Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 61 trang Hà Thanh 05/12/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 4 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CỦA CÁC CÂU LẠC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS giới thiệu và nêu được một số các câu lạc bộ nơi mình sinh sống. - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ; nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động - Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Yêu cái đẹp, gìn giữ các nét đẹp của câu lạc bộ. Tự hào và bảo vệ những câu lạc bộ có ở địa phương. *HSHN : Ra sân tập trung cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát một bài - HS hát và khởi động theo bài hát. hát. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá *HĐ 1: Giới thiệu một số sản phẩm của các câu lạc bộ - GV chiếu 1 số video câu lạc bộ vẽ tranh - Quan sát - GV hỏi: + Các bạn thể hiện các bức tranh như thế + Đẹp, nào? + Các bức tranh được thực hiện theo chủ + Ngôi nhà mơ ước đề nào? - GV chiếu 1 số video câu lạc bộ nặn gốm + Các bạn trong video đã nặn những đồ + cái bát, lọ hoa vật nào?
  2. + Để làm ra các sản phẩm các bạn đã sử + đất sét, bàn xoay, dụng những nguyên liệu nào? + Để làm ra các sản phẩm đẹp chúng ta + khéo léo, chăm chỉ, sáng tạo, phải như thế nào? *GV kết luận: Có rất nhiều sản phẩm của - Lắng nghe các câu lạc bộ. Chúng ta cần phải học tập và muốn làm ra những sản phẩm đẹp cần phải kiên trì, sáng tạo, * HĐ2: Làm sản phẩm - GV kiểm tra đồ dùng của các nhóm. - GV nhận xét. - Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4. Tự - HS thực hiện làm những sản phẩm mà em thích. - HS thực hiện theo nhóm 4 - GV phát giấy A3 yêu cầu các nhóm dán + Làm ví, quạt, các sp. Đại diện các nhóm lên bảng trình - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. bày. - GV nhận xét và tuyên dương những sản - Lắng nghe phẩm đẹp. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS lắng nghe, về nhà thực hiện theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ............ . ------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt MÙA HÈ LẤP LÁNH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
  3. - Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. - Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * HSHN: Đọc và viết ca, co, ba II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động câu hỏi. + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu + Trả lời: những nguyên liệu làm món làm món trứng đúc thịt? trứng đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối và hành khô. + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 cần làm những gì? bước 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ hoặc xay nhuyễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc.
  4. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết tha, vui sướng và háo hức - 1 HS đọc toàn bài. khi mùa hè đến). - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Niềm vui của tuổi thơ trong - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS đọc một mùa hè. khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. lượt. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS làm việc nhóm (4 em/nhóm) mỗi HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. -HS làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp bài 1 lượt. - Gọi 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả - HS đọc từ khó lớp. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm . - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm . - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV nhận xét các nhóm. TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức dậy 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. sớm và đi ngủ muộn. + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? TL: Nắng mùa hè mang đến những lợi ích sau: + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những TL: Làm cho cây cối chóng lớn. lợi ích gì? - Làm cho hoa lá thêm màu. -Đối với cây - Cho mình được chơi lâu hơn. -Đối với hoa lá TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt lả -Đối với các bạn nhỏ rất dài.
  5. + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng biệt? vì có nắng có kem, có gió êm, có ngày dài. + Câu 4: Vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện thật sung sướng”? một mùa hè rực rỡ với nắng vàng chiếu long lanh. +Câu 5: Theo em, hình ảnh “ngày dài - Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ,... lấp lánh” chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi khác của em. a. Ngày có nhiều nắng. b. Ngày có nhiều niềm vui. - HS nêu nội dung bài. c. Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ - 2-3 HS nhắc lại muộn. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng - 2 HS đọc nối tiếp của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. TIẾT 2 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. 3.1. Hoạt động 3 - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các + HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi câu hỏi dưới tranh. dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - HS nghe
  6. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm. và trả lời các câu hỏi dưới tranh. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt TL: Mặt trời mọc từ chân núi phía đông. trời mọc ở đâu? Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt TL: Mặt trời lặn xuống dòng sông phía trời lặn ở đâu ? tây. Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong nhiên? trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - HS kể nối tiếp câu chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. *HSHN: GV viết ra bảng con co, ca, ba HS đọc và cầm tay luyện viết 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn học vào thực tiễn. cho học sinh. - GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video hoạt động của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi hoạt động đó xem video.
  7. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ............ . ---------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * HSHN : Đọc lại các số 0, 1, 2, 3, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS làm bảng con để khởi động bài - 2 HS làm bảng con học. - Hs làm và nêu cách làm + Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho làm vở. - HS làm vào vở. a) 2 x 1 = 3 x 1 = 4 x 1 = 5 x 1 = Kết quả: b) 2 : 1 = 3 : 1 = 4 : 1 = 5 : 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
  8. 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GVchốt: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính - HS nhắc lại số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính ( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - GV cho làm vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - 2 HS nêu và đọc mẫu nhau. - HS làm vào vở. 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5 1 x 5 =5 - GV Nhận xét, tuyên dương. 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6 Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? 1 x 6 =6 - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - 1 HS nêu: - HS làm việc theo nhóm - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - HS nêu từng phép tính. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe. - HS làm việc vào phiếu học tập . a) 4 x = 8 - 1 HS nêu: 12 : = 3 - HS làm việc cá nhân. 3 x = 18 a) 4 x 2 = 8 25 : = 5 12 : 4 = 3 3 x 6 = 18 b) GV dành cho HS khá, giỏi 25 : = 5 5
  9. - Kết quả: - GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương * HSHN : Đọc lại các số 0, 1, 2, 3, 4 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết phép nhân, phép chia với (cho) 1. + HS trả lời: 1 x 1 = ? 6 : 1 =? 1 x 1 = 1 6 : 1 =6 1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 2 = 2 5 : 1 =5 1 x 3 = ? 4 : 1 =? 1 x 3 = 3 4 : 1 =4 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ............ . ---------------------------------------------------------- Buổi chiều Tự nhiên và xã hội VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất
  10. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. * GDKNS: HS nêu được các việc làm để vệ sinh xung quanh nhà. *HSHN: xem tranh 10,11 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng + Câu 1: Để môi trừng xung quanh nhà sạch sẽ, em đã: A) Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa. B) Vẽ lên tường nhà. C) Vứt rác bừa bãi. + Câu 2: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại lợi ích gì? A) Đảm bảo được sức khỏe. B) Phòng tránh nhiều bệnh tật. C) Cả hai đáp án trên - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ vào - HS hoàn thành sơ đồ vào PHT. PHT và chia sẻ với bạn:
  11. - Một số học sinh trình bày. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV gọi HS trình bày. - Học sinh lắng nghe. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : * Kết luận: + Những việc em nên làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: thường xuyên quét dọn nhà cửa, trồng cây xanh, nhổ sạch cỏ, xung quanh nhà ở, phát quang bụi rậm, vứt rác đúng nơi quy định, + Những việc em không làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: để đồ dùng không ngăn nắp, vứt rác không bừa bãi, đổ nước thải ra đường, vẽ bậy, dán, phát tờ rơi, * GDKNS: HS nêu được các việc làm để vệ sinh xung quanh nhà. Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và bài và tiến hành thảo luận. trình bày kết quả. H: Em đồng tình hay không đồng tình với - Đại diện các nhóm trình bày: những việc làm nào dưới đây? Vì sao? + Hình 9: Đồng tình vì mọi người đang vệ sinh khu vực chung trong khu dân cư như quét dọn, lau chùi các lan can, cầu thang, để giữ chung cư luôn sạch sẽ, thoáng đãng. + Hình 10: Không đồng tình vì một bác đang rửa xe máy ở hè nhà, xả nước ra đường gây mất mĩ quan đường phố, ảnh hưởng đến người đi - GV mời các nhóm khác nhận xét. đường.
  12. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ - Đại diện các nhóm nhận xét. sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. *HSHN: xem tranh 10,11 SGK cùng các bạn 3. Vận dụng Hoạt động 3. Xử lí tình huống. (Làm việc nhóm 4) - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - Học sinh cùng nhau quan sát, suy quan sát hình 9, 10 trang 19 trong SGK. Nêu nghĩ và đưa ra cách xử lý theo hiểu tình huống và đưa ra cách xử lí phù hợp biết của mình. trong mỗi hình. Tình huống 1: Khi đến giờ đổ rác các bác - Đại diện các nhóm xử lí tình huống. lao công sẽ gõ kẻng cho mọi người xuống đổ rác. Bạn nam đang vội đi đá bóng nên bạn vứt luôn rác xuống sân. Tình huống 2: Một bác đang cho chú chó đi vệ sinh ngoài đường. - Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách - Đại diện các nhóm xử lí tình huống. xử lí phù hợp trong hai tình huống trên. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Liên hệ GDHS: GD cho HS về kĩ năng phòng chống dịch sốt xuất huyết. H: Chúng ta cần phải làm gì để tăng sức đề - Tập thể dục, sốt xuất huyếtăn nhiều kháng để phòng chống dịch bệnh sốt xuất hoa quả, rau xanh, vệ sinh xung huyết? quanh nhà ở sạch sẽ,
  13. - GV đưa ra thông điệp: Chúng ta cần làm - 2 - 3 HS đọc thông điệp. những việc phù hợp để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà tạo không gian sống sạch đẹp, bảo vệ sức khỏe, góp phần phòng tránh dịch bệnh,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ............ . ---------------------------------------------------------- Công nghệ SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và cách sử dụng được đèn học. - Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. * GDKNS: GD cách bảo vệ đôi mắt. *HSHN : xem tranh hình 4 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  14. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết kế chọn - HS tham gia chơi khởi quà hay lật mảnh ghép để khởi động bài học. động - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn học + Trả lời: 6 bộ phận chính, bóng đèn, thân đèn, chụp đèn, đế đèn, công tắc, dây nguồn. + Câu 2: Nêu tác dụng của từn bộ phận của đèn học. + Trả lời: tác dụng của từng bộ phận như đã được học ở tiết 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu sử dụng đèn học đúng cách (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh hình 4 và nêu câu hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, Sắp xếp cách sử dụng hợp lý thảo luận và trình bày: + Xác định vị trí đăt đèn, bật đèn, điều chỉnh độ cao độ chiếu sáng của đèn, tắt đèn khi không sử dụng + Học sinh nêu lại các bước thực hiện các thao tác vừa nêu + Em cùng bạn thảo luận về cách sắp xếp cách sử dụng đèn học hợp lý theo 4 bước của bạn nhỏ trong hình 4. Cùng bạn thực hành các bước sử dụng đèn học? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm Hoạt động 2. Tìm hiểu sử dụng đèn học an toàn. (làm việc nhóm 2)
  15. - GV nêu câu hỏi cho học sinh quan sát hình năm - Học sinh quan sát, thảo và nêu tại sao trong cách sử dụng đèn học của hình luận và nêu: 5 là mất an toàn Hình a: Để gần cốc nước dễ va chạm đổ nước gây chậm cháy Hình b/ làm hỏng dây, hở điện mất an toàn, có thể bị điện giật nguy hiểm Hình c/ dễ bị bỏng tay hoặc dò rỉ điện gây bị điện giật nguy hiểm Hình d/ gây chói mắt lâu dài ảnh hưởng thị lực, hại mắt * GDKNS: GD cách bảo vệ đôi mắt: Lưu ý học sinh tránh chiếu qua sáng, dọi ánh sáng vào mắt hại mắt hoặc tăt bật liên tục làm hại hỏng đèn,có thể bị - HS trả lời cá nhân: đặt ở điện giật nguy hiểm nếu hở điện vị trí khô ráo-an toàn điện, - Sử dụng đèn học an toàn cần lưu ý điều gì? phía tay trái người ngồi- -GV gợi ý học sinh nêu - nếu được không bị bóng tay người viết che mất chữ viết, Điều chỉnh độ cao và hướng chiếu sáng của đèn phù hợp- không cao hay thấp quá, tắt đèn khi không sử dụng, không sờ tay vào bóng đèn khi đang sử dụng hay vừa sử dụng xong để tránh bị bỏng - Giữ gìn khi sử dụng bằng cách: không làm đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo quản các sản phẩm đó. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và lưu ý cách sử - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. dụng đèn học an toàn. . - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. HĐ2 Cần đảm bảo tuyệt đối về an toàn khi sử dụng đèn học,Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy hoặc không còn sáng rõ cần báo cho người lớn để sủa chữa, thay thế để đảm bảo an toàn
  16. -Đồ thay thế hỏng hóc cần được đúng trong túi bóng ghi lưu ý nguy hiểm và phân loại bỏ thùng rác. 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng đèn học , sử dụng an toàn. (Làm việc cá nhân) - GV mời học sinh làm việc cá nhân: Thực hành các - Học sinh thực hành bước sử dụng đèn học, sử dụng an toàn. - GV mời một số em trình bày - Một số HS thực hành - GV mời học sinh khác nhận xét. trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét nhận xét *HSHN : xem tranh hình 4 SGK - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. GV hỏi: đây là vật dụng gì ? để làm gì? 4. Vận dụng - GV chuẩn bị trước một số đèn học - GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu: - Lớp chia thành các + Chia sẻ với bạn và hình dáng, màu sắc chiếc đèn nhóm và cùng nhau nêu học mình yêu thích cách bảo quản các sản + Chia sẻ về cách sử dụng và sử dụng an toàn cho phẩm bằng cách lau, chùi bạn biết sản phẩm,....và về thực + Nếu tay ướt mà bật đèn hay ngồi tắt bật đèn liên hành giúp đỡ bố mẹ ở gia tục hoặc ngồi quá lâu dưới ánh sáng quá lớn thì điều đình mình... gì sẽ có thể xảy ra, em rút ra bài học gì cho mình? - GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn về nhà chuẩn bị bài 3: Sử dụng quạt điện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ............ . -------------------------------------------------------- Thể dục BIỂN ĐỔI HÌNH TỪ MỘT HÀNG NGANG THÀNH HAI, BA HÀNG VÀ NGƯỢC LẠI( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  17. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai ba hàng ngang và ngược lại. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN: Ra sân cùng các bạn II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường -Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm
  18. IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I.Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Mèo đuổi chuột ” GV II. Khám phá 16-18’ - Đội hình HS quan sát tranh -Biến đổi đội hình từ một hàng ngag Cho HS quan sát  tranh  thành ba hàng  ngang và ngược lại HS quan sát GV làm GV làm mẫu động mẫu tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực HS tiếp tục quan sát hiện cách biến đổi đội hình.
  19. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. Tập đồng loạt theo GV.  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần các bạn luyện tập   theo khu vực.    - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV cho HS - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo đội hình dương. hàng dọc - GV nêu tên trò - Trò chơi “Nhảy ô chơi, hướng dẫn cách  tiếp sức” chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.  3-5’ - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS chạy XP cao 15m HS chạy kết hợp đi *HSHN:Ra lại hít thở - Yêu cầu HS quan sân cùng các - HS trả lời bạn sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT. III.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. - HS thực hiện thả lỏn 4- 5’