Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 57 trang Hà Thanh 01/12/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_35.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs lắng nghe tuyên truyền về ngày thành lập Đội. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được lịch sử ra đời của đội thiếu niên tiền phong. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe tuyên truyền về ngày thành lập đội. HĐ1. Nghe lịch sử ra đời của đội thiếu - Hs lắng nghe và luyện tập niên tiền phong * Tên gọi của tổ chức Đội qua các thời kỳ lịch sử Từ ngày thành lập đến nay, Đội đã đổi - Hs lắng nghe. tên cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng và nguyện vọng của thiếu niên, nhi đồng, cụ thể như: - Năm 1941: Hội Nhi đồng Cứu quốc (sau đó đổi là Đội Thiếu nhi Cứu quốc). - Tháng 3/1951: Đội Thiếu nhi tháng Tám. - Ngày 4/11/1956: Đội Thiếu niên Tiền phong Việt Nam. - Năm 1970 - nay: Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  2. Tiếng Việt ĐỌC: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH. NÓI VÀ NGHE: NGƯỜI NỔI TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Bác sĩ Y- éc- xanh”. - Biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết thêm một số thông tin về bác sĩ Y-éc-xanh (quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, phẩm chất tốt đẹp,...) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh minh họa câu chuyện: Vì trách nhiệm, bổn phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc-xanh đã phải xa gia đình, Tổ quốc của mình đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam. - Nói và nghe về người nổi tiếng. - Hình thành ý thức về bổn phận, trách nhiệm của người công dân toàn cầu trong ngôi nhà chung Trái Đất. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Có ý thức cống hiến, biết yêu thương đồng loại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người làm nghề y qua câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời những điều + Trả lời: Có ba điều cần làm mọi người cần làm cho Trái Đất? Đó là những cho Trái Đất: không vứt rác bừa điều gì? bãi, không dùng túi ni lông, không lãng phí thức ăn. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời chúng ta cần phải + Trả lời theo cách hiểu riêng làm gì để cứu sinh vật biển? của bản thân: không vứt túi ni lông xuống biển.... - GV cho HS nghe bài hát: “Tấm lòng người thầy - HS lắng nghe. thuốc” - GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn về người làm - Một số HS nêu về người làm nghề y mà em biết. nghề y mà em đã biết. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. + Lời bà khách thể hiện thái độ kính trọng + Lời Y-éc-xanh chậm rãi như kiên quyết, giàu nhiệt huyết. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến những bệnh nhiệt đới. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến làm bà chú ý. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến không có tổ quốc + Đoạn 4: Còn lại.
  4. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (Y-éc-xanh, sờn, ủi, đỡ, lẫn..) - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: + Bà khách/ ao ước gặp bác sĩ Y-éc-xanh/phần - 2-3 HS đọc câu dài. vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch,/ phần vì tò mò. // Bà muốn biết điều gì /khiến ông ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này /để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.// + Trong bộ quần áo ka ki sờn cũ/ không là ủi,/ trông ông /như một khách đi tàu/ ngồi toa hạng ba.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và cho biết Y-éc-xanh là ai. + Y-éc-xanh là người đã tìm ra vi Vì sao bà khách ao ước gặp ông? trùng dịch hạch. Bà khách ao ước gặp ông phần vì ngưỡng mộ, phần vì tò mò muốn biêt điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. + Câu 2: Y-éc-xanh có gì khác so với trí tưởng + Y-éc-xanh khác xa với nhà bác tượng của bà khách? học trong trí tưởng tượng của bà khách, ông mặc bộ quần áo ka ki
  5. sờn cũ không là ủi, trông ông giống một khách đi tàu ngồi toa hạng ba. + Câu 3: Câu nói nào của Y-éc-xanh cho thấy + Tôi là người Pháp mãi mãi tôi ông là người rất yêu nước Pháp, Tổ quốc của là công dân Pháp. Người ta ông? không thể nào sống mà không có tổ quốc. + Câu 4: Câu nói: “Trái đất đích thực là ngôi nhà + HS tự chọn đáp án theo suy của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải nghĩ của mình: Cho thấy Y-éc- thương yêu và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau.” xanh là người rất có ý thức về Cho thấy Y-éc-xanh là người như thế nào? trách nhiệm và bổn phận của mỗi người trong ngôi nhà Trái Đất. + Câu 5: Em hãy nói 1-2 câu thể hiện lòng biết + HS tự nêu câu theo ý kiến ơn với bác sĩ Y-éc-xanh. riêng: - Thưa bác sĩ!Chúng cháu rất cảm ơn bác đã đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam. - Thưa bác sĩ! Chúng cháu vô cùng biết ơn bác. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết vì trách nhiệm, bổn -2-3 HS nhắc lại phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc- xanh đã phải xa gia đình, Tổ quốc của mình đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 3. Nói và nghe: Người nổi tiếng 3.1. Hoạt động 3: Em biết những người nổi tiếng nào? Nói điều em biết về một trong những người đó?
  6. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Người nổi tiếng + Yêu cầu: Em biết những người nổi tiếng nào? Nói điều em biết về một trong những người đó? - GV hướng dẫn mẫu bằng cách nói về An-đéc- - HS lắng nghe xen - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và trao đổi người nổi tiếng và những điều em biết về họ. với bạn về người nổi tiếng và những điều em biết về họ. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS kể về về người nổi tiếng và những điều mình biết về họ. - GV nận xét, tuyên dương. - HS chú ý 3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em về một người nổi tiếng - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của em về một người nổi tiếng - GV hướng dẫn nêu bằng các câu hỏi gợi ý: - HS lắng nghe + Tên người đó là ai? + Người đó ở nước nào? + Thành tích nổi bật của người đó là gì? + Em có cảm nhận gì về người nổi tiếng đó? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS thảo luận nhóm đôi thầm gợi ý và cảm nghĩ về những người nổi tiếng. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
  7. vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video giới thiệu về một người - HS quan sát video. nổi tiếng và công việc của họ. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nói đến + Trả lời các câu hỏi. người nổi tiếng nào? + Việc làm của họ là gì? Có ích cho xã hội không? - Nhắc nhở các em cố gắng chăm ngoan học tập - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thật tốt để sau này trở thành người có ích cho xã hội. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Bác sĩ Y-éc-xanh” trong khoảng 15 phút. - Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng nước ngoài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
  8. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1,2: Xem tranh đoán tên người nổi tiếng - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn nói về lí do - HS lắng nghe. bác sĩ Y-éc-xanh chọn Việt Nam làm nơi sinh sống và lam việc. Qua đó thấy được tình cảm của Bác sĩ Y-éc-xanh dành cho ngôi nhà chung Trái Đất. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn đoạn văn. - 2 HS đọc. - Mời 2 HS đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn lại cách viết đoạn văn: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy. + Viết dấu gạch ngang trước lời thoại của nhân vật. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Trái Đất, Nha Trang, ... - GV đọc từng câu của đoạn văn cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
  9. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên người nước ngoài viết đúng và chép vào vở (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm sát các tên trong SGK, đọc và tìm tên người nước việc theo yêu cầu. ngoài. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: Ê-li-át, Oan Đi-xni, An-đéc-xen, Si-skin - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng địa lí nước ngoài (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm tên riêng địa - Các nhóm làm việc theo yêu lí nước ngoài. cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: Ô-lim-pi-a, Pháp, Hàn Quốc, Đan Mạch - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 2.4. Hoạt động 4: Nêu cách sửa những tên riêng viết sai ở bài tập 2 và 3 (làm việc nhóm đôi) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nêu cách sửa - Các nhóm làm việc theo yêu
  10. những tên riêng viết sai ở bài tập 2 và 3. cầu. - GV hướng dẫn HS nhìn vào các tên riêng viết - HS chú ý lắng nghe đúng ở bài tập 2 và 3 làm mẫu để sửa lại những tên riêng đã viết sai. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: Y-éc-xanh, Cô-li-a, Xơ-un, Hy Lạp - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS cách thực hiện ở nhà. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Hướng dẫn HS sưu tầm và đọc sách báo viết về - Lên kế hoạch tìm hiểu, sưu người nổi tiếng trên thế giới. tầm và đọc sách báo viết về người nổi tiếng trên thế giới. - Yêu cầu HS ghi nhớ những thông tin về người - Ghi nhớ những thông tin đã nổi tiếng. đọc và tìm hiểu được về người nổi tiếng đó. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS chú ý lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học.
  11. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động tiết học. - HS tham gia trò chơi - GV yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài a. 72 937 + 22 940 b. 62 858 – 19 394 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện - 1 HS nhắc lại: Khi đặt tính các tính. hàng phải thẳng cột với nhau và thực hiện tính từ phải sáng trái. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân - Lớp trưởng gọi một số bạn lên - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. bảng làm bài. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa(nếu có). - GV chữa bài, yêu cầu một vài em nêu cách thực - Lắng nghe. hiện. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2
  12. - Theo dõi - Hướng dẫn HS cách làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Sau đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh sửa cho nhau. - Theo dõi - GV chữa bài. - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án: a. Vì 6 735 + 3 627 = 10 362 nên chọn A b. Vì 24 753 – 16 238 = 8 515 nên chọn C c. Vì 12 639 – 8 254 + 2 000 = 6 385 nên chọn B. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu BT3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài nhóm đôi. - Các nhóm chia sẻ kết quả và - Yêu cầu HS làm bài cá nhóm đôi nhận xét các nhóm còn lại. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án a. S b. Đ - 1 HS nêu yêu cầu BT4. Bài 4: - Phân tích đề bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 4 làm bài, - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài thống nhất ghi kết quả vào bảng - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Các nhóm chia sẻ bài làm - Lớp theo dõi, nhận xét - Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm. - Lắng nghe
  13. - GV chữa bài, nhận xét. Bài giải Số liều vắc-xin Covid-19 dùng trong cả hai đợt là: 16 400 + 17 340 = 33 740 (liều) Số liều vắc-xin Covid-19 còn lại là: 35 000 – 33 740 = 1 260 (liều) Đáp số: 1 260 (liều) - 1 HS nêu yêu cầu BT5. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm ra kết quả. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Các nhóm lần lượt chia sẻ và - Cho các nhóm chia sẻ kết quả giải thích về cách làm của nhóm - GV chữa bài. Chốt đáp án mình. Bài giải Năm nay là năm 2023 Đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là: 2 023 – 1 010 = 1 013 (năm) Đáp số: 1 013 năm 3. Vận dụng - GV nêu bài tập củng cố: - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực Cùng tính toán số tuổi của các thành viên trong hiện. gia đình mình. Dựa vào năm sinh của các thành viên và biết năm nay là năm 2023. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  14. BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CUỐI HỌC HỌC KÌ 2 ( T2) -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn công dụng của dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép và biết cách sử dụng các dấu trên. - HS viết được đoạn văn kể lại một việc làm góp phần bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động với bài hát - HS hát và vận động “Mái trường mến yêu” - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - GV giao cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở Bài 1: Đặt câu: Bài 1: HS tự làm bài - Có dấu ngoặc kép
  15. - Có dấu gacgh ngang Bài 2 : Viết đoạn văn kể lại một việc góp phần bảo vệ môi trường. * Dành cho HS khá giỏi Bài 3: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong mỗi câu sau: a. Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng hiện lên, nói với vua rằng: “Sáng mai, nhà vua ra đón ở bờ sông, sẽ có Thần Kim Quy đến giúp.” Dấu ngoặc kép để b. Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà Bài 2: HS tự viết đoạn văn vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.” Bài 3: HS tự làm bài Dấu ngoặc kép để c. Bỗng một tiếng “kít... ít” làm cậu sững lại. Dấu ngoặc kép để . - GV nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Tính nhầm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
  16. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Bài cũ: + Trả lời: : + Câu 1: Tổng của 5 635 và 4 527 là: * Tổng của 5 635 và 4 527 là: A. 10 162 B. 9 162 C. 10 152 D. 9 152 A. 10 162 Cộng có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn. + Câu 2: Hiệu của 35 753 và 14 238 là: + Trả lời: Hiệu của 35 753 và 14 A. 21 525 B. 21 515 C. 20 525 D. 20 515 238 là: B. 21 515 Trừ có nhớ ở hàng chục - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, nhận xét 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính.
  17. - HS lần làm câu a,b bảng con. - Sửa bài: 207 9 160 - Học sinh làm bảng con x 8 x 5 * Lượt 1: làm 2 bài nhân vào bảng con. 1656 45 800 - Sửa bài: - GV gọi 2 HS mang bảng con lên trước lớp, nêu kết quả, hỏi cách thực hiện 1 bài b - HS nêu dạng toán - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách đặt tính. - HS lắng nghe. - GV nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt kết quả đúng. - GV hỏi thêm về dạng toán. GV kết luận chung: Bài a: Phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn. Bài b: Phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ - HS làm bảng con theo yêu cầu số có nhớ ở hàng trăm và hàng chục nghìn. của GV 5481 7 57436 6 * Lượt 2: làm lần lượt từng bài chia vào bảng 58 783 34 9572 con. 21 43 (Nếu dạy cá thể: HS Trung bình làm bài d, HS 0 16 giỏi làm bài c,d.- Để HS trung bình đủ thời gian 4 làm bài) - 2 HS lên bảng trình bày. Sửa bài: - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV gọi lần lượt 2 HS mang bảng con lên trước lớp, nêu cách thực hiện 1 bài d. - Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách đặt tính. - HS nêu nhận xét về dạng toán. - GV nêu nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt kết quả đúng và tuyên dương. - GV hỏi thêm về dạng toán. Bài c: Phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ - HS nêu ghi nhớ về phép chia có số, đây là phép chia hết. dư.
  18. Bài d: Phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số, đây là phép chia có dư - GV hỏi thêm về phép chia có dư. => Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc - HS làm vào phiếu học tập phiếu học tâp) - HS tô màu các chú voi có - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu thương giống nhau cùng màu. học tập nhóm. (Nếu làm vào sách, HS nối các chú heo có giá trị + 6 000 x 4 = 24 000. giống nhau lại với nhau) + 96 000 : 4 = 24 000. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + 13 000 x 2 = 26 000. + 80 000 : 2 = 40 000. + 8 000 x 3 = 24 000. - HS nhận xét kết quả của các nhóm và nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào? - GV Nhận xét kết quả các nhóm. - HS lắng nghe => Chốt KT: cách tính nhẩm nhân chia các số tròn nghìn và tròn chục nghìn - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, chia có và không có dấu ngoặc đơn trong phạm vi 100.000 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm vào vở. (Cho 4 HS làm trên 4 bảng nhóm nhỏ, song với lớp để kịp thời gian) SỬA: - 4 HS trình bày kết quả,
  19. - HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn - Sửa nhau. 3 054 : 6 x 7 5 106 x (27:3) = 509 x 7 = 5 106 x 9 = 3 563 = 45954 4 105 x 9 : 5 24 048: 4 (4x2) = 509 x 7 = 6 012 x 8 = 3 563 = 48 096 - HS nhận xét kết quả của các - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. nhóm. - GV nhận xét chung - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao => Chốt KT: Nhắc lại cách tính giá trị biểu bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn thức. tìm kết quả bằng cách nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu và nêu thời gian) nhận xét. Bài giải - HS đọc bài làm. Số tiền mua hai cái bút là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 8 500 x 2 = 17 000 (đồng) tự. Việt phải trả người bán hàng số tiền là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: 18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng) + Muốn tìm số tiền phải trả, bạn Đáp số: 35 000 đồng. làm sao? + Để biết kết quả đúng hay sai, bận kiểm tra lại bằng cách nào? + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là - GV nhận xét chốt kết quả đúng đồng?.. - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai
  20. => Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải (nếu có) liên quan đến thực tế. + tuyên dương. 3. Vận dụng Bài 5. (Làm việc nhóm 4) Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Điền số vào ô vuông còn trống. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi - HS thực hiện vào bảng nhóm trên lớp: HS nối tiếp nhau lên điền kết quả vào ô trống. Tổ nào điền đúng và nhanh sẽ chiến thắng.. - HS đặt câu hỏi chất vấn luân + Ở hàng đơn vị: (nhẩm 9 nhân mấy có tận cùng phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: là 1) 9 nhân 9 bằng 81, viết 1 nhớ 8. Vậy chữ sổ + Vì sao điền số ... ở hàng đơn vị phải tìm là 9. của thừa số? + Ở hàng chục: 9 nhân 0 bằng 0 thêm 8 là 8. Vậy + Vì sao điền số ... ở hàng chục chữ số phải tìm là 8. của tích? + Ở hàng trăm: (nhẩm 9 nhân mấy có tận cùng là + Vì sao điền số ... ở hàng trăm 9) 9 nhân 1 bằng 9. Vậy chữ số phải tìm là 1. của thừa số? + Ở hàng nghìn: 9 nhân 8 bằng 72. Chữ số phải + Vì sao điền số ... ở hàng nghìn tìm là 2. của tích? + Ở hàng chục nghìn: Chữ số phải tìm là 7. + Vì sao điền số ... ở hàng chục nghìn của tích? - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 ( Tiết 6, 7) ( Đề do nhà trường ra) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Đạo đức