Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên

docx 50 trang Hà Thanh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_34.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 34 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG ĐIỀU NHỎ TỚ LÀM CHO TRÁI ĐẤT. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mỗi HS. Việc làm đó được thể hiện cụ thể qua mỗi việc làm thường ngày của các bạn nhỏ. - Đọc mở rộng: Chia sẻ được với các bạn nội dung bài học mở rộng( vẽ đồ vật thông minh giúp con người trong công việc) - Biết ghi chép những thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách - Hình thành và phát triển phẩm chất công dân: trách nhiệm với công việc được giao. - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua các việc làm cụ thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc nối tiếp bài Thư của ông
  2. + Đọc nối tiếp bài Thư của ông Trái Đất gửi các Trái Đất gửi các bạn nhỏ bạn nhỏ + HS trả lời + Nêu những việc làm của con người để bảo vệ - HS lắng nghe. Trái Đất ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc như tâm sự, như đang - HS đọc nối tiếp theo trò chuyện - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: ni lông, vứt rác bừa bãi - HS đọc giải nghĩa từ. + Đoạn 1: Từ đầu đến núi rác khổng lồ + Đoạn 2: tiếp theo đến thay cho túi ni lông - HS luyện đọc theo nhóm – cá + Đoạn 3: phần còn lại nhân – trước lớp - GV gọi HS đọc nối tiếp trước lớp - Luyện đọc các đoạn GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1:Bài viết nhắc đến mấy điều mọi người cần làm cho Trái Đất? Đó là những điều gì? -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp + Bài viết nhắc đến 3 điều mọi người cần làm cho trái đất. Đó là: không vứt rác bừa bãi, không dùng túi ni lông, không lãng phí đồ ăn - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 2: Vì sao mọi người cần làm những điều đó? + Vì nếu ai cũng vứt rác bừa bãi - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ thì Trái Đất sẽ bến thành nủi rác trước lớp khổng lồ. Việc sử dụng túi ni lông bừa bãi sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường sống của sinh vật biển. Nếu chúng ta càng lãng phí thức ăn thì chúng ta lại phải làm ra đồ ăn nhiều hơn. Điều này làm đất đai bị vắt kiệt chất dinh dưỡng dẫn đến ô
  3. - GV nhận xét, tuyên dương nhiễm đất. + Câu 3: Theo em vì sao lại gọi đó là những điều nhỏ? ( Nhóm đôi – cả lớp ) -GV hướng dẫn làm: + Làm việc nhóm: Từng cá nhân nêu ý kiến, chia sẻ với các bạn trong nhóm + Những điều chúng ta làm cho Trái Đất được gọi là những điều - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý nhỏ bé vì: dễ làm, ai cũng làm - GV nhận xét, tuyên dương được, không mất thời gan, công sức + Câu 4: Chúng ta có thể làm gì để cứu sinh vật biển? + HS làm việc cá nhân ( HS làm việc CN – Nhóm 2) + HS hỏi đáp - GV nhận xét, tuyên dương + 2 cặp HS hỏi đáp + Câu 5: Từ nhường bài học trên, em thấy mình + Để cứu sinh vật, con người có cần làm gì để bảo vệ môi trường thể dùng túi vải, túi giấy thay - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân – chia sẻ cho túi ni lông. trong nhóm – chia sẻ trước lớp - GV chốt: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của + HS trả lời theo ý hiểu mỗi HS. Việc làm đó được thể hiện cụ thể qua + HS lắng nghe mỗi việc làm thường ngày của các bạn nhỏ. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV cho HS luyện đọc cá nhân - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc - Một số HS thi luyện đọc theo - GV nhận xét, tuyên dương. đoạn 4. Đọc mở rộng - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu 1. Đọc bài văn, bài thơ về đồ vật thông minh + Đọc truyện, thơ, bài văn giúp con người trong công việc và viết vào + Viết vào phiếu đọc sách phiếu đọc sách theo mẫu - GV yêu cầu HS viết vào phiếu đọc sách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Trao đổi với bạn về nội dung đã đọc + Tên của bài viết là gì? + Tên tác già là ai? + Rô –bốt trong bài đó biết làm gì?
  4. + Em có nhận xét gì về rô – bốt trong bài đã đọc? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Nhận xét, tuyên dương Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI GHI CHÉP SỐ LIỆU, ĐỌC BẢNG SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập, phân loại, sắp xếp được số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp. - Đọc và mô tả được số liệu vào bảng, đưa ra một số nhận xét đơn giản dựa trên câu hỏi trước đó. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  5. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cho HS chơi trò chơi xì điện kể tên một số món ăn, thức uống, đồ dùng... thường mang theo trong chuyến đi cắm trại. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1. (Làm việc cả lớp) - GV nêu tình huống: chọn đồ ăn mang theo chuyến - Lắng nghe đi. - GV nêu và thống nhất 4-5 món ăn (ví dụ: Xôi chả, - Theo dõi và thống nhất cơm cuộn, sa lát, mì trộn, piza)và cho HS thảo luận, đưa ra lựa chọn của cá nhân mình. Món ăn Xôi chả Cơm cuộn Sa lát Mì trộn Piza S.Lượng - GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết - HS thảo luận nhóm đôi, sau quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết đó đưa ra lựa chọn củ cá nhân quả vào bảng số liệu cho trước. mình. - GV cho HS quan sát bảng số liệu vừa tổng hợp - Theo dõi được và yêu cầu HS nêu ra ba món ăn được nhiều - Quan sát và đưa ra kết luận bạn lựa chọn nhất. ba món ăn được các bạn lựa chọn nhiều nhất. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) - GV nêu bài tập và đưa ra tình huống: Chọn màu - Lắng nghe áo đồng phục. Do cửa hàng chỉ có đủ số lượng áo với ba màu: đỏ, vàng, trắng nên cả lớp sẽ thảo luận và chỉ đưa ra lựa chọn với một trong ba màu áo đó. Câu a. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4: Ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm vào phiếu học tập. - Lớp trưởng tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận
  6. - Ghi kết quả tổng hợp vào bảng số liệu đã cho. - 2 HS nêu - Nhận xét, bổ sung(nếu có) - HS đọc kết quả - Lắng nghe - GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết quả vào bảng số liệu cho trước - Gọi HS đọc kết quả đã tổng hợp theo gợi ý a Câu b. - Theo dõi - GV nêu tình huống: Trên thực tế việc thu thập, phân loại và ghi chép kết quả bình chọn màu áo làm tốn khá nhiều thời gian, chưa kể những bạn không hẳn thích màu sắc áo được số đông chọn. Nên Rô bốt gợi ý một cách chọn màu áo tiết kiệm thời gian và công bằng hơn với mọi người đó là gieo xúc xắc. - GV nêu quy ước gieo xúc xắc và giải thích co HS hiểu. - 1 em đóng giả Rô bốt gieo xúc xắc và đọc kết quả như quy ước đã cho. - Lắng nghe - GV mời 1 bạn đóng Rô bốt và gieo xúc xắc - GV chốt, nhận xét, thống nhất màu áo. 3. Vận dụng
  7. - GV nhận xét và cùng cả lớp bình chọn ra một số - Bình chọn bạn tích cực, hoạt động tốt trong tiết học. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi gieo xúc sắc để lựa chọn phần quà đối với các kiến thức đã học vào thực bạn vừa được bình chọn. Các số chấm trên mặt xúc tiễn. xắc tương ứng với các số trên phần quà. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( GV đặc thù dạy) -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 30: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được các phương trong không gian và phương trong các tình huống cụ thể - Giới thiệu được với người khác về dạng địa hình nơi gia đình mình sinh sống. - Giới thiệu được về vị trí đất nước ta trong châu lục và đôi nét về khí hậu Việt Nam - Trân trọng, yêu quý quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  8. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: đông, - HS tham gia trò chơi. tây, nam, bắc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Vận dụng Hoạt động 1. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân về từng hình 2 và 3 để xác định phương - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ hướng. - HS trả lời câu hỏi - GV nêu một số câu hỏi gợi ý: + Các bạn trong hình đang đi trên đường về nhà + Buổi chiều vào buổi học nào? + Buổi chiều, Mặt trời sắp lặn ở phương nào? + tây + Vậy các em hãy quan sát kĩ từng hình xem các bạn đang đi về phương nào? Hình 2: Minh đang đi về phương đông Hình 3: Bạn nữ đang đi về phương tây - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: chọn một - Học sinh viết thư trong hai nội dung để viết thư theo các câu hỏi gợi ý. - GV mời HS đọc thư của mình - HS đọc thư trước lớp - GV mời HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung
  9. - GV hỏi thêm: Cảm nghĩ về quê hương, đất - HS trả lời nước mình được viết trong thư - GV nhận xét và khen ngợi. - GV gọi một số HS trả lời để củng cố các nội - Học sinh trả lời dung của chủ đề theo các câu hỏi - GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Các bạn trong hình đang làm gì? Sản phẩm của các bạn có giống của em không? - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không qua 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  10. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” đọc các số GV đã - HS tham gia trò chơi chuẩn bị trước. + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi trò chơi, lần lượt đọc các số đã cho trước. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi: 1 bạn đọc 1 bạn nghe và sửa cho bạn (nếu có) và ngược - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. lại. - Lớp trưởng gọi một số bạn chia sẻ trước lớp. - HS cả lớp lắng nghe, nhận - GV nhận xét, khen ngợi HS. xét, chỉnh sửa(nếu có). Đáp án: - Lắng nghe. 9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư 12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám 61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín 95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy. Bài 2:
  11. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS cách làm bài - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Lắng nghe - HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập. Sau đó đổi - Mời 3 HS lên bảng làm bài. chéo phiếu với bạn bên cạnh - GV chữa bài, chốt đáp án. sửa cho nhau. - Nhận xét, khen HS làm tốt. - 3 HS lên bảng làm bài Đáp án: - Theo dõi a. 9 995; 9 996; 9 997; 9 998; 9 999; 10 000; 10 001; 10 002; 10 003 b. 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800; 35 810; 35 820; 35 830 c. 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; 68 900; 69 000; 69 100 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số. - Nhắc lại cách so sánh hai số + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chư số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Nếu so sánh - GV nhắc lại cách so sánh hai số. hai số có số hàng nghìn, - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều giống nhau thì hai
  12. bài cho nhau. số đó bằng nhau. - Lắng nghe - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS giải thích về cách - HS làm bài cá nhân. Sau làm của mình. khi làm bài xong kiểm tra và - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. chữa bài cho nhau theo bàn. Đáp án - Một số em nêu, lớp nhận a. 5 760 > 5 699; 7 849 < 8 700 xét. b. 9 999 10 080 c. 74 685 = 74 685; 90 537 > 90 357 Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu BT4. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc cân nặng của từng con cá, so sánh từng số tìm ra số lớn nhất và số bé nhất, sau đó đưa - Lớp trưởng gọi một số bạn ra kết luận cuối cùng. chia sẻ trước lớp kết quả của mình. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, góp ý. - Lắng nghe - GV chữa bài: Cá voi xanh nặng nhất, các mái chèo nhẹ nhất. Bài 5: - 1 HS nêu yêu cầu BT5. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe, đọc kĩ đề bài, - GV phân tích đề hướng dẫn HS làm bài: Để được nắm yêu cầu của đề bài số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau thì chữ số hàng đơn vị phải là 0 và theo thứ tự các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục phải là những số lớn nhất có thể và phải khác nhau. - Làm việc nhóm 4: Thảo - Tổ chức cho HS làm việc nhóm luận tìm ra kết quả. - Các nhóm lần lượt chia sẻ
  13. và giải thích về cách làm của - Cho các nhóm chia sẻ kết quả nhóm mình. - GV chữa bài. Chốt: Vậy, năm nay trang trại nhà bác Ba Phi có 9 870 con vịt 3. Vận dụng - Gv nêu bài tập củng cố: - HS làm việc cá nhân sau đó + Hãy đọc các số cách nhau 2 đơn vị bắt đầu từ số 5 chia sẻ trước lớp. 372 + Hãy đọc các số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 8 450 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: DẤU HAI CHẤM, DẤU GẠCH NGANG, DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Hiểu được công dụng của từng dấu câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung
  14. - Năng lực tự chủ, tự học: Phân biệt được dấu câu: dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Sử dụng đúng dấu câu - Phẩm chất nhân ái: Hiểu được công dụng của từng dấu câu. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Trò chơi: Chọn dấu chấm và dấu phẩy điền : + Học sinh tham gia chơi chọn dấu vào ô trống cho phù hợp - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Chọn dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép thay cho ô vuông
  15. - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập + HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi, thảo + Hs thảo luận nhóm luận để tìm dấu câu thích hợp thay cho mỗi chỗ Trao đổi, thảo luận để trống - Đại diện các nhóm trả lời tìm dấu câu thích hợp thay cho mỗi chỗ trống - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Dựa vào bài tập 1, ghép tên dấu câu với công dụng của nó - GV gọi 1 – 2 em đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc CN- thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2 2 - Đáp án: + Dấu gạch ngang: đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật + Dấu hai chấm: Báo hiệu phần giải thích liệt kê + Dấu ngoặc kép: Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, nhận xét 2.3. Hoạt động 3: Những câu in đậm trong truyện cười sau thuộc kiểu câu gì? Hãy chỉ ra đặc điểm, công dụng của chúng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc yêu cầu + GV mời HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ trả lời + GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Tìm những câu in đậm trong bài. Hãy chỉ ra đặc điểm, công dụng của chúng + 2-3 HS trả lời Gv chốt đáp án
  16. + GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Liệt kê danh sách những việc cần làm để giữ - HS trả lời: quét dọn nhà cửa, để nhà cửa luôn sạch đẹp. đồ đạc vật dụng đúng chỗ, đúng nơi quy định, quần áo giầy dép luôn gọn gàng, chăm sóc cây cảnh, không để nước tù đọng trong chậu hoa. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không qua 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
  17. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” để - HS tham gia trò chơi khởi động tiết học. - GV yêu cầu học sinh so sánh các số 682 782; 489 729; 190 637 - HS lên bảng làm bài 800 800; 572 517; 378 371 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi - Lớp trưởng gọi một số bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. chia sẻ trước lớp. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét,
  18. chỉnh sửa(nếu có). - Lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp án: a. Trong một ngà, công ty Thăng Long may được nhiều khẩu trang nhất, công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất. b. Công ty Thăng Long; công ty Hồng Hà; công ty Hòa Bình; công ty Cửu Long. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS cách làm bài - Theo dõi - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân vào vở. Sau đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh sửa cho nhau. - Mời 5 HS lên bảng làm bài. - 5 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài. - Theo dõi - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án: 8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7 9 015 = 9 000 + 10 + 5 25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8 46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9 62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu HS làm cá nhân vào phiếu học tập - HS làm bài cá nhân. Sau khi - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra làm bài xong kiểm tra và chữa chữa bài cho nhau. bài cho nhau theo bàn. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Một số em nêu, lớp nhận xét. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án
  19. - 1 HS nêu yêu cầu BT4. - HS làm việc cá nhân - Lớp trưởng gọi một số bạn chia sẻ trước lớp kết quả của Bài 4: mình. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân ý. - Lắng nghe - GV chữa bài. a. 5 000 + 300 + 6 = 5 306 2 000 + 700 + 8 = 2 780 0 - 1 HS nêu yêu cầu BT5. b. 40 000 + 8 000 + 600 + 2 = 48 620 0 90 000 + 2 000 + 7 = 92 0007 Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe, đọc kĩ đề bài, nắm yêu cầu của đề bài - Làm việc nhóm 4: Thảo luận - GV phân tích đề hướng dẫn HS làm bài: Để tìm ra kết quả. được số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau thì chữ số - Các nhóm lần lượt chia sẻ và hàng đơn vị phải là 0 và theo thứ tự các chữ số giải thích về cách làm của nhóm hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục phải là những mình. số bé nhất có thể và phải khác nhau. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Cho các nhóm chia sẻ kết quả
  20. - GV chữa bài. Chốt: Vậy, trường của Nam có 1 230 học sinh. 3. Vận dụng - GV nêu bài tập củng cố: - HS làm việc cá nhân sau đó Lan mua một số đồ dùng học tập hết số tiền như chia sẻ trước lớp. sau: + Mua vở hết 65 000 đồng + Mua thước hết 12 500 đồng + Mua hộp bút hết 43 000 đồng + Mua bút màu hết 35 500 đồng Hỏi trong các đồ dùng lan đã mua đồ dùng nào đắt tiền nhất và dồ dùng nào rẻ nhất? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Mỹ thuật ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI MỘT VIỆC GÓP PHẦN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn ngắn kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường đã được tham gia hoặc chứng kiến. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: viết đoạn văn ngắn kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường đã được tham gia hoặc chứng kiến. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.