Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa một số biển báo giao thông; biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ATGT. HĐ1. Gv cho Hs biết về tình hình tại nan - Hs lắng nghe. giao thông trong nước. HĐ2. Cho Hs nhận biết các biển báo ATGT - Gv trình chiếu - Hs quan sát, trình bày. HĐ3. Liên hệ thực tế khi tham gia giao thông - Gv cho Hs trình bày khi đi xe đạp việc - lắng nghe. nên, khong nên. - Hs chia sẻ - Khi ngồi trên mô tô, xe máy việc nên, không nên. HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét nhắc Hs thực hiện tốt ATGT *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
- ĐỌC: TẬP NẤU ĂN. VIẾT: ÔN CHỮ VIẾT HOA: B, C (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu ăn” - Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn - Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt - Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi a. Kể tên các dụng cụ nhà bếp? a. Nồi cơm điện, dao, giá để dao, chảo, nồi, thùng gạo, rổ, khay.... b. Cho biết tên các loại thực phẩm? b. trứng, rau, khoai tây, thịt c. Đoán xem 2 mẹ con đang làm gì? c. Hai mẹ con đnag bàn về chuyện nấu cơm/ Bạn nhỏ muốn giúp mẹ nhặt rau/ Bạn nhỏ có vẻ - GV Nhận xét, tuyên dương. rất hào hứng khi được vào bếp cùng mẹ.... - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tranh là 1 bạn - HS lắng nghe. nhỏ, bạn ấy rất thích nấu ăn, bạn ấy đã vào bếp cùng với mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Tập nấu ăn để xem bạn ấy ghi lại công thức làm món ăn gì và cách làm món đó như thế nào?
- 2. Khám phá 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp lắng nghe. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi đọc trước lớp. 3. Luyện viết 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. B, C - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa B, C - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Cao Bằng - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh thuộc miền - HS lắng nghe. Bắc nước ta, là vùng đất có truyền thống cách mạng lâu đời. Tiêu biểu như khu di tích lịch sử cách mạng Pác Bó. Nơi đây Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng sống và làm việc lãnh đạo cách mạng Việt Nam giành độc lập cho dân tộc. - HS viết tên riêng Cao Bằng - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV giới thiệu câu ứng dụng qua tranh ảnh về Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Việt Bắc Vượn hót chim kêu suốt cả ngày - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: C, - HS lắng nghe. V, B Lưu ý cách viết thơ bảy chữ - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Bắc - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về + Trả lời các câu hỏi. cảnh đẹp này - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ hoạt động liên quan đến việc nấu ăn - HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ hoạt động - Biết sử dụng các từ chỉ hoạt động để tạo câu - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS vận động theo nhạc - GV cho HS nghe bài Chiếc bụng đói - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân/ nhóm) Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động kết hợp được với mỗi từ chỉ sự vật sau: rau, thịt, cá - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc theo nhóm 2. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. Thái rau, xào rau, chẻ rau, thái thịt, băm thịt, xay thịt, rửa thịt, rang thịt, kho thịt, nướng thịt,mổ cá, rửa cá, kho cá, rán cá,.... Bài 2: Xếp các từ chỉ hoạt động cho sẵn vào 2 nhóm (làm việc cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, làm bài - GV giao nhiệm vụ cho HS - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS đọc đáp án - HS nhận xét bạn. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + Từ chỉ hoạt động di chuyển: đi, ra, vào, lên, xuống + Từ chỉ hoạt động nấu ăn: kho, xào, nướng, luộc, hầm Bài 3: Chọn từ ở bài tập 2 thay cho ô vuông (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chọn cầu. các từ ngữ ở BT2 thay cho ô vuông - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét ché nhau. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Theo dõi bổ sung.
- Ngày chủ nhật, mẹ đi/ ra chợ chợ mua thức ăn. Nam vào/ xuống bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Rồi mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ nướng/ kho/ luộc cá, luộc/ xào rau, luộc/ kho/ nướng thịt. Chẳng mấy chốc gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 2 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối t rụ, khối cầu qua hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác. - Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong th áng. Đọc được giờ trên đồng hồ. - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l). - Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS ghi kết quả vào bảng con + GV trình chiếu phép tính nhân 4, chia 4 + HS nhận xét, chữa bài + HS chọn kết quả đúng. - HS lắng nghe. + HS đọc bảng nhân, chia 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1a. Mỗi đồ vật có dạng hình khối gì? - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cá nhân tự suy nghĩ và tìm câu - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài trả lời. - HS trả lời trước lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình để nhận - HS nhận xét câu trả lời. ra mỗi vật có dạng hình khối gì. - HS nêu câu trả lời. - GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế một số đồ vật có dạng hình khối đã học. Bài 1b. Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?” - HS trả lời trước lớp. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhận xét câu trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - GV hướng dẫn HS quan sát dãy hình để nhận ra quy luật sắp xếp các hình: theo thứ tự khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối lập p hương, khối cầu và lặp lại ba lần. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV và HS nhận xét và bổ sung. Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - HS tìm câu trả lời - GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm - Nhóm đôi hỏi đáp. bài. - HS trả lời trước lớp
- - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ xem ba - HS nhận xét câu trả lời của điểm nào cùng nằm trên một đoạn thẳng. Từ đó bạn có: A, N, B là ba điểm thẳng hàng; A, M, C là ba điểm thẳng hàng; C, O, N là ba điểm thẳng hàng; B, O, M là ba điểm thẳng hàng. - HS đọc bài toán Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba điểm - HS trả lời câu hỏi thẳng hàng trong từng trường hợp. + Con ốc bò qua đường gấp - GV Nhận xét, tuyên dương. khúc. Bài 3: Giải bài toán + Con ốc bò được bao nhiêu - GV cho HS tìm hiểu đề bài: cm? + Bài toán cho biết gì? - HS làm bài vào vở - HS đổi vở kiểm tra bài + Bài toán hỏi gì? - 1HS làm vào bảng nhóm - Gv hướng dẫn HS nhận ra: Độ dài quãng đường Bài giải ốc sên phải bò đến cây chuối là độ dài đường Quãng đường ốc sên phải bò có gấp khúc ABCD. độ dài là: - GV và HS chữa bài 125 + 380 + 300 = 805 (cm) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 805 cm. Bài 4. Vẽ hình theo mẫu - GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước sau: + Quan sát kĩ hình cần vẽ (hình mẫu). - HS đọc yêu cầu của bài. + Chấm các điểm đặc biệt của hình cần vẽ (theo - HS theo dõi GV hướng dẫn hình mẫu). + Nối các điểm theo hình mẫu. - HS vẽ vào vở + Tô màu trang trí hình ngôi nhà để tạo thành bức - HS trao đổi vở tranh (tuỳ theo ý của từng em). - HS nhận xét bài bạn và trình - GV nhận xét, tuyên dương. bày trước lớp. Bài 5. Chọn câu trả lời đúng? - GV hướng dẫn HS cách giải dạng bài này: Đếm -HS đọc yêu cầu của bài số hình đơn trước (hình gồm một hình tứ giác), - HS tìm câu trả lời. sau đó đếm số hình tứ giác gồm một số hình - HS trao đổi nhóm đôi đơn. - HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. Kết quả: Chọn C 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận dạng được các hình khối đã học; nhận biết được ba + HS trả lời:.....
- điểm thẳng hàng; cách tính độ dài đường gấp khúc ; vẽ hình theo hình mẫu trên giấy ô vuông. + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. * Lồng ghép GDĐP vào chủ đề: Phân loại rác thải sinh hoạt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV cho cả lớp nghe bài hát “Bé quét nhà” của nhạc sĩ Hà Đức Hậu để khởi động bài học. + HS trả lời. + Em bé trong bài hát đã làm gì để giúp đỡ bà, giúp đỡ mẹ? + HS trả lời. + Hằng ngày, em và mọi người trong gia đình thường làm gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Những việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (Làm việc nhóm 4) - HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu và trả lời câu hỏi theo gợi ý. mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 16 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Hình 1: Mọi người đang cùng đang + Kể tên việc làm trong mỗi hình? Nêu lợi quét dọn để tổng vệ sinh khu phố. ích của những việc làm đó? Mọi người quét dọn rác cho khu phố sạch sẽ, thoáng mát. + Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn trong chum vãi đi. Vệ sinh đồ dùng để muỗi không có chỗ ẩn nấp dễ gây bệnh. + Hình 3: Hai ông cháu đang cùng nhau quét dọn vệ sinh sân vườn, tỉa cây cảnh khu vực trước cửa nhà mình - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình để có không gian thoáng đãng và đẹp
- bày kết quả thảo luận của nhóm mình. hơn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Hình 4: Dọn dẹp, phát quang bụi - GV nhận xét chung, tuyên dương. rậm xung quanh nhà để ruồi, muỗi * GDHS: không có chỗ ẩn nấp, giũ gìn môi + Nói những việc em đã làm để giữ gìn vệ trường xung quanh. sinh xung quanh nhà? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS nhận xét ý kiến của bạn. *Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. cho môi trường xung quanh nhà ở của mình - 2 - 3 HS nói những việc đã làm để có không khí trong lành, thoáng đãng, sạch giữ gìn môi trường xung quanh nhà sẽ và đẹp hơn. ở. - HS lắng nghe. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Lợi ích của việc giũ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm 2) + Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu giáo khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu bài và tiến hành thảo luận. hỏi theo gợi ý: H: Việc làm nào trong các hình sau có tác - Đại diện các nhóm trình bày: dụng giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình 7 việc không nên làm vì gây mất vệ sinh xung quanh nhà ở. + Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh chuồng nuôi bò làm như thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu. + Hình 6: Hai bác đang sửa đường thoát nước thải gần nhà, nhà sẽ sạch đẹp hẳn lên. + Hình 7: Bạn nữ vứt rác bừa bãi ra ngoài đường không đúng nơi quy - GV mời các nhóm khác nhận xét. định gây mất vệ sinh. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Liên hệ GDHS: Mọi người trong bức - Đại diện các nhóm nhận xét. tranh sống ở vùng hoặc nơi nào?
- - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. *Kết luận: Mọi người dân dù sống ở đâu - HS trả lời. (thành thị, nông thôn, miền núi, vùng biển) thì chúng ta đều phải biết giữ gìn môi trường - HS lắng nghe. xung quanh nhà ở sạch sẽ. Cần phải làm - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2 những công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể nơi mình sinh sống. 3. Luyện tập Hoạt động 3. Liên hệ bản thân (Làm việc nhóm 2) - Thảo luận nhóm đôi theo hình thức - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó hỏi đáp. Đại diện các nhóm trình mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày: bày kết quả. - Học sinh liên hệ. - Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng TL: Để đảm bảo vệ sức khỏe, để H: Tại sao phải giữ gìn xung quanh nhà ở? phòng tránh bệnh tật,.. môi trường Nói những việc bạn đã làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà thoáng đãng, sạch xung quanh nhà ở? sẽ, mình đã: + Vứt rác đúng nơi quy định. + Thường xuyên quét dọn nhà cửa. + Nhổ sạch cỏ, cây dại xung quanh nhà ở. + Phát quang bụi rậm. + Vệ sinh đồ dùng như chum vãi tránh ruồi, muỗi. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. *Kết luận: Giữ gìn môi trường xung quanh - HS lắng nghe. nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ3 được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi và quan sát - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ tranh.
- Nhanh tay - nhanh mắt” để củng cố kiến thức. - HS tham gia trò chơi. - GV nêu luật chơi: GV cho HS quan sát tranh thật nhanh, ai biết giơ tay nhanh để giành quyền trả lời. + Chỉ ra những việc nên/không nên làm giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. + Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - HS xem Video. - GV cho HS xem 1 đoạn Video: “Chúng ta + Quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ sinh phải làm gì để bảo vệ môi trường?” đường phố, trồng cây xanh, trồng hoa ven đường, vận động mọi người bỏ rác đúng nơi quy định, sử dụng và tiết kiệm nước sạch, - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh + Viết được những việc em đã làm trong ngày hôm nay 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và yêu quý những đồ dùng trong ngôi nhà, những sự vật quanh ngôi nhà, yêu thương gia đình mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. Vở Luyện tập chung III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS thực hiện Mỗi HS tìm một từ chỉ hoạt động - HS lắng nghe Đi ện xì đến em mô là em đó nêu một từ chỉ hoạt động. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: - Học sinh làm việc cá nhân + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng tìm thêm các từ chỉ hoạt động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm thêm các từ chỉ hoạt HS nêu trong nhóm, trước lớp động HS thảo luận N2 Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài Bài 1: Xếp các từ chỉ hoạt động dưới đây thành 2 nhóm: Kho, bò, nấu, hầm, xuống, rán, trèo, thái, xào, luộc, nhặt, nướng, chiên, nhảy HS làm bài vào vở a. Từ chỉ hoạt động di chuyển: b. Từ chỉ hoạt động nấu ăn HS thảo luận theo nhóm , xếp các từ phù hợp nhóm GV tư vấn, khen học sinh. Gọi HS nêu trước lớp
- Bài 2: Em hãy kết hợp từ chỉ hoạt động ở bài 1 với mỗi từ chỉ sự vật sau: Thịt, cá, rau. Hãy đặt câu với cụm từ tìm được. - HS nêu các từ chỉ hoạt động và kết hợp từ chỉ sự vật đã cho - GV cho HS làm bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế - HS làm bài vào vở ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Bài 3: Em hãy ghi lại những việc đã làm trong ngày hôm nay.? HS tự nhớ lại những việc đã làm, việc làm ở nhà, ở lớp HS làm việc cá nhân - HS chia sẻ: Ngày ....... Chia sẻ trong nhóm, chia sẻ trước Hôm nay, mình đã ăn uống đúng giờ, làm lớp. bài tập về nhà đầy đủ, tập thể dục buổi sáng và chiều, giúp mẹ làm việc nhà, đi ngủ sớm Mình cảm thấy hôm nay rất vui và có ích. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, theo dõi - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, đặt HS tìm thêm các từ chỉ hoạt động các câu với từ vừa tìm được IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt
- LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU CÁC BƯỚC LÀM MỘT MÓN ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được các bước làm 1 món ăn: món thịt rang - Hình thành và phát triển tình cảm gia đình, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò chơi ai nhanh hơn + Tìm nhanh các nguyên liệu để làm món thịt rang? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết công thức làm món ăn - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu - HS đọc đoạn văn - Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn - HS trả lời
- - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi + Đoạn văn thuật lại các bước + Đoạn văn thuật lại việc gì? làm món trứng đúc thịt. + Đó là (1) rửa sạch thịt, xay + Các bước thực hiện việc đó? nhỏ, (2) đập trứng vào bát, cho thịt xay, hành khô, mắm, muối, (3) đánh đều tất cả - HS nhận xét trình bày của bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Dựa vào tranh trao đổi về các bước làm món thịt rang - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. 1) Cho dầu ăn Mỗi gia đình có thể có cách nấu món thịt rang 2) Rán thịt vàng khác nhau, không hoàn toàn giống với gợi ý 3) Cho hành khô trong 4 bức tranh. 4) Cho nước mắm, muối, hành lá - HS nhận xét bạn trình bày. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Viết lại các bước làm món thịt rang - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn cầu. trong nhóm đọc các bước làm món thịt rang của mình, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý - Đại diện các nhóm trình bày kết sửa lỗi. quả. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - HS đọc bài mở rộng. - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Vào bếp thật vui” trong SGK - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm sách dạy nấu ăn hoặc những bài văn, bài thơ liên quan đến việc vào bếp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: MÙA HÈ LẤP LÁNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. - Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 câu hỏi. - HS tham gia khởi động + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món + Trả lời: những nguyên liệu trứng đúc thịt? làm món trứng đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối và hành khô. + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 cần + Trả lời: Khi làm món trứng làm những gì? đúc thịt , bước 1 là rửa sạch thịt - GV Nhận xét, tuyên dương. sau đó bằm nhỏ hoặc xay - GV dẫn dắt vào bài mới nhuyễn. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết - Hs lắng nghe. tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS quan sát sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. đọc một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. khổ thơ) 1 – 2 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - HS đọc từ khó - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm . - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức dậy sớm và đi ngủ
- + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì? muộn. TL: Nắng mùa hè mang đến -Đối với cây những lợi ích sau: -Đối với hoa lá TL: Làm cho cây cối chóng lớn. -Đối với các bạn nhỏ - Làm cho hoa lá thêm màu. + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? - Cho mình được chơi lâu hơn. TL: Ngày của mùa hè có điểm + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung đặc biệt lả rất dài. sướng”? TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” có gió êm, có ngày dài. chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh a.Ngày có nhiều nắng. thể hiện một mùa hè rực rỡ với b.Ngày có nhiều niềm vui. nắng vàng chiếu long lanh. - Đó là một mùa hè đẹp như c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. trong mơ,... - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng - GV mời HS nêu nội dung bài. khắp nơi - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè -2-3 HS nhắc lại với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - GV Cho học sinh quan sát video về hoạt động - HS quan sát video của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các hoạt động + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi đó sau khi xem video. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy)

