Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 5 Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VĂN HÓA ỨNG XỬ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường. - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Cam kết thực hiện văn hóa trong nhà trường. 3. Phẩm chất - Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức. buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. - Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang - GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát - Nhận xét và phát động các phong trào thi Quốc ca đua của trường. - Học sinh lắng nghe B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu văn hóa ứng xử trong nhà trường - GV cho HS hát theo băng nhạc bài hát: Em yêu trường em Sáng tác: Hoàng Vân - Học sinh hát. - GV đọc cho HS nghe những văn hóa cần thực hiện trong nhà trường. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện - HS lắng nghe. những văn hóa cần thực hiện trường, lớp. - HS lắng nghe. C. Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những - HS lắng nghe HS tham gia tích cực. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: --------------------------------------------------------
- Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT MÙA HÈ. ĐỌC MỞ RỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè ( bài đọc này thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng). - Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu đọc sách. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Nói với bạn cảm nghĩ của em khi mùa hè + HS 2 – 3 em phát biểu ý kiến trước kết thúc. lớp + Câu 1: Đọc bài thơ “ Mùa hè lấp lánh” và + Đọc và trả lời câu hỏi Bài thơ thể nêu nội dung bài. hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường + GV nhận xét, tuyên dương. như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa
- hè đến. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). -HS đọc nối tiếp cả lớp nhìn vào sách đọc theo. - HS luyện đọc nối tiếp. Hoạt động 2: Đọc mở rộng. -Cho HS thảo luận nhóm chia sẻ những văn bản đã được đọc ở tuần trước về công việc làm bếp +HS đọc theo nhóm. (ngày đọc, tên bài, tác giả, món ăn,...) - Đọc sách nấu ăn hoặc những bài -HS tập ghi phiếu đọc sách theo gợi ý trong đọc về công việc làm bếp. Viết SHS phiếu đọc sách theo mẫu. - GV hướng dẫn HS đánh giá mức độ yêu thích PHIẾU ĐỌC SÁCH của mình bằng cách tô màu vào các ngôi sao, - Ngày đọc: .... - Tên bài: .... - Tác giả: ... Món ăn hoặc Thông tin quan hoạt động làm trọng hoặc thú bếp được nói vị đối với em: đến: .... .... Mức độ yêu thích: 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + HS trả lời mà em thích ở một số làng quê? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MÙA HÈ. DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù -Mở rộng vốn từ về mùa hè với các tiểu trường nghĩa:Thời tiết,đồ ăn thức uống,đồ dùng,trang phục, hoạt động, hiểu và sử dụng được một trong những chức năng của dấu hai chấm:Dùng để báo hiệu phần giải thích, liệt kê - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” Thi - HS tham gia chơi: tìm những từ ngữ chỉ hoạt động được kết - Kết quả:rau: thái rau, rửa rau, .. hợp với mỗi từ chỉ sự vật sau: Thịt: rửa thịt, luộc thịt, ... - rau, thịt, cá. Cá: Kho cá, rán cá, .... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ nói về mùa hè. Bài 1: Tìm những từ ngữ nói về mùa hè theo gợi ý SGK - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 Bài1:Tìm các từ ngữ nói về mùa hè theo Thời Đồ Đồ Trang Hoạt gợi ý dưới đây: tiết ăn dùng phục động Thời Đồ ăn Đồ Trang Hoạt thức
- tiết thức dùng phục động uống uống M:nóng Kem Quạt Áo Bơi M:nóng Kem Quạt Áo Bơi nực phông nực phông - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: - Nhận xét, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. b. Dấu hai chấm trong câu sau đây được dùng để làm gì? Bài 2: - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. -HS đọc yêu cầu bài SGK - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi dấu hai -HS trả lời:Dấu hai chấm có 3 tác chấm có mấy tác dụng? dụng:1.Dùng để báo hiệu lời nói trực - Mời HS khác nhận xét. tiếp.2.Báo hiệu phần liệt kê.3.Báo - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. hiệu phần giải thích.Với bài này chỉ Bài 3.Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm nhận diện 1 tác dụng của dấu hai chấm thay cho ô vuông. dùng để báo hiệu phần liệt kê. -Bài tập này luyện cho HS cách sử dụng -HS sẽ tự điền dấu hai chấm vào chỗ dấu hai chấm. thích hợp. -Như vậy các em cần nắm được tác dụng của dấu hai chấm vừa được học ở bài tập 2. -HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 3. 3. Vận dụng Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm - HS đọc yêu cầu bài tập 3. thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Đại diện nhóm trình bày. a.Mùa hè có rất nhiều loài hoa hoa hồng, Kết quả:a.Loài hoa: hoa hồng....sắc hoa phượng,hoa mười giờ,... màu: Hoa nào cũng đẹp,cũng rực rỡ sắc màu b.......hè đến: b.Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể - Các nhóm nhận xét chéo nhau. làm khi hè đến đi cắm trại,đi tắm - Theo dõi bổ sung. biển,tham gia các câu lạc bộ - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm -GV nhận xét bổ sung. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Tập nấu ăn” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK. - GV trao đổi về những dụng cụ nhà bếp, - HS trả lời theo ý thích của mình. biết tên các loại thực phẩm, công thức nấu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
- món trứng đúc thịt. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - HS Trả lời: + Câu 1: 5 x 6 = .... + Câu 1: A
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = ..... + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 + Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái + Câu 5: D bàn có 4 chân. A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn C. 36 cái chân D. 32 cái chân - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá a/- Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi - HS quan sát và trả lời: con bọ rùa có mấy chấm ở cánh? ... có 6 chấm - Đưa bài toán: “Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở -HS nghe cánh. Hỏi 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh?” -GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu + .. 6 x 4 chấm ở cánh ta làm phép tính gì? + Vậy theo em “ 6 x 4” bằng bao nhiêu? Vì sao? + 6 x 4 = 24 Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 x 4 = 24 - Từ phép nhân 6 x 4 = 24, em hãy nêu phép chia -HS nêu phép tính: có số chia bằng 6. 24 : 6 = 4 - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách -HS nghe tính được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 x 4 = 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 = 4) -HS trả lời b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 6 x 1 = 6 + 6 x 1 = ? + 6 x 2 = 12 + 6 x 2 = ? + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 1 + Nhận xét kết quả của phép nhân 6 x 1 và 6 x 2 ta được kết quả của 6 x 2 - HS viết các kết quả còn thiếu + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 2 ta được kết quả trong bảng nhân 6 của 6 x 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn lại - HS viết các kết quả còn thiếu
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV YC HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành trong bảng chia 6 bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu “?” trong bảng chia 6 -HS nghe - GV Nhận xét, tuyên dương -HS quan sát là nhận xét: -GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả + Tích của các phép nhân là dãy phép tính trong bảng nhâ 6 vầ bảng chia 6 để nhớ, số cách đều 6 đơn vị. thuộc các bảng đó. + Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia. - HS nghe - GV NX 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm - HS làm vào vở và viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c vào vở. a/ 6; 24; 36 b/ 2; 3 ; 8 c/ 30; 5; 6 - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS quan sát và nhận xét - GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép -HS nghe nhân và phép chia - HS trả lời - GV NX và chốt: Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số - HS nghe này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ của phép nhân và phép chia Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm -1HS nêu: Hai phép tính nào các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để dưới đây có cùng kết quả nối 2 phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV -
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi HS: - Đại diện 1 nhóm nêu kết quả + Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có 6x1=36:6=6 6x3=2x9=18 kết quả bé nhất? 12:6=6:3=2 48:6=4x2=8 + Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào 6x5=5x6=30 có kết quả lớn nhất? - HS nghe -GV nhận xét -HS trả lời + ...phép tính 12 : 6 + ... phép tính 5 x 6 -HS nghe 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 6 - HS trả lời: + Câu 1: 6 x 8 = ? + Câu 1: 6 x 8 = 48 + Câu 2: 54 : 6 = ? + Câu 2: 54 : 6 = 9 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- - Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình. - Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và thể hiện tình cảm với họ hàng. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. -Sơ đồ tranh 20 phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh thi ai nhanh, ai đúng. Gv nêu - HS lắng nghe, thi đua trả lời. câu hỏi HS thi đua xung phong nêu câu trả lời + Bên nội của Hoa có những ai? + Trả lời:Ông nội, bà nội, bác trai, bác dâu và 2 anh chị em họ + Bên ngoại của Hoa có những ai? + Trả lời: Ông ngoại, bà ngoại, dì, chú và 1 em họ. +Nêu những nguyên nhân cháy nhà mà em biết? - HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- - GV chuẩn bị sơ đồ và cầu HS thảo luận hoàn - Học sinh đọc yêu cầu bài thảo nhóm. Sau đó mời học sinh trình bày kết quả. luận nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày: - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Vận dụng (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Tranh + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang vẽ về tình huống gì? Hành động, lời nói của các đốt lửa gần nhà sàn, bên cạnh là bạn nhỏ trong tranh là nên làm hay không nên các vận dụng dễ cháy làm? Tình huống đó có thể dẫn tới điều gì hay thể + Tranh 2: Mẹ muốn con gái đi hiện điều gì? Nêu cách xử lý từng tình huống? thăm một người họ hàng bị ốm, nhưng người con từ chối vì không thích. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung và giáo dục học sinh phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà và thực hiện các việc - HS lắng nghe. làm để thể hiện tình cảm, sự gắn bó trong gia đình và họ hàng. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. mô tả về một số người thân trong gia đình họ - Học sinh tham gia chơi: hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình + Đó là chú. là ai? + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ + Đó là dì.
- mình là ai? + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi +Đó là anh họ. là gì? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Lắng nghe. -Chuẩn bị một số hình ảnh về các sự kiện của gia -Lắng nghe, thực hiện yêu cầu. đình (nếu có). -Yêu cầu HS ghi chép lại các việc đã làm hàng -Lắng nghe, thực hiện yêu cầu. ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà để trình bày vào tiết sau. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh + Viết được những việc em đã làm trong ngày hôm nay 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và yêu quý những đồ dùng trong ngôi nhà, những sự vật quanh ngôi nhà, yêu thương gia đình mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. Vở Luyện tập chung
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS thực hiện Mỗi HS tìm một từ chỉ hoạt động - HS lắng nghe Điện xì đến em nào là em đó nêu một từ chỉ hoạt động. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: - Học sinh làm việc cá nhân + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng tìm thêm các từ chỉ hoạt động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm thêm các từ chỉ hoạt HS nêu trong nhóm, trước lớp động HS thảo luận N2 Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài Bài 1: Xếp các từ chỉ hoạt động dưới đây thành 2 nhóm: Kho, bò, nấu, hầm, xuống, rán, trèo, thái, xào, luộc, nhặt, nướng, chiên, nhảy HS làm bài vào vở a. Từ chỉ hoạt động di chuyển: b. Từ chỉ hoạt động nấu ăn HS thảo luận theo nhóm , xếp các từ phù hợp nhóm GV tư vấn, khen học sinh. Bài 2: Em hãy kết hợp từ chỉ hoạt động ở bài 1 với mỗi từ chỉ sự vật sau: Thịt, cá, rau. Hãy đặt câu với cụm từ tìm được. - GV cho HS làm bài trong vòng 10 phút. - HS nêu các từ chỉ hoạt động và - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế kết hợp từ chỉ sự vật đã cho ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS làm bài vào vở tra bài cho nhau. Bài 3: Em hãy ghi lại những việc đã làm trong ngày hôm nay.? HS tự nhớ lại những việc đã làm, việc làm
- ở nhà, ở lớp - HS chia sẻ: Ngày ....... Hôm nay, mình đã ăn uống đúng giờ, làm bài tập về nhà đầy đủ, tập thể dục buổi HS làm việc cá nhân sáng và chiều, giúp mẹ làm việc nhà, đi Chia sẻ trong nhóm, chia sẻ trước ngủ sớm lớp. Mình cảm thấy hôm nay rất vui và có ích. 3. Vận dụng - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - 1 HS lên chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, theo dõi Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, đặt HS tìm thêm các từ chỉ hoạt động các câu với từ vừa tìm được IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC ĐỐI VỚI MỘT NGƯỜI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè” - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia chơi: bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Cho HS thi tìm các mùa - 1 HS đọc bài và trả lời: trong năm. - Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé + Câu 2: Đọc 2 đoạn cuối bài “Tạm Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ biệt mùa hè” trả lời câu hỏi: Nội lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa dung của bài nói gì? hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi - GV nhận xét, tuyên dương động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1:Đọc câu chuyện 1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao “Tạm biệt mùa hè” đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong -Bài1:Đọc lại câu chuyện tạm bảng dưới đây. biệt Mùa Hè.Trao đổi với bạn về - HS trao đổi nhóm đôi. những nội dung theo gợi ý trong -Đại diện nhóm trình bày bảng. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Bài này là bức chuẩn bị cho HS -Kết quả: viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của Những việc Suy nghĩ Suy nghĩ, cảm mình về một nhân vật.HS sẽ phân làm của Diệu cảm xúc xúc của em về tích kĩ hơn về nhân vật Diệu;Mỗi của Diệu việc làm của một hành động thái độ của Diệu sẽ Diệu có những tác động cụ thể tới người Diệu vào Thích -Diệu là cô bé đọc. vườn hái quả thú và chăm làm,... -HS trao đổi với nhau về những tác cùng mẹ hào hứng -Diệu biết quan động đó. tâm, giúp đỡ mẹ, -HS trao đổi trả lời miệng. ... -GV nhận xét bổ sung -Diệu thật tình
- Những Suy Suy nghĩ, cảm, thật đáng việc làm nghĩ cảm xúc yêu! của Diệu cảm của em về Diệu đến Diệu -Diệu là cô bé xúc của việc làm thăm bà cụ thấy bà thân thiện,dễ Diệu của Diệu Khởi và trò kể rung động,yêu Diệu vào Thích -Diệu là cô chuyện với bà chuyện quý hàng xóm,... vườn hái thú và bé chăm rất quả cùng hào làm,... hay,Diệu mẹ hứng -Diệu biết thích quan tâm, nghe bà giúp đỡ kể mẹ, ... chuyện -Diệu thật -Diệu ra chợ -Diệu -Diệu rất chịu tình cảm, cùng mẹ và yêu mọi khó quan sát thật đáng được gặp người cuộc ống xung yêu! nhiều người. quanh,là cô bé Diệu đến biết yêu thương thăm bà mọi người(cả cụ Khởi những người và trò Diệu chưa từng chuyện quen) với bà -Diệu ra chợ cùng mẹ và được gặp nhiều người. -Hoạt Động 2:Nói -Bài 2:Nói về tình cảm, cảm xúc -Bài 2: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối của em đối với người bạn mà em với người bạn mà em yêu quý. yêu quý. -HS đọc các gợi ý ở mục 2. -GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 -Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi theo 3 câu hỏi gợi ý. -GV quan sát học sinh, hỗ trợ A. Em muốn nói về những nhóm khi cần. tình cảm cảm xúc của em đối -Đại diện một số nhóm phát biểu ý với bạn nào? kiến. -GV-HS nhận xét góp ý.
- Tình cảm,cảm xúc của em đối với một người bạn B.Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý? C.Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó. -Hoạt động 3:Viết -Bài 3:Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc -Bài 3: Viết 2-3 câu thể hiện tình của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. -GV yêu cầu HS tự viết. -HS tự viết bài. -GV gọi vài HS đọc bài của mình -HS trình bày bài viết của mình. trước lớp. -VD:Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học -GV nhận xét bổ sung. chăm, lại hay giúp đỡ mọi người. 3. Vận dụng - GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của mình cho người thân nghe và - HS trả lời theo ý thích của mình. nghe người thân góp ý. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. -Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? -HS biết mở rộng vốn từ ngữ về mùa hè.Hiểu được một trong những chức năng của dấu hai chấm và biết cách sử dụng. -Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn. - GV tổng kết bài học - Đọc và hiểu được bài “Tạm biệt mùa hè” - Bài đọc kể về trải nghiệm mùa hè của cô bé Diệu,những trải nghiệm rất nhẹ nhàng và cũng nhiều ý nghĩa,thể hiện được tâm hồn đẹp đẽ của một bạn nhỏ biết quan tâm,yêu quý người xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: ĐI HỌC VUI SAO (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em - HS lắng nghe. thế” - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể - HS trả lời theo suy nghĩ của về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những mình gì cho người thân nghe về trường lớp của mình? - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở - HS quan sát tranh trường. - GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm lần lượt trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con gì? đường làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp đang tung tăng đến trường. - Nhận xét bạn. - Nhận xét. => Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung - Lắng nghe. quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các em đọc bài nhé. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng - Hs lắng nghe. nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng
- thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. + Khổ 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo nức,say sưa, xốn xang. - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt - Luyện đọc câu: sáng nay em đi học nghỉ nhịp thơ. Bình minh/ nắng xôn xao Trong lành/ làn gió mát Mơn man/ đôi má đào. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS đọc các từ ngữ cần giải - Kết hợp giải nghĩa từ. nghĩa trong SGK: má đào, man man, xốn xang. - GV nhận xét tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: * GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Đọc thầm khổ 1 - Khổ 1: + Bạn nhỏ đi học trong khung + Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như cảnh bình minh nắng xôn xao, thế nào? gió trong lành mát rượi, gió lướt + GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: nhẹ trên má của bạn ấy. Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc + HS lắng nghe rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. - Khổ 2,3: + HS trả lời: Những trang sách + Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có ấy rất thơm, có lẽ mùi của giấy, gì thú vị? của mực. Trong trang sách có hình ảnh của nương lúa, cánh cò dập dờn,... + GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều giác quan khác nhau. - Đọc thầm khổ 4 * Khổ 4: + HS trả lời: Náo nức nô đùa và

