Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_35.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 35 Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs lắng nghe tuyên truyền về ngày thành lập Đội. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được lịch sử ra đời của đội thiếu niên tiền phong. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền về ngày thành lập đội. HĐ1. Nghe lịch sử ra đời của đội thiếu - Hs lắng nghe và luyện tập niên tiền phong * Tên gọi của tổ chức Đội qua các thời kỳ lịch sử Từ ngày thành lập đến nay, Đội đã đổi - Hs lắng nghe. tên cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng và nguyện vọng của thiếu niên, nhi đồng, cụ thể như: - Năm 1941: Hội Nhi đồng Cứu quốc (sau đó đổi là Đội Thiếu nhi Cứu quốc). - Tháng 3/1951: Đội Thiếu nhi tháng Tám. - Ngày 4/11/1956: Đội Thiếu niên Tiền phong Việt Nam. - Năm 1970 - nay: Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) --------------------------------------------------------
- Tiếng Việt ĐỌC: MỘT MÁI NHÀ CHUNG. VIẾT: ÔN CHỮ HOA M, N, V (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Một mái nhà chung”. - Ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, đoạn thơ. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu nội dung bài: Mọi vật đều có mái nhà riêng nhưng đều sống chung dưới bầu trời. Vì thế hãy bảo vệ và giữ gìn mái nhà chung đó. - Ôn lại chữ viếu hoa M,N,V kiểu 2 qua viết ứng dụng. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
- + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Bác sĩ Y-éc-xanh” và + Đọc và trả lời câu hỏi: Y-éc- trả lời câu hỏi : Y-éc-xanh là ai?Vì sao bà khách xanh là người đã tìm ra vi trùng ao ước gặp ông? dịch hạch. Bà khách ao ước gặp ông phần vì ngưỡng mộ, phần vì tò mò muốn biêt điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Bác sĩ Y-éc-xanh” và + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn nêu nội dung bài. cho biết vì trách nhiệm, bổn phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc-xanh đã phải xa gia đình, Tổ quốc của mình đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu bài đọc qua tranh minh họa: - HS lắng nghe. Tranh vẽ bầu trời cao xanh, ôm lấy vạn vật, từ con người đến cỏ cây, muôn loài. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước hình ảnh thiên nhiên. - GV dừng ở khổ thơ thứ hai và hỏi: Còn mái - HS trả lời theo suy nghĩ riêng. nhà của em có đặc điểm gì? - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, chú ý đọc - HS lắng nghe đúng, rõ ràng các câu thơ. Giữa các khổ thơ, nghỉ hơi dài hơn. Giọng đọc cố gắng thể hiện
- thiên nhiên sinh động. - GV chia khổ thơ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến xanh rập rình. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến Tròn vo bên mình. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến Hoa giấy lợp hồng. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến Xanh đến vô cùng. + Khổ 5: Tiếp theo cho đến Bảy sắc cầu vồng. + Khổ 6: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dím, rập rình, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. - GV giải thích thêm một số từ khó hiểu. - HS chú ý. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét các nhóm. - HS chú ý lắng nghe. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài thơ nhắc đến mái nhà riêng của + Mái nhà riêng của chim, cá, những con vật nào? dím. ốc. + Câu 2: Ghép tư ngữ ở A với từ ngữ ở B để nói đúng đặc điểm ngôi nhà của từng con vật? + Mái nhà của chim – lợp nghìn lá biết. Mái nhà của cá- sóng xanh rập rình. Mái nhà của dím- sâu trong lòng đất. Mái nhà của ốc – tròn vo bên mình. - GV hỏi thêm: Vì sao chúng lại được gọi là + Vì đó là nơi ở của các con vật. ngôi nhà của mỗi con vật?
- Điều gì xảy ra nếu các con vật + Các con vật sẽ gặp nguy hiểm. đó không còn nơi để ở? + Câu 3: Giới thiệu về mái nhà riêng của các + Mái nhà của mỗi bạn nhỏ trong bạn nhỏ trong bài thơ. bài thơ rất khác nhau. Có mái nhà rợp bóng cây xanh mát của giàn gấc lúc lỉu quả chín đỏ. Có mái nhà được tô điểm bởi sắc hoa giấy rực rỡ. + Câu 4: Mái nhà chung của muôn loài là gì? + Mái nhà chung của muôn loài là bầu trời xanh, xanh đến vô cùng. - GV hỏi thêm: Tìm từ ngữ miêu tả bầu trời - HS trả lời: Các từ ngữ: xanh, xanh – mái nhà chung của muôn vật trong bài xanh đến vô cùng, rực rỡ, bảy sắc thơ Một mái nhà chung? cầu vồng. Vì sao bầu trời là mái nhà - Vì từ con người đến muôn vật chung? đều sống chung dưới một bầu trời. Bầu trời ôm ấp, che chở, cung cấp không khí cho con người,loài vật và cây cối. + Câu 5: Em muốn nói điều gì với những người + HS nêu theo suy nghĩ riêng: bạn cùng chung sống dưới mái nhà chung? Hãy chung tay bảo vệ bầu trời vì bầu trời là mái nhà chung che chở và bảo vệ muôn loài. - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Mọi vật đều có mái nhà riêng - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài nhưng đều sống chung dưới bầu trời. Vì thế thơ. hãy bảo vệ và giữ gìn mái nhà chung đó. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS chọn 4 khổ thơ mình thích và đọc - HS chọn 4 khổ thơ và đọc lần một lượt. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. M,N,V kiểu 2 - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa M,N,V kiểu 2. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Việt Nam. - GV giới thiệu: Việt Nam là đất nước hình chữ - HS lắng nghe. chữ S, thuộc khu vực Đông Nam Á... - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Việt Nam vào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vở. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao là - HS lắng nghe. bài ca chứa chan tình cảm, tình yêu của người miền Nam kính dâng lên Bác. Qua câu ca dao này chúng ta thấy hình ảnh Bác càng
- cao đẹp hơn, gần gũi hơn. Bác muôn đời là hoa sen đẹp nhất, là những gì cao quý nhất, sáng ngời nhất của nước Việt Nam. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: - HS lắng nghe T,M, V, N, B, H. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp một số nơi ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp + Trả lời các câu hỏi. nào mà em thích ở Việt Nam? - GV hỏi: Em cần làm gì để bảo vệ những cảnh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. đẹp đó? - Hướng dẫn các em có trách nhiệm bảo vệ môi - HS chú ý lắng nghe và thực trường và tuyên truyền với mọi người cùng hiện. nhau bảo vệ môi trường. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số
- tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Bài cũ: * HS dùng thẻ ABCD để trả lời câu hỏi + Câu 1: Kết quả của phép tính 6000 x 7 là: + Trả lời: Tích của 6000 và 7 là: A. 67 000 B. 49 000 C. 42 000 D. 6 700 C. 42 000 + Câu 2: Kết quả của phép tính 9 000 : 3 là: + Trả lời: Thương 9000 : 3 là: A. 6300 B. 6000 C. 3000 D. 300 C. 3000 - GV nhận xét kết quả, hỏi cách nhẩm nhân, chia - HS các số tròn nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào SGK
- Tích của 1 508 và 6 là: A.9048 Thương của 35 145 và 5 là: B.7029 Giá trị của biểu thức 27180: - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào (3x2) là: D.4530 SGK - Sửa bài: - HS nêu cách tính - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - 2 HS nêu cách thực hiện. - GV gọi HS nêu cách thực hiện - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách thực hiện. - HS nêu cách giá trị biểu thức - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu khi có dấu ngoặc đơn cách tính giá trị biểu thức. => Chốt KT: Cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chuyển ý Bài 2: (Làm việc cá nhân ghi kết quả vào sách) Củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ,nan, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài: ghi kết quả vào - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào SGK/119 SGK/119 Sửa bài: - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết - HS chơi trò chơi. quả, nhận xét lẫn nhau. - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. nào? => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có - HS lắng nghe dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn.
- - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu không có ngoặc đơn và có thể dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS chia nhóm 2, trao đổi cách - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiện thực hiện, cách trình bày. rồi làm cá nhân vào vở. (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn vài - HS làm bài vào vở. cho vài HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) SỬA: - 4 HS trình bày kết quả, - HS nhận xét kết quả, cách trình - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn bày, của các bạn và nêu câu hỏi nhau. chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu cách nào? thức. - GV nhận xét, chọn cách thực hiện thuận tiện - HS theo dõi và chọn cách thuận nhất. tiện nhất. => Chốt KT: Chốt lại cách tính giá trị biểu thức bằng cách giao hoán hoặc kết hợp của phép nhân - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. và phép cộng để có cách tính thuận tiện. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp Sửa bài: thời gian) - HS(A) đính bài giải lên bảng.
- - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đọc bài làm. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS nhận xét, nêu lời giải tương Bài giải tự. Giá tiền của 1 ki-lô-gam gạo là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: (Hoặc) Số tiền mua 1 ki-lô-gam gạo là: + Muốn tìm số tiền 1 ki-lô-gam 85000 : 5 = 17 000 (đồng) gạo, bạn làm sao? Số tiền bác Hiền phải trả người bán hàng là: 17 000 x 4 = 68 000 (đồng) + Muốn biết số tiền mua 4 ki-lô- Đáp số: 68 000 đồng. gam gạo, bạn làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, bạn kiểm tra lại bằng cách nào? + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là - GV nhận xét chốt kết quả đúng đồng?.. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài - HS lắng nghe, sửa lại bài làm giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. sai (nếu có) 3. Vận dụng Bài 5. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải toán và trình bày bài giải bài toán thực tế so sánh số lớn gấp mấy lần nước bé. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng Sửa bài: nhóm, song song với lớp để kịp - HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian) - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS đọc bài làm. Bài giải Số tuổi năm nay của bố Nam là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 9 + 27 = 36 (tuổi) tự. Số lần số tuổi năm nay của bố gấp số tuổi của - HS đặt câu hỏi chất vấn: Nam là: + Muốn biết năm nay tuổi của bố 36 : 9 = 4 (lần) gấp mấy lần tuổi của Nam, ta cần Đáp số: 4 (lần) biết gì trước? Vì sao? + Muốn tìm số tuổi của bố Nam, bạn làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai,
- bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - HS trao đổi nhóm 2 và trình - GV hỏi thêm: Năm sau, số lần này có thay đổi bày, nêu trước lớp: có thay đổi vì không? Vì sao? số tuổi của Nam, của bố Nam - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. thay đổi nên số lần cũng thay đổi. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài - HS lắng nghe, sửa lại bài làm giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương. sai (nếu có) 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( GV đặc thù dạy) -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội TỔNG KẾT MÔN HỌC -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhất trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Bài 1. (Làm việc cá nhân – dùng thẻ ABCD) Củng cố cách làm dạng bài tập trắc nghiệm 3 lựa chọn qua thực hiện phép nhân, chia, tìm số lớn nhất, bé nhát trong nhóm ba số, trong phạm vi 100 000. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu: Chọn câu trả lời đúng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh tính trên nháp và khoanh vào kết quả trong SGK/120 Câu 1a) chọn C - Sửa bài: Câu 1b) chọn B - Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - HS nêu cách tìm kết quả. - GV gọi HS nêu cách thực hiện - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách thực hiện. - GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - HS lắng nghe. => Chốt KT: Muốn so sánh các biểu thức, đầu tiên ta tính giá trị biểu thức rồi so sánh các số,
- bắt đầu từ hàng chục nghìn -> nghìn ->...đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài 2. Luyện tập Bài 2: (Làm việc cá nhân vào vở) Củng cố tính giá trị của biểu thức liên quan đến pháp cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc đơn - Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - - HS làm bài: vào vở. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. (GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn 4 HS trình bày trên bảng phụ song song với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.) Sửa bài: - HS đổi vở sửa bài, kiểm tra kết - HS đổi vở để sửa bài. quả. - HS chơi trò chơi. - GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: quả, nhận xét lẫn nhau. Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào? - GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện. => Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức có - HS lắng nghe phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) - GV nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) * Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế về giảm đi một số lần. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho
- - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiện biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và rồi làm cá nhân vào vở. sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp SỬA: thời gian) - 1 đọc bài làm, - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình - HS nhận xét kết quả, cách trình bày, nhận xét lẫn nhau. bày, của các bạn và nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết - Cho HS chất vấn hỏi cách thực hiện. quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng => Chốt KT: Muốn giảm đi một số lần, ta lấy cách nào? số đó chia cho số lần. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới các phép tính đã học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và sau đó thực hiện vào vở. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng Sửa bài: nhóm, song song với lớp để kịp - HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian) - HS đổi vở kiểm tra kết quả, cách trình bày. - Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đọc bài làm. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS nhận xét, nêu lời giải tương Bài giải tự. Số viên gạch bác Hải đã mua là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: 18 200 x 4 = 72 800 (viên gạch) + Muốn tìm bác Hải còn phải Số viên gạch bác Hải còn phải mua thêm là: mua thêm bao nhiêu viên gạch 87 000 – 72 800 = 14 200 (viên nữa, ta cần biết gì trước? gạch) + Để biết kết quả đúng hay sai, Đáp số: 14 200 viên gạch bạn kiểm tra lại bằng cách nào? - GV nhận xét chốt kết quả đúng - HS lắng nghe, sửa lại bài làm - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. sai (nếu có) => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế + tuyên dương.
- 3. Vận dụng Bài 5. (Làm việc nhóm – ghi kết quả vào SGK) * Củng cố thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 hoặc nhóm 4 để cùng nhau tranh luận tìm ra Sửa bài: kết quả - vì đây là bài toán nâng - Gọi HS 2 HS lên bảng làm bài. cao. - Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. HS ghi kết quả vào SGK/120 - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - HS quan sát bài sửa và nêu nhận xét, đặt câu hỏi chất vấn: +Câu a) Tại sao bạn điền phép tính “cộng” và “nhân” ? +Câu b) Tại sao bạn điền phép tính “chia” và “nhân” ? => Chốt KT: Chúng ta dùng phương pháp suy - HS lắng nghe, sửa lại bài làm luận, phương pháp loại trừ, phương pháp thử để sai (nếu có) chọn lần lượt để có kết quả đúng. GV tuyên dương HS tích cực học tập. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy)
- -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRÁI ĐẤT. ÔN CÂU CẢM, CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ về Trái Đất. Biết dựa vào tranh và mẫu gợi ý để tạo câu kể, câu hỏi. Biết dựa vào nội dung và hình thức của câu để phân biệt kiểu câu phân loại theo mục đích nói, để chuyển câu đã cho thành câu cảm hoặc câu khiến. - Nói được nội dung tranh về Trái Đất. Viết được đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi. + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà - 1 HS đọc bài và trả lời: chung” trả lời câu hỏi: Bài thơ nhắc đến những mái + Bài thơ nhắc đến mái nhà nhà riêng của những con vật nào? của chim, cá, ốc, dím. + Câu 2: Đọc khổ thơ 4,5 bài “Một mái nhà + Mái nhà chung của muôn chung” trả lời câu hỏi: Mái nhà chung của muôn loài là bầu trời xanh, xanh đến loài là gì? vô cùng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung.
- Bài 2: Cùng bạn hỏi- đáp về nội dung tranh. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn. (làm việc nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS làm mẫu trước lớp - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS làm mẫu trước lớp: + Cô công nhân đang làm gì? - HS thảo luận vfa thực hành + Cô ấy đang phát cỏ. hỏi – đáp. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, hỏi đáp về - Một số HS trình bày kết quả. những vật được vẽ trong tranh... - HS nhận xét bạn. - Mời HS thực hành hỏi đáp theo câu đã đặt. - HS lắng nghe - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV nói thêm: Vừa rồi cả lớp đã nói cho nhau nghe về nội dung bức tranh. Những điều các em vừa trao đổi cho thấy đây là bức tranh rất đẹp, nội dung tranh vẽ về khung cảnh thiên nhiên xanh tươi và những việc làm của con người góp phần bảo vệ khung cảnh thiên nhiên ấy. Bài 3: Chuyển câu kể thành câu cảm hoặc câu khiến. (làm việc nhóm) a. Nước hồ trong xanh.
- b. Ánh nắng rực rỡ. c. Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. d. Cả lớp có ý thức tiết kiệm giấy viết. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS chú ý. - GV làm mẫu. - GV gợi ý: câu cảm thường dùng những từ ôi, chao ôi, trời ơi đúng ở đầu câu; thế, quá, lắm đúng ở cuối câu; dấu chấm than khi kết thúc câu để bộc - Các nhóm làm việc theo yêu lộ cảm xúc. cầu. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chuyển - Đại diện nhóm trình bày. các câu kể a,b,c, d thành câu cảm hoặc câu khiến. - Các nhóm nhận xét chéo - GV mời các nhóm trình bày kết quả. nhau. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - HS trả lời theo ý kiến cá nhân. - GV hỏi thêm: Vì sao em cho đó là câu cảm / câu - HS chú ý lắng nghe. khiến? - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------

