Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_36.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 36 Thứ hai ngày 20 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY SINH NHẬT BÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần. - Hiểu được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi. - Giáo dục lòng kính trọng và biết ơn Bác Hồ. - Biết làm một số việc thể hiện lòng biết ơn đối với Bác Hồ. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Tìm các bài hát, múa về Bác Hồ kính yêu. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng kính trọng và biết ơn Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ Loa, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng ngày sinh nhật Bác. HĐ1. Biểu diễn văn nghệ ca ngợi Bác Hồ kính yêu - Lần lượt các lớp lên trình bày các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị. - Học sinh lên trình bày - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có tiết mục hay, đúng chủ đề. - Hát tập thể bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
- hơn thiếu niên nhi đồng. - Hs lắng nghe. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - Hs thực hiện - GV dặn HS cần thi đua học tập tốt để lập thành tích chào mừng ngày sinh Bác Hồ kính yêu. - Hs lắng nghe. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRÁI ĐẤT. ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ về Trái Đất. Biết dựa vào tranh và mẫu gợi ý để tạo câu kể, câu hỏi. Biết dựa vào nội dung và hình thức của câu để phân biệt kiểu câu phân loại theo mục đích nói, để chuyển câu đã cho thành câu cảm hoặc câu khiến. - Nói được nội dung tranh về Trái Đất. Viết được đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi. + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà - 1 HS đọc bài và trả lời: chung” trả lời câu hỏi: Bài thơ nhắc đến những mái + Bài thơ nhắc đến mái nhà nhà riêng của những con vật nào? của chim, cá, ốc, dím. + Câu 2: Đọc khổ thơ 4,5 bài “Một mái nhà + Mái nhà chung của muôn chung” trả lời câu hỏi: Mái nhà chung của muôn loài là bầu trời xanh, xanh đến loài là gì? vô cùng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
- - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. Bài 2: Cùng bạn hỏi- đáp về nội dung tranh. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn. (làm việc nhóm) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS làm mẫu trước lớp: - HS làm mẫu trước lớp + Cô công nhân đang làm gì? + Cô ấy đang phát cỏ. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, hỏi đáp về - HS thảo luận vfa thực hành những vật được vẽ trong tranh... hỏi – đáp. - Mời HS thực hành hỏi đáp theo câu đã đặt. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe - GV nói thêm: Vừa rồi cả lớp đã nói cho nhau nghe về nội dung bức tranh. Những điều các em vừa trao đổi cho thấy đây là bức tranh rất đẹp, nội dung tranh vẽ về khung cảnh thiên nhiên xanh tươi và những việc làm của con người góp phần bảo vệ khung cảnh thiên nhiên ấy. Bài 3: Chuyển câu kể thành câu cảm hoặc câu
- khiến. (làm việc nhóm) a. Nước hồ trong xanh. b. Ánh nắng rực rỡ. c. Chúng ta cùng bỏ rác đúng nơi quy định. d. Cả lớp có ý thức tiết kiệm giấy viết. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV làm mẫu. - HS quan sát. - GV gợi ý: câu cảm thường dùng những từ ôi, - HS chú ý. chao ôi, trời ơi đúng ở đầu câu; thế, quá, lắm đúng ở cuối câu; dấu chấm than khi kết thúc câu để bộc lộ cảm xúc. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chuyển - Các nhóm làm việc theo yêu các câu kể a,b,c, d thành câu cảm hoặc câu khiến. cầu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV hỏi thêm: Vì sao em cho đó là câu cảm / câu - HS trả lời theo ý kiến cá khiến? nhân. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - HS chú ý lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ BỨC TRANH VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được nội dung tranh về Trái Đất. Viết được đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất. - Đọc mở rộng bài văn, bài thơ viết về hành tinh xanh (vẻ đẹp của bầu trời, Trái Đất, trách nhiệm bảo vệ giữ gìn hành tinh xnah, sống nhân ái, hòa thuận,...) - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi. + Câu 1: Em hãy đặt một câu khiến để nói về - HS đặt câu hỏi theo yêu cầu. trách nhiệm phải bảo vệ môi trường. + Câu 2: Em hãy đặt 1 câu cảm khi thấy một cảnh đẹp của đất nước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 2: Luyện viết đoạn. Bài tập 1. Sưu tầm và chia sẻ với bạn tranh ảnh về Trái Đất. (làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nhà chuẩn bị bức tranh, ảnh về Trái Đất ở bài học trước. - HS suy nghĩ và trả lời. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. Từng HS nói với bạn về nội dung tranh dựa theo gợi ý. - HS trình bày kết quả - GV gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả bức tranh về Trái - HS đọc yêu cầu bài 2. Đất. (làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2 và gợi ý. - GV giải đáp cho HS những thắc mắc hoặc điều chưa hiểu. - HS suy nghĩ và viết đoạn văn - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết đoạn vào vở. văn theo gợi ý vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS trình bày đoạn văn trước lớp. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Trao đổi bài làm với bạn để góp ý và
- sửa lỗi. Bình chọn các đoạn văn hay. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời HS đọc cho các bạn nghe đoạn văn vừa - HS đọc yêu cầu bài 3. viết, góp ý cho nhau về nội dung, hình thức trình - Các nhóm làm việc theo yêu bày; sửa lỗi dùng từ ngữ, lỗi viết hoa, lỗi chính cầu. tả,... - GV yêu cầu các nhóm trình bày đọc đoạn văn đã - Đại diện các nhóm trình bày viết. kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, đanh giá. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV và cả lớp bình chọn các đoạn văn hay. GV - HS lắng nghe, điều chỉnh. ghi nhận, khen ngợi những đoạn văn rõ ràng về nội dung, sử dụng từ ngữ hay, viết câu chuẩn, trình bày đẹp, .... - GV yêu cầu HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn theo góp ý của GV và cả lớp. 3. Vận dụng Bài tập 1: Tìm đọc sách báo viết về hành tinh xanh của chúng ta. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nhà chuẩn bị sách báo viết về hành tinh xanh ở nhà. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Ếch nhỏ và đầm - HS đọc bài mở rộng. lầy” trong SGK. - GV trao đổi những thông tin về bài đọc: - HS trả lời. + Tên bài đọc là gì? + Tác giả của bài đọc là ai? + Nội dung bài đọc viết về điều gì? - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về hành tinh xanh hiện.
- của chúng ta. Bài tập 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu - GV hướng dẫn HS viết những thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách theo mẫu. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS quan sát và thực hiện theo mẫu. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm c ủa đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung trên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: - Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi: “Ai “Ai nhanh hơn ai?” nhanh hơn ai?” Bài cũ: GV nêu đề bài trên màn hình. - 1 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. + Câu 1: 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 - HS ghi nhanh đáp án ra bảng hộp sữa như thế là: con. A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml + Trả lời câu 1 : * Dung tích 1 hộp sữa như thế có B. 250 ml - HS nêu cách tính: -> Tìm mối quan hệ giữa lít và mi-li-lít. -> Tìm dung tích 1 hộp sữa. + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy + Trả lời câu 2: Một hình vuông chu vi của hình đó là: có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm của hình đó là: C. 1dm - GV hỏi cách thực hiện. - HS nêu cách tính: Tìm chu vi hình chữ nhật -> Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét và các đơn vị: xăng- ti-mét, đề-xi-mét, mét – đổi đơn vị -> Tìm đáp án phù hơp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ - HS lắng nghe. giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật). - GV ghi tựa bài lên bảng.
- 2. Luyện tập Bài 1. HS làm việc nhóm 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng - HS làm việc nhóm 2 – trả lời êke kiểm tra góc vuông. câu hỏi của đề bài. - HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - HS lắng nghe. - Sửa bài: - Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và - Vài HS lên bảng trình bày. trả lời câu hỏi - Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Lớp theo dõi, nhận xét. - Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD - Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông) * Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD) * Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC) * Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD) * Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB) * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC) - HS nêu nhận xét về trung điểm * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) của đoạn thẳng. * Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA) GV kết luận chung: - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau thế nào. - HS nêu ghi nhớ về phép chia có => Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là dư. điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác - HS làm vào vở. - GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách - HS thảo luận để tìm cách giải. giải, HS làm việc cá nhân vào vở. - HS tự làm cá nhân vào vở. + Câu a: Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm) Chu vi hình tani giác BCD là:
- 3 + 4 + 4=11 (cm) + Câu b: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm) + Câu c: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. * Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD là 9+11=20 cm * So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ giác ABCD ta thấy: - GV Nhận xét kết quả các nhóm. => Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD lớn hơn chu vi của hình tứ giác ABCD vì có thêm độ dài của 2 lần cạnh BD. - HS lắng nghe => Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. - GV Nhận xét chung và tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở. SỬA: (Cho 1 HS làm trên bảng nhóm, - 1HS trình bày kết quả. song với lớp để kịp thời gian) - HS nhận xét kết quả của bạn. Bài giải - HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết Chiều dài hình chữ nhật là: quả, nhận xét lẫn nhau. 8 + 6= 14 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là (14 + 8) x 2 = 44 (m) Đáp số: 44 m. - Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao - GV nhận xét. bạn tìm được kết quả?/ hoặc: => Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình Bạn tìm kết quả bằng cách chữ nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo nào?Bạn có thể nhắc lại cách tìm
- chiều rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. chu vi hình chữ nhật không? - GV nhận xét chung – tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có. Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) * Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện. - HS thực hiện cá nhân Sửa bài: - HS(A) đính bài giải lên bảng. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng - Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhóm, song với lớp để kịp thời nhận xét. gian) Bài giải (1). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình vuông. - HS đọc bài làm. là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 7 x 6 = 42 cm 2 tự. Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 cm 2 Diên tích hình H là: 42 + 16 = 58 cm 2 Đáp số: 58 cm 2 Bài giải (2). Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 7 + 4 = 11 cm Diện tích hình chữ nhật lớn là: 11 x 4 = 44 cm 2 Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: 6 - 4 = 2 cm - HS đặt câu hỏi chất vấn: Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: + Muốn tìm diện tích hình chữ nhật 7 x 2= 14 cm 2 bạn làm sao? Diên tích hình H là: 44 + 14 = 58 cm 2 + Muốn tìm diện tích hình vuông Đáp số: 58 cm 2 bạn làm sao? - GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải - HS lắng nghe, sửa lại bài làm thuận tiện nhất. sai (nếu có)
- - GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. => Chốt KT: Nhắc lại: * Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo). - GV nhận xét chung – tuyên dương. 3. Vận dụng Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi HS giơ thẻ chọn đáp án đúng a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó là: A. 64cm. B. 64 C. 49 cm2 D. 32 cm2 - HS đặt câu hỏi chất vấn luân b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: O là trung điểm đoạn thẳng AC: + Vì sao bạn chọn .... - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội TỔNG KẾT MÔN HỌC -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy )
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về biện pháp so sánh. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Biết gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi để làm gì? 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, làm tốt các bài tập, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. Bảng phụ. - HS: Vở Tiếng Việt III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát và vận động một bài hát - HS thực hiện - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1 : Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì?” trong mỗi câu sau: a. Tôi ngửa mặt nhìn bầu trời để tận hưởng không khí trong lành của buổi sớm mai. b. Em thường dậy từ 6 giờ sáng để ôn bài trước khi đến lớp. c. Anh ta cố gắng ra miếng đòn thật hiểm hóc nhằm dành lại phần thắng từ tay đối phương. - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở, một em - HS làm bài cá nhân vào vở.
- làm bài vào bảng phụ. Một học sinh làm bài vào bảng phụ. Treo bảng phụ, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2: Gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây: - 1 học sinh làm bài vào bảng a) Vào mùa cây thay lá, sân trường như tấm phụ. thảm màu vàng. - HS nhận xét bài bạn b) Giữa trưa hè, mặt sông giống như tấm gương khổng lồ. c) Mùa đông, lá bàng như tấm thiếp màu đỏ báo tin mùa xuân sắp đến. d) Tiếng ve sầu kêu ran như khúc ca mùa hè. - Hs đọc yêu cầu bài 2 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh. - Hs thảo luận nhóm 2 làm bài vào - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vào vở. vở. - Gọi HS lên chia sẻ Bài 4: Viết tiếp các câu sau để có hình ảnh so sánh. - Các nhóm báo cáo kết quả a) Từ xa, tiếng thác dội về nghe như........... b) Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.... c) Sương sớm long lanh như ................. d) Nước cam vàng như.................. - GV yêu cầu học sinh làm vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên chia sẻ. - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bài, chữa bài Đáp án: a.Từ xa, tiếng thác dội về nghe như tiếng gầm của thú rừng. b.Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như tiếng chim sơn ca. c. Sương sớm long lanh như những viên pha lê lấp lánh dưới ánh ban mai. d. Nước cam vàng như bông lúa - GV nhận xét, tuyên dương. chín. 3. Vận dụng - Vận dụng các kiến thức đã học về nhà làm thêm các bài tập liên quan. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. * GV nhận xét tiết học. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): --------------------------------------------------------
- Thứ ba ngày 21 tháng 5 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút. + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. + Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước, phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “ - HS hát theo nhạc Trái Đất này là của chúng mình”. + Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các + Trả lời: Là anh em trên cùng bạn có suy nghĩ gì? một bầu trời, một Trái Đất phải biết đoàn kết và yêu thương - GV Nhận xét, tuyên dương. nhau. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh. ? Bức tranh cho em biết điều gì? - GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến - HS thảo luận chia sẻ ý kiến của mình về bức tranh trong nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã học. Có các bạn nhỏ tươi cười hớn hở vì đã mở mang được sự hiểu biết của mình trong một - Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ năm học đã qua. hay. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc các câu hỏi trong sgk. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp + Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi + Bài bác sĩ Y-éc-xanh. chủ điểm em đã học? + Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào?
- - Bài ở chủ điểm Trái Đất của + Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? chúng mình. + Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy - Bài tập đọc viết về một bác sĩ . thú vị? - Em thấy chi tiết hay đó là khi ông nói: Trái Đất đích thực là - GV nhận xét, tuyên dương. ngôi nhà của chúng ta 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu - GV cho HS chơi trò chơi. - HS tham gia chơi - GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ - HS lắng nghe chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu - GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - 1 cặp đôi luyện tập - GV cho HS cả lớp chơi - HS tham gia chơi a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm Con sông Uốn lượn thích hợp. Hoa hồng Ngào ngạt - GV cho HS các cặp chơi trong tổ Bầu trời Xanh ngắt - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ Cô giáo Giảng bài ngữ chỉ hoạt động thích hợp. Con chim Hót líu lo - GV cho HS các cặp chơi trong tổ Bác nông dân Cấy lúa - Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
- - Các nhóm thảo luận - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc - Các nhóm lên trình bày thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy - HS nhận xét bài nhóm bạn nghĩ để chọn được các dấu câu thích hợp. Anh: - Sao em không uống thuốc - GV mời các nhóm lên trình bày. đúng giờ thế ? Em: - Thuốc đó đắng lắm! - GV nhận xét, tuyên dương. Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc rất ngọt . Em sẽ uống dễ dang . Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ? - GV đặt câu hỏi - HS trả lời ? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào? - Khi đọc câu truyện em thấy buồn cười. ? Tại sao em lại thấy buồn cười? - Vì người em nói với người anh là tưởng tượng là em đã uống thuốc. - GV nhận xét, tuyên dương 3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài ? Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy - HS quan sát trên máy chiếu. chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con người, con vật. + GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như + Trả lời các câu hỏi. thế nào? + Con bò đang làm gì?

