Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 5 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH RÈN LUYỆN ĐỘI VIÊN -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐI HỌC VUI SAO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em - HS lắng nghe. thế” - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể - HS trả lời theo suy nghĩ của về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những mình gì cho người thân nghe về trường lớp của mình? - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở - HS quan sát tranh trường. - GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm lần lượt trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con gì? đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp đang tung tăng đến trường. - Nhận xét bạn. - Nhận xét. => Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung - Lắng nghe. quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các em đọc bài nhé. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng - Hs lắng nghe. nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. + Khổ 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo nức,say sưa, xốn xang. - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt - Luyện đọc câu: sáng nay em đi học nghỉ nhịp thơ. Bình minh/ nắng xôn xao Trong lành/ làn gió mát Mơn man/ đôi má đào. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS đọc các từ ngữ cần giải - Kết hợp giải nghĩa từ. nghĩa trong SGK: má đào, man man, xốn xang. - GV nhận xét tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: * GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Đọc thầm khổ 1 - Khổ 1: + Bạn nhỏ đi học trong khung + Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như cảnh bình minh nắng xôn xao, thế nào? gió trong lành mát rượi, gió lướt + GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: nhẹ trên má của bạn ấy. Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc + HS lắng nghe rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. - Khổ 2,3: + HS trả lời: Những trang sách + Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có ấy rất thơm, có lẽ mùi của giấy, gì thú vị? của mực. Trong trang sách có hình ảnh của nương lúa, cánh cò dập dờn,... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan khác nhau. - Đọc thầm khổ 4 * Khổ 4: + HS trả lời: Náo nức nô đùa và + Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của túm tụm, say sưa vẽ tranh. các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. + ...cùng các bạn chơi.... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi
- phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? - Đọc thầm khổ 5 * Khổ 5: + HS trả lời: lòng bạn vui xốn + Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học? xang, hát theo nhịp chân bước... + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em có cảm xúc giống bạn không? mình. - Tiếp tục đọc thầm khổ 5 * Khổ 5: + HS trả lời theo suy nghĩ của + Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng mình. trống tan trường? - GV nhận xét, bổ sung. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan trường 2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng. - Học sinh đọc nhiều lần từng - Làm việc cá nhân: khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. + GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu. - Làm việc theo nhóm: - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ + GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ thơ đầu. đầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Làm việc cung cả lớp: + GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc - Những HS thuộc bài xung thuộc lòng trước lớp. phong đọc thuộc lòng trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường 3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của em. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới trường + Yêu cầu: Kể về một ngày đi học. - Em đi đến trường cùng ai? - Thời tiết hôm đó thế nào? - Đường đến trường hôm đó có gì đặc biệt? - Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ?
- - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về một ngày đi học của của mình. một ngày đi học của mình theo + Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày gợi ý. học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày học hôm đó đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập. - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. em sau một tháng học tập. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS trình bày trước lớp, HS thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó sau một tháng học tập của mình. đổi vai HS khác trình bày. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video. các bạn ở lớp, trường. + GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của + Trả lời các câu hỏi. các bạn nhỏ khi đến trường, lớp? + Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình nhớ không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS lắng nghe các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
- nhân 7, bảng chia 7. + Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. -Cách tiến hành Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn thiếu? - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập -HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm bài vào phiếu học tập - HS trình bày kết quả và nhận - GV Nhận xét, tuyên dương. xét lẫn nhau, Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ? - HS lắng nghe, rú kinh nghiệm. -GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý -GV cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau -GV nhận xét, tuyên dương -HS nêu yêu cầu bài Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp -HS làm vào vở đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc? - HS nhận xét lẫn nhau - Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? +Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì ? -HS tóm tắt bài Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. GV kết luận. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm bài vào vở thực hành. - HS đọc bài, HS khác lắng nghe Bài 4: (Làm việc cá nhân) Tóm tắt: 7 hộp: 42 cái cốc Mỗi hộp: cái cốc? - GV cho HS đọc yêu cầu bài Bài giải: -GV HDHS cách làm Số cái cốc mỗi hộp có là: + Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền 42 : 7 = 6( cái cốc ) dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b Đáp số : 6 cái cốc + Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để -HS nêu yêu cầu bài điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi - HS làm bài vào vở phép tính Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy phép tính 7 x 5 > 7 x 4 - Các phép tính còn lại tương tự -HS đọc bài làm của mình - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS khác nhận xét.
- - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương -HS làm vào vở - HS đọc bài làm của mình -HS khác nhận xét. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn. thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:..... liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- -Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS nghe và hát theo. - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm)
- -Thảo luận nhóm 4: Học sinh -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 đọc yêu cầu, mỗi học sinh chia - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình sẻ nhóm về các sự kiện lớn của ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc có gia đình dựa trên một số hình thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. ảnh hoặc dựa vào trí nhớ... + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? Nội dung của hình ảnh là gì? + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là gì? +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như thế nào? - Một số học sinh trình bày. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng
- -GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ,em có thể”. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về nội dung của hình. - Học đọc cá nhân. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia - Quan sát hình. đình họ nội họ ngoại chưa? - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bài học. -Trả lời. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm THỜI GIAN BIỂU CỦA EM – QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân và bước đầu thực hiện được thời gian biểu đề ra. - Xác định đượcnhững thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể.
- 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. 3. Phẩm chất - Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bóng gai, - Những mẩu giấy, băng giấy nhỏ. - Thẻ từ: HỌC TÂP – CHĂM SÓC BẢN THÂN – GIẢI TRÍ – LA,F VIỆC NHÀ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS tham gia trò chơi “Tung bóng” - GV phổ biến cách chơi: GV tung bóng cho ai thì người đó phải kể tên một hoạt động trong ngày. GV có thể quy định khoảng thời gian: sáng, trưa, - HS lắng nghe, và tham gia trò chơi. chiều, tối. - HS tham gia chơi - GV nhận xét. Mỗi nhóm được nhận một bức tranh vẽ - GV tổ chức cho HS chơi. một nhân vật cổ tích hoặc nhân vật GV dẫn vào nội dung chủ đề: Hằng trong các cuốn sách quen thuộc với HS ngày mỗi chúng ta thực hiện nhiều việc như: Nàng tiên cá, ông Bụt, cô Tấm, như học tập, sinh hoạt, vui chơi, những chú bé người gỗ, Dế Mèn, chú mèo Đi - việc đó được thực hiện vào khoảng thời hia,... gian nào trong ngày chúng ta cùng chia sẻ nhé. - GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng - HS lắng nghe
- 2. Khám phá *Hoạt động 1: Xác định thời gian dành cho mỗi hoạt động trong ngày - GV đưa ra 4 thẻ từ: học tập, chăm sóc - HS quan sát. bản thân, giải trí, làm việc nhà - GV yêu cầu HS có thể vẽ hoặc viết - HS lắng nghe và nêu lại các gợi ý. vào mẩu giấy những công việc theo gợi - HS thực hiện làm cá nhân. ý: + Học tập: Hoc ở trường; Tự học ở nhà; + Giải trí: Đánh cầu lông, đọc sách; + Chăm sóc bản thân: Đánh răng, rửa mặt, + Làm việc nhà: Sắp xếp mâm bát, lau bàn, . - GV hướng dẫn HS cách tô màu theo - HS có thể tô màu theo gợi ý: gợi ý với các hoạt động. + HĐ học tập: màu cam - Tổ chức cho HS tô màu vào để thể +HĐ giải trí: màu xanh lá hiện rõ loại hoạt động. + HĐ chăm sóc bản thân: màu xanh dương + HĐ làm việc nhà: màu đỏ - GV yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS thực hành làm theo. từng hoạt động mình đã làm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài => GV kết luận: Em đã lớn, rất cần - HS lắng nghe. nhớ các việc cần làm trong một ngày để không ai phỉa nhắc nhở em 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (10’) - GV yêu cầu HS vẽ ra giấy các khoảng - HS thực hiện theo yêu cầu. thời gian trong ngày và trình bày theo - HS thực hiện : kẻ bảng; Vẽ vào từng cách của mình. khoang màu; Dùng các mẩu giấy, băng dính giấy để gắn lên thời gian biểu. - GV mời HS thảo luận theo nhóm 4( 3 - HS thảo luận và thưc hành yêu cầu: phút): - HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của + So sánh lịch hoạt động hằng ngày mình. của các bạn trong nhóm. Nêu sự giống và khác nhau. + giải thích về sự khac snhau và giống nhau ấy. + Góp ý cho thời gian biểu của các bạn; điều chỉnh thời gian biểu sau nhận xét
- và góp ý của bạn. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS đại diện trình bày. - HS nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. => GV kết luận: Hằng ngày, có những hoạt động chúng ta thường xuyên thực hiện. Thời gian biểu sẽ giúp chúng ta làm việc có kế hoạch, giờ nào việc ấy. 4. Vận dụng - GV đề nghị HS về nhờ người thân - HS lắng nghe. góp ý cho thời gian biểu của mình. - GV gợi ý cho HS hãy trang trí thời - HS thực hiện theo ý tưởng. gian biểu của mình đẹp mắt và dễ nhìn. ? Qua bài học hôm nay các em đã nhận - HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của biết được thêm điều gì? mình. - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG NGANG THÀNH HAI, BA HÀNG NGANG VÀ NGƯỢC LẠI( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai , ba hàng ngang và ngược lại . Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai ba hàng ngang và ngược lại . 2.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai , ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Chọi gà " II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Đội hình HS quan -Ôn biến đổi đội sát tranh hình từ một hàng - GV nhắc lại cách thực hiện ngang thành hai hàng hàng ngang và phân tích kĩ thuật động tác và ngược lại HS quan sát GV làm mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình từ một hàng ngag thành hai hàng ngang và ngược lại. HS tiếp tục quan sát
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - Đội hình tập luyện 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. Tập đồng loạt theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV cho HS - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo đội hình dương. hàng ngang - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Trò chơi “nhảy ô” chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 3-5’ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 2 lần HS chạy kết hợp đi - Cho HS chạy XP lại hít thở cao 15m - Bài tập PT thể lực: - HS trả lời - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - Vận dụng: trả lời câu hỏi BT. III.Kết thúc - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn lỏng thân. 4- 5’
- - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết quả, ý g iá chung của thức, thái độ học của - ĐH kết thúc buổi học. hs. Hướng dẫn HS - VN ôn lại bài và Tự ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt NHỚ VIẾT:ĐI HỌC VUI SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “ Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời:..sỏi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: ...xẻng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá
- 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những hoạt động vui chơi, học tập khi tới trường, sau khi - HS lắng nghe. về.... Qua đó thấy được niềm vui của các bạn nhỏ. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan việc theo yêu cầu. sát tranh a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng s - Kết quả: Dòng suối, hoa sim, hoặc x . bờ suối, nhà sàn, con sóc, xe máy, xẻng, sỏi đá, sân - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi -... cá nhân hoặc dấu ngã . Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ, thuổng, xẻng, tảng đá, sỏi đá... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có

