũng) - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu ca dao giới thiệu về phố cổ Hội An ở Quảng Nam. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A (kiểu 2), H, T, Q (kiểu 2), N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS lắng nghe. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét một số bài, tuyên dương.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT DẤU HAI CHẤM, DẤU PHẨY. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu công dụng và biết sử dụng dấu hai chấm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài “ Bayby Share” khởi động - HS tham gia hát bài học. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu Bài 1: Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thơ ở bài tập a; - HS làm việc theo nhóm 2. các câu văn ở bài tập b; bài tập c. - HS lắng nghe. - Gv hướng dẫn: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích, báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. Dấu hai chấm trong các câu thơ ở bài tập a dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích. Dấu hai chấm trong các câu văn ở bài tập b và c dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê).
- Bài 2: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn. Vì sao em chọn dấu câu đó? (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS : Bộ phận nào trong câu giải thích rõ sở thích đặc biệt của Mèo Mun? Mèo mẹ mua những loại cá nào? Bộ phận nào của - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. câu có ý nghĩa liệt kê các loại cá đó? Chỉ ra bộ phận câu giải thích một việc quen thuộc của Mèo Mun. Trước những bộ phận câu trên, cần đặt dấu - HS suy nghĩ hai chấm hay dấu phẩy? Những từ nào cùng chỉ đặc điểm của món cá mà Mèo Mun khen? - Mời HS làm bài vào vở. - Mời HS khác nhận xét. -GV chốt đáp án: Chọn dấu phẩy thay cho ô vuông trong câu Cá giòn, thơm và ngọt quá!. (Vì giòn và thơm cùng chỉ đặc điểm của món cá.) Chọn dấu hai chấm để thay cho ô vuông trong các câu còn lại. Vì đằng sau ô vuông là những bộ phận câu có ý nghĩa giải thích, liệt kê. - Một số HS trình bày kết quả. Đoạn văn hoàn thiện: - HS nhận xét bạn. Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi: 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa luôn miệng khen: “Cá giòn, thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Nói tiếp để hoàn thành các câu đã cho. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu: khuyến khích HS sáng tạo, nói theo nhiều cách khác nhau, tránh
- trùng lặp. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - HS lắng nghe a.Rô-bốt được tạo ra để làm thay con người trong nhiều việc nguy hiểm. b.Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim- - HS đọc yêu cầu bài tập 3. pi-a để thi đấu thể thao. - Các nhóm làm việc theo yêu c.Chúng ta cần học ngoại ngữ để có thể giao tiếp cầu. với bạn bè quốc tế Bài 4: Cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?. (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - Đại diện nhóm trình bày. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, Mỗi - Các nhóm nhận xét cho nhau. nhóm, tìm được ít nhất 2 cặp “câu hỏi – câu trả lời”. - Theo dõi bổ sung. Ví dụ: –Chúng ta đọc sách để làm gì? –Chúng ta đọc sách để mở rộng hiểu biết. –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để làm gì? –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để bảo vệ vùng đầu... – GV mời 2 – 3 nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai hỏi – đáp (kết hợp với cử chỉ, điệu bộ phù hợp.) - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm làm việc theo yêu - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. cầu 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Rô-bốt đang đến - HS đọc bài mở rộng. gần cuộc sống.” trong SGK.
- - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - HS trả lời theo ý thích của - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm mình. những bài văn, bài thơ về đồ vật thông minh giúp - HS lắng nghe, về nhà thực con người trong công việc. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU. BẢNG SỐ LIỆU ( TIẾT 2 trang 104 – 105 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - GV yêu cầu HS phân loại, đếm và ghi chép số - HS trả lời lượng đồ vật trong phòng học theo dạng: - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tròn ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tam giác ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình vuông ? - Trong số đồ vật đó, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 1. Khám phá - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu tình huống - HS đọc và trả lời câu hỏi. thực tế được nêu trong phần khám phá SGK. - Nhìn vào bảng số liệu các em thấy bảng có - Nhìn vào bảng số liệu các em mấy hàng ? Hàng thứ nhất ghi những gì? Hàng thấy bảng có hai hàng. Hàng thứ thứ hai ghi gì ? nhất ghi tên các môn thể thao. Hàng thứ hai ghi số lượng các bạn tham gia thi đấu của mỗi môn. - Ba môn thể thao ghi trong bảng - Ba môn thể thao ghi trong bảng là những là: môn nào? Kéo co, chạy tiếp sức, nhảy bao bố. - Các môn thể thao đó có bao nhiêu bạn tham gia? Trong các môn tham gia đó môn nào có - Môn kéo co có 15 bạn tham gia,
- số bạn tham gia nhiều nhất, ? Môn nào có số chạy tiếp sức có 5 bạn tham gia, bạn tham gia ít nhất? nhảy bao bố có 8 bạn tham gia. Trong các môn tham gia đó môn kéo co có số bạn tham gia nhiều nhất, Môn chạy tiếp sức có số bạn tham gia ít nhất. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS quan sát và trả lời. vật nuôi trong trang trại và cho biết bảng gồm bao nhiêu hàng, mỗi hàng cho - Bảng số liệu về vật nuôi trong trang trại biết thông tin gì? gồm hai hàng, Hàng thứ nhất ghi tên loại vật nuôi. Hàng thứ hai ghi số lượng các - Trong trang trại có những loại vật nuôi con vật nuôi. nào? Mỗi loại có bao nhiêu con? - Trong trang trại có những loại vật nuôi: Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con. - Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất? - Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít nhất. Loại vật nuôi Gà nhiều nhất. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 2: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS lắng nghe quan sát và trả lời. số quyển sách bán được trong ba tháng đầu năm của một cửa hàng sách và cho - Số lượng bán ra trong tháng của hai loại biết số lượng đó được thống kê theo sách: sách khoa học và truyện tranh. những tiêu chí nào? a) Trong tháng 2, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách mỗi loại ? + Trong tháng 2, cửa hàng bán được 200 b) Mỗi tháng cửa hàng bán được bao quyển Sách khoa học, 540 quyển Truyện tranh. nhiêu quyển truyện tranh ? - Số truyện tranh tháng 1 cửa hàng bán : 400 quyển, tháng 2 bán : 540 quyển, c) Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất tháng 3 bán 612 quyển. cả bao nhiêu quyển sách ?
- - Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả 280 quyển sách. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. + HS trả lời:..... - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯƠNG LAI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh nhận biết được một số đức tính của bản thân phù hợp với ước mơ của nghề nghiệp của mình, qua đó có kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề mình yêu thích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin giới thiệu về nghề yêu thích trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình kế hoạch để rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề yêu thích của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về nghề mình yêu thích.
- 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng và hình thành đức tính cần thiết cho nghề yêu thích. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức học hỏi, tìm hiểu về nghề mình yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs nghe bài hát “Anh phi công - HS lắng nghe. ơi!” nhạc Xuân Giao. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. -Giới thiệu từ: Người lao động : Một người làm - HS lắng nghe, ghi vở. bất cứ nghề nào đều được gọi là người lao động. Mỗi người lao động đều cần có đức tính mà nghề nghiệp đòi hỏi. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Chia sẻ về đúc tính của mình liên quan đến nghề nghiệp mình yêu thích. (làm việc cá nhân) -Đọc yêu cầu trong sách trang 98 -Quan sát tranh -GV Yêu cầu học sinh gấp 1 con thuyền và ghi ước mơ nghề nghiệp của mình lên đó, ghi thêm - Học sinh gấp thuyền và viết. những đức tính mình đã có phù hợp với nghề nghiệp ấy. + Gợi ý: Khi cô còn nhỏ cô rất thích trẻ em, thích chơi trò cô giáo, vì thế cô nghĩ mình có thể làm giáo viên. -Lắng nghe -Mời HS chia sẻ con thuyền mơ ước của mình
- trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS chia sẻ trước lớp. -Yêu cầu Hs dán thuyền vào bảng nhóm đã treo sẵn ở góc lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Mơ ước và nghĩ về nghề mình mơ ước là một việc -HS dán con thuyền của mình nên làm để chuẩn bị rèn luyện những đức tính cần vào tờ giấy chung của tổ. thiết cho nghề nghiệp ấy trong tương lai. - 1 HS nêu lại nội dung 3. Luyện tập Hoạt động 2. Lập kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề em yêu thích. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Yêu cầu HS họn một đức tính cho nghề mình cầu bài và tiến hành thảo luận. yêu thích, sau đó mời bạn chung đức tính cần hướng tới về chung nhóm: VD: Rèn tính chăm chỉ; rèn đức tính yêu trẻ; rèn luyện tính kiên trì... + Thảo luận để lập kế hoạch rèn luyện đức tính ấy. VD: Chơi chung với các bé để rèn luyện tính yêu trẻ; tập thể thao hàng ngày để rèn tính kiên trì... - GV mời đại diện 1 số nhóm chia sẻ. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV chốt ý và mời HS đọc lại.
- Trước khi rèn luyện đức tính cho nghề mình yêu - Các nhóm nhận xét. thích, tất cả chung ta đều phải rèn luyện những ... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: + Kể cho người thân nghe về nghề nghiệp mình - Học sinh tiếp nhận thông tin yêu thích.Nhờ ngưởi thân hỗ trợ thực hiện kế và yêu cầu để về nhà ứng dụng. hoạch rèn luyện của mình +Tìm hiểu thông tin về một người giỏi nghề mà em yêu thích. -HS có thể ghi lại thành sơ đồ giống SGK trang 99 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Đọc sách ( Cô Hà dạy)
- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Anh văn ( Cô Hiền dạy) -------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( TIẾT 3 trang 106 – 107) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? - Trong trang trại có những loại vật Mỗi loại có bao nhiêu con? nuôi: Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con. - Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít - Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? nhất. Loại vật nuôi Gà nhiều nhất. Loại vật nuôi nào nhiều nhất? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về số - HS quan sát và trả lời. giờ đọc sách của các bạn nhỏ trong một tuần và cho biết bảng gồm bao nhiêu Bài 2: 3 – 4 HS đọc. hàng, mỗi hàng cho biết thông tin gì? - HS lắng nghe quan sát và trả lời. - Bảng gồm hai hàng, hàng thứ nhất cho a) Mỗi bạn dành bao nhiêu giờ để đọc biết tên của các bạn. Hàng thứ hai cho sách? biết số giờ đọc sách của mỗi bạn. - Số giờ đọc sách của mỗi bạn là: Việt 7 giờ, Mai 9 giờ, Nam 10 giờ, Rô – bốt 8 b) Bạn nào dành nhiều thời gian đọc sách giờ. nhất? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bạn Nam dành nhiều thời gian đọc sách - Yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành nhất. bảng số liệu trong câu a. Bài 2: a) Số Ngày/ 1 2 3 Nhiệt độ Cao nhất 17 C 19 C 12 C - Những ngày có nhiệt độ xuống dưới 10 Thấp nhất 10 C 11 C 7 C
- C là ngày nào? - Những ngày có nhiệt độ xuống dưới 10 C là ngày 3. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 3: a) Số? - Yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành bảng số liệu trong câu a. Lớp/ 3A 3B 3C Số HS Nam 15 15 20 Nữ 15 18 11 Cả lớp 30 33 31 b) Dựa vào bảng số liệu trên trả lời câu hỏi: - Lớp nào có nhiều hơn 30 học sinh? - Lớp 3 B và 3C có nhiều hơn 30 học sinh. - Lớp nào có nhiều học sinh nữ nhất ? - Lớp 3 B có nhiều học sinh nữ nhất. Lớp nào có ít học sinh nữ nhất ? - Những lớp nào có số học sinh nam bằng - Lớp 3A, 3B có số học sinh nam bằng nhau? nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. + HS trả lời:..... - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- Mĩ thuật (Cô Thu dạy) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Thực hành tạo ra ngày và đêm trên Trái Đất. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Bé và ông Mặt Trời” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV nêu câu hỏi: + Trả lời: Bài hát nói về ông Mặt + Bài hát nói về điều gì? Trời. +Mặt Trời đang làm gì? . + Trả lời: tỏa ánh nắng xuống mẹ và con. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Cũng Minh và Hoa thực hiện. (làm việc nhóm đôi) - GV cho HS thực hiện như hình 7 và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS trình bày: -Đóng cửa sổ hoặc kéo rèm cho phòng tối. -Đại diện trình bày, các -Sử dụng đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời chiếu vào quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. HS khác nhận xét ý kiến của bạn. -Nhận xét phần sáng (ngày), phần tối (đêm) trên Trái -Lắng nghe rút kinh Đất. nghiệm. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung - GV nhận xét chung, tuyên dương. HĐ1
- - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo chiều nào? - Đại diện các nhóm trình bày: + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? + Từ Tây sang Đông + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều nào? + Ngược chiều kim đồng hồ. + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. + Trái Đất chuyển động + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động trên của quanh Mặt Trời cũng Trái Đất. theo hướng từ tây sang - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. đông. + HS chỉ trên sơ đồ hoặc - GV mời các nhóm khác nhận xét. mô hình. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài + cùng chiều từ Tây sang chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động Đông quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó - Đại diện các nhóm nhận theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, xét. Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). - Lắng nghe rút kinh Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng nghiệm. từ tây sang đông. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên hình 4(Làm việc nhóm 2) - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm

