Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 75 trang Hà Thanh 21/11/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BỆNH CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được nguyên nhân gây nên bệnh cận thị. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết nguyên nhân bệnh cận thị và cách phòng tránh. * Phẩm chất - Biết và hướng dẫn mọi người cách phòng tránh cận thị. - Mạnh dạn trong giao tiếp trình bày các câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về bệnh cận thị học đường. HĐ1. Tuyên truyền cho Hs hiểu nguyên - Hs lắng nghe. nhân gây nên bệnh cận thị. - Gv tuyên truyền kết hợp trình chiếu hình - Hs lắng nghe, quan sát hình ảnh. ảnh HĐ2. Gọi Hs chia sẻ cách phòng cẩn thị bản thân. - Khi ngồi học nên ngồi chổ có ánh sáng - Hs thảo luận trả lời các câu hỏi. như thế nào? - Nêu tư thế ngồi học đúng? - Khi cầm sách đọc em cầm như thế nào? - Khi tiếp xúc quá sớm và quá lâu với thiết bị điện tử quá lâu thì nên hay không nên? Vì sao? - Khi bị cận thị bao lâu phải đi kiểm tra mắt lại một lần? ............................................................. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs: Tham gia các hoạt động ngoài trời là một biện pháp giúp ngăn ngừa cận - Hs lắng nghe.
  2. thị học đường hiệu quả cũng như nâng cao sức khỏe, sức bền cho trẻ em. - Gv nhắc Hs thực hiện tốt về phòng bệnh cận thị. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: MÙA HÈ LẤP LÁNH. NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN CHÓ ĐỐM CON VÀ MẶT TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. - Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
  3. - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu làm món trứng + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, làm món trứng đúc thịt? mắm, muối và hành khô. + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , bước + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ hoặc xay bước 1 cần làm những gì? nhuyễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết - Hs lắng nghe. tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS quan sát sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. đọc một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. khổ thơ) 1 – 2 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - HS đọc từ khó - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm . - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức dậy sớm và đi ngủ + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì? muộn. TL: Nắng mùa hè mang đến -Đối với cây những lợi ích sau: -Đối với hoa lá TL: Làm cho cây cối chóng lớn.
  4. -Đối với các bạn nhỏ - Làm cho hoa lá thêm màu. + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? - Cho mình được chơi lâu hơn. TL: Ngày của mùa hè có điểm + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung đặc biệt lả rất dài. sướng”? TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” có gió êm, có ngày dài. chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh a.Ngày có nhiều nắng. thể hiện một mùa hè rực rỡ với b.Ngày có nhiều niềm vui. nắng vàng chiếu long lanh. - Đó là một mùa hè đẹp như c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. trong mơ,... - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng - GV mời HS nêu nội dung bài. khắp nơi - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè -2-3 HS nhắc lại với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS đọc nối tiếp, 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. 3.1. Hoạt động 3 - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè lấp hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi lánh, chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi + HS quan sát tranh và đọc các dưới tranh. câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời - HS làm việc theo nhóm. các câu hỏi dưới tranh.
  5. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời mọc từ chân núi đâu? phía đông. Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở TL: Mặt trời lặn xuống dòng đâu ? sông phía tây. Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - HS kể nối tiếp câu chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ - GV nhận xét, tuyên dương. sung. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học kiến thức và vận dụng bài học vào vào thực tiễn. tực tiễn cho học sinh. - GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video hoạt động của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi xem các hoạt động đó video. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  6. 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS làm bảng con để khởi động bài học. - 2HS làm bảng con + Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - Hs làm và nêu cách làm - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho làm vở. - HS làm vào vở. a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = Kết quả: b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng - HS nhắc lại chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - 2HS nêu và đọc mẫu
  7. - GV cho làm vở. - HS làm vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 nhau. 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5 1 x 5 =5 - GV Nhận xét, tuyên dương. 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6 Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? 1 x 6 =6 - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu: - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - HS làm việc theo nhóm - HS nêu từng phép tính. - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu: - HS làm việc vào phiếu học tập . - HS làm việc cá nhân. a) 4 x = 8 a) 4 x 2 = 8 12 : = 3 12 4 = 3 3 x = 18 3 x 6 = 18 25 : = 5 5 b) GV dành cho HS khá ,giỏi 25 : = 5 -Kết quả: GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
  8. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. phép nhân, phép chia với (cho) 1. 1 x 1 = ? 6 : 1 =? + HS trả lời: 1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 1 = 1 6 : 1 =6 1 x 3 = ? 4 : 1 =? 1 x 2 = 2 5 : 1 =5 - Nhận xét, tuyên dương 1 x 3 = 3 4 : 1 =4 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi trường.
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng + Câu 1: Để môi trừng xung quanh nhà sạch sẽ, em đã: A) Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa. B) Vẽ lên tường nhà. C) Vứt rác bừa bãi. + Câu 2: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại lợi ích gì? A) Đảm bảo được sức khỏe. B) Phòng tránh nhiều bệnh tật. C) Cả hai đáp án trên. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ vào - HS hoàn thành sơ đồ vào PHT. PHT và chia sẻ với bạn: - GV gọi HS trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - Một số học sinh trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt HĐ1 : - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * Kết luận: + Những việc em nên làm để giữ - Học sinh lắng nghe. vệ sinh xung quanh nhà ở: thường xuyên quét dọn nhà cửa, trồng cây xanh, nhổ sạch cỏ, xung quanh nhà ở, phát quang bụi rậm, vứt rác đúng nơi quy định,
  10. + Những việc em không làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: để đồ dùng không ngăn nắp, vứt rác không bừa bãi, đổ nước thải ra đường, vẽ bậy, dán, phát tờ rơi, Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bài và tiến hành thảo luận. bày kết quả. H: Em đồng tình hay không đồng tình với - Đại diện các nhóm trình bày: những việc làm nào dưới đây? Vì sao? + Hình 9: Đồng tình vì mọi người đang vệ sinh khu vực chung trong khu dân cư như quét dọn, lau chùi các lan can, cầu thang, để giữ chung cư luôn sạch sẽ, thoáng đãng. + Hình 10: Không đồng tình vì một bác đang rửa xe máy ở hè nhà, xả nước ra đường gây mất mĩ quan đường phố, ảnh hưởng đến người đi đường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. sung. 3. Vận dụng: Hoạt động 3. Xử lí tình huống. (Làm việc nhóm 4) - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - Học sinh cùng nhau quan sát, suy quan sát hình 9, 10 trang 19 trong SGK. Nêu nghĩ và đưa ra cách xử lý theo hiểu tình huống và đưa ra cách xử lí phù hợp trong biết của mình. mỗi hình. Tình huống 1: Khi đến giờ đổ rác các bác lao - Đại diện các nhóm xử lí tình công sẽ gõ kẻng cho mọi người xuống đổ rác. huống. Bạn nam đang vội đi đá bóng nên bạn vứt luôn rác xuống sân. Tình huống 2: Một bác đang cho chú chó đi - Đại diện các nhóm xử lí tình vệ sinh ngoài đường. huống.
  11. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách xử lí phù quả thảo luận của nhóm mình. hợp trong hai tình huống trên. - Các nhóm nhận xét. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Liên hệ GDHS: GD cho HS về kĩ năng phòng chống Covid - 19 và dịch xuất suất huyết. - Tập thể dục, thực hiện tốt 5K, ăn H: Chúng ta cần phải làm gì để tăng sức đề nhiều hoa quả, rau xanh, vệ sinh kháng để phòng chống dịch bệnh Covid - 19 xung quanh nhà ở sạch sẽ, và dịch xuất suất huyết? - 2 - 3 HS đọc thông điệp. - GV đưa ra thông điệp: Chúng ta cần làm những việc phù hợp để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà tạo không gian sống sạch đẹp, bảo vệ sức khỏe, góp phần phòng tránh dịch bệnh,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: ĐỌC SÁCH THEO SỞ THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh giới thiệu được sở thích của bản thân thông qua việc lựa chọn sách đọc. -Biết chọn sách đọc phù hợp với sở thích của mình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ sở thích của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình.
  12. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá những sở thích của các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để chia sẻ sở thích của bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV cho lớp hát bài “ Khi trang sách mở ra”để khởi động bài học. -HS trả lời : Em thấy rất vui. +Sau khi khởi động em cảm thấy thế nào? ( Em thấy rất sảng khoái) + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Lựa chọn cuốn sách yêu thích của nhóm(làm việc theo nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu bài ( Tìm những cuốn - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu sách theo sở thích của em . Đọc sách và ghi chép cầu bài và tiến hành thảo luận. lại) - Đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm nhận xét - GV cho học sinh thảo luận nhóm 4: - GV cho HS thảo luận các câu hỏi gợi ý + Tên cuốn sách là gì? + Tác giả của cuốn sách đó là ai? +Nội dung cuốn sách nói về điều gì? +Nêu một điểm thú vị của cuốn sách?
  13. - GV mời các nhóm lên trả lời - GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Chia sẻ với nhau về những cuốn sách thật là có ích . Bạn sẽ giới thiệu cho mình những cuốn sách mà mình chưa biết tới. 3. Luyện tập Hoạt động 2.Bình bầu cuốn sách nhiều người đọc.( Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV cho học sinh thảo luận nhóm 4: cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV tổ chức cách hoạt động cho học sinh - Các thành viên trong nhóm - GV mời nhóm trưởng của ban kiểm phiếu lên bình bầu người giới thiệu sách kiểm tra phiếu . Cuốn sách và người giới thiệu hay nhất và cuốn sách của nhóm nào có nhiều lá phiếu nhất thì được chọn . -HS bỏ phiếu kín cho cuốn sách - GV nhận xét chung, tuyên dương. và người giới thiệu sách. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân mua những cuốn sách theo - Học sinh tiếp nhận thông tin sở thích. và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG NGANG THÀNH HAI, BA HÀNG NGANG VÀ NGƯỢC LẠI( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai , ba hàng ngang và ngược lại .
  14. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai ba hàng ngang và ngược lại . 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai , ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Chọi gà " II. Phần cơ bản 16-18’ - Kiến thức - Đội hình HS quan -Ôn biến đổi đội sát tranh hình từ một hàng - GV nhắc lại cách thực hiện  ngang thành hai  hàng hàng ngang và phân tích kĩ  thuật động tác và ngược lại HS quan sát GV làm mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình từ một hàng ngag thành hai hàng ngang và ngược lại. HS tiếp tục quan sát
  16. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. Tập đồng loạt theo GV.  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần các bạn luyện tập   theo khu vực.    - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV cho HS - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo đội hình dương. hàng ngang - GV nêu tên trò  chơi, hướng dẫn cách - Trò chơi “nhảy ô” chơi, tổ chức chơi trò  chơi cho HS.  3-5’ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 2 lần HS chạy kết hợp đi - Cho HS chạy XP lại hít thở cao 15m - Bài tập PT thể lực: - HS trả lời - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - Vận dụng: trả lời câu hỏi BT. III.Kết thúc - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn lỏng thân. 4- 5’
  17. - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết quả, ý giá chung của thức, thái độ học của - ĐH kết thúc  buổi học. hs.  Hướng dẫn HS - VN ôn lại bài và  Tự ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA HÈ LẤP LÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Mùa hè lấp lánh ” ( 3 khổ thơ đầu ) trong khoảng 15 phút. - Chọn v hoặc d thay vào ô vuông. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa ch + Trả lời: con chim + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa tr + Trả lời: mặt trăng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
  18. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về một mùa - HS lắng nghe. hè tươi đẹp, rực rỡ của các bạn HS: mùa hè với ông mặt trời tỏa nắng, cây cối xanh tươi đầy sức sống, các bạn nhỏ được vui chơi và ăn kem, ... Mong các em có nhiều mùa hè lấp lánh như vậy trong suốt tuổi học trò.. - GV đọc 3 khổ thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ cái ở đầu mỗi dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trời, kì lạ, dậy sớm, bất tận, rong chơi, lặn xuống. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các tiếng phù hợp với chung hoặc trung để tạo từ. - GV mời HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chiếu hoặc dán 6 bông hoa chứa các tiếng - Các nhóm sinh hoạt và làm thành, thủy, bình, thực, tâm, cư lên bảng. việc theo yêu cầu. - HS thảo luận đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Kết quả: chung thủy, chung - Mời đại diện nhóm trình bày. cư. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Trung thành, trung bình, trung 2.3. Hoạt động 3: Chọn v hoặc d thay cho ô thực, trung tâm. vuông. - Các nhóm nhận xét. - GV chuẩn bị các thẻ chữ cái v/d GV tổ chức trò - 1 HS đọc yêu cầu. chơi “ Ai nhanh hơn” - Các nhóm làm việc theo yêu Con tàu ào ga,vừa chạy ừa “ tu tu” một hồi cầu. ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp à náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên ẫy gọi người thân. ( Theo Trung Nguyên) - Mời đại diện nhóm lên chơi. - Đại diện các nhóm lên chơi. Kết quả: vào ga, vừa tu tu, dài, và náo , vẫy gọi. - GV nhận xét, tuyên dương. Các nhóm nhận xét, sửa sai. 3. Vận dụng - Đọc và hiểu được bài thơ Mùa hè lấp lánh. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Phân biết được chung và trung , ch và tr.
  19. - Về nhà đọc lại bài thơ Mùa hè lấp lánh và kể lại câu chuyện Chó đốm và mặt trời cho người thân nghe và hỏi thêm về hiện tượng mặt trời mọc và - Biết được mặt trời mọc hướng lặn. nào, lặn hướng nào. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình. - Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và thể hiện tình cảm với họ hàng. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. -Sơ đồ tranh 20 phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  20. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe, thi đua trả lời. - GV cho học sinh thi ai nhanh, ai đúng. Gv nêu câu hỏi HS thi đua xung phong nêu câu trả lời + Trả lời:Ông nội, bà nội, bác + Bên nội của Hoa có những ai? trai, bác dâu và 2 anh chị em họ + Trả lời: Ông ngoại, bà ngoại, + Bên ngoại của Hoa có những ai? dì, chú và 1 em họ. - HS trả lời. +Nêu những nguyên nhân cháy nhà mà em biết? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chuẩn bị sơ đồ và cầu HS thảo luận hoàn - Học sinh đọc yêu cầu bài thảo nhóm. Sau đó mời học sinh trình bày kết quả. luận nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày: - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Vận dụng (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Tranh + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang vẽ về tình huống gì? Hành động, lời nói của các đốt lửa gần nhà sàn, bên cạnh là bạn nhỏ trong tranh là nên làm hay không nên các vận dụng dễ cháy làm? Tình huống đó có thể dẫn tới điều gì hay thể + Tranh 2: Mẹ muốn con gái đi hiện điều gì? Nêu cách xử lý từng tình huống? thăm một người họ hàng bị ốm, nhưng người con từ chối vì không thích. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.