Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 5 Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VĂN HÓA ỨNG XỬ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường. - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Cam kết thực hiện văn hóa trong nhà trường. 3. Phẩm chất - Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức. buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. - Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang - GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát - Nhận xét và phát động các phong trào thi Quốc ca đua của trường. - Học sinh lắng nghe B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu văn hóa ứng xử trong nhà trường - GV cho HS hát theo băng nhạc bài hát: Em yêu trường em Sáng tác: Hoàng Vân - Học sinh hát. - GV đọc cho HS nghe những văn hóa cần thực hiện trong nhà trường. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện - HS lắng nghe. những văn hóa cần thực hiện trường, lớp. - HS lắng nghe. C. Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những - HS lắng nghe HS tham gia tích cực. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: --------------------------------------------------------
- Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT MÙA HÈ. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè ( bài đọc này thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng). - Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu đọc sách. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Nói với bạn cảm nghĩ của em khi mùa hè + HS 2 – 3 em phát biểu ý kiến trước kết thúc. lớp + Câu 1: Đọc bài thơ “ Mùa hè lấp lánh” và + Đọc và trả lời câu hỏi Bài thơ thể nêu nội dung bài. hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường + GV nhận xét, tuyên dương. như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa
- hè đến. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). -HS đọc nối tiếp cả lớp nhìn vào sách đọc theo. - HS luyện đọc nối tiếp. Hoạt động 2: Đọc mở rộng. -Cho HS thảo luận nhóm chia sẻ những văn bản đã được đọc ở tuần trước về công việc làm bếp +HS đọc theo nhóm. (ngày đọc, tên bài, tác giả, món ăn,...) - Đọc sách nấu ăn hoặc những bài -HS tập ghi phiếu đọc sách theo gợi ý trong đọc về công việc làm bếp. Viết SHS phiếu đọc sách theo mẫu. - GV hướng dẫn HS đánh giá mức độ yêu thích PHIẾU ĐỌC SÁCH của mình bằng cách tô màu vào các ngôi sao, - Ngày đọc: .... - Tên bài: .... - Tác giả: ... Món ăn hoặc Thông tin quan hoạt động làm trọng hoặc thú bếp được nói vị đối với em: đến: .... .... Mức độ yêu thích: 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + HS trả lời mà em thích ở một số làng quê? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MÙA HÈ. DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- -Mở rộng vốn từ về mùa hè với các tiểu trường nghĩa:Thời tiết,đồ ăn thức uống,đồ dùng,trang phục, hoạt động, hiểu và sử dụng được một trong những chức năng của dấu hai chấm:Dùng để báo hiệu phần giải thích, liệt kê - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” Thi - HS tham gia chơi: tìm những từ ngữ chỉ hoạt động được kết - Kết quả:rau: thái rau, rửa rau, .. hợp với mỗi từ chỉ sự vật sau: Thịt: rửa thịt, luộc thịt, ... - rau, thịt, cá. Cá: Kho cá, rán cá, .... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ nói về mùa hè. Bài 1: Tìm những từ ngữ nói về mùa hè theo gợi ý SGK - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 Bài1:Tìm các từ ngữ nói về mùa hè theo Thời Đồ Đồ Trang Hoạt gợi ý dưới đây: tiết ăn dùng phục động Thời Đồ ăn Đồ Trang Hoạt thức tiết thức dùng phục động uống
- uống M:nóng Kem Quạt Áo Bơi M:nóng Kem Quạt Áo Bơi nực phông nực phông - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: - Nhận xét, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. b. Dấu hai chấm trong câu sau đây được dùng để làm gì? Bài 2: - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. -HS đọc yêu cầu bài SGK - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi dấu hai -HS trả lời:Dấu hai chấm có 3 tác chấm có mấy tác dụng? dụng:1.Dùng để báo hiệu lời nói trực - Mời HS khác nhận xét. tiếp.2.Báo hiệu phần liệt kê.3.Báo - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. hiệu phần giải thích.Với bài này chỉ Bài 3.Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm nhận diện 1 tác dụng của dấu hai chấm thay cho ô vuông. dùng để báo hiệu phần liệt kê. -Bài tập này luyện cho HS cách sử dụng -HS sẽ tự điền dấu hai chấm vào chỗ dấu hai chấm. thích hợp. -Như vậy các em cần nắm được tác dụng của dấu hai chấm vừa được học ở bài tập 2. -HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 3. 3. Vận dụng Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm - HS đọc yêu cầu bài tập 3. thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Đại diện nhóm trình bày. a.Mùa hè có rất nhiều loài hoa hoa hồng, Kết quả:a.Loài hoa: hoa hồng....sắc hoa phượng,hoa mười giờ,... màu: Hoa nào cũng đẹp,cũng rực rỡ sắc màu b.......hè đến: b.Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể - Các nhóm nhận xét chéo nhau. làm khi hè đến đi cắm trại,đi tắm - Theo dõi bổ sung. biển,tham gia các câu lạc bộ - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm -GV nhận xét bổ sung. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Tập nấu ăn” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK. - GV trao đổi về những dụng cụ nhà bếp, - HS trả lời theo ý thích của mình. biết tên các loại thực phẩm, công thức nấu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. món trứng đúc thịt.
- - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - HS Trả lời: + Câu 1: 5 x 6 = .... + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = ..... + Câu 2: D
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 + Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái + Câu 5: D bàn có 4 chân. A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn C. 36 cái chân D. 32 cái chân - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Nêu các số còn thiếu - 1 HS nêu: Nêu các số còn - GV mời 1 HS nêu YC của bài thiếu - HS chia sẻ với bạn - Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số còn thiếu với a/ 24; 30; 42; 54 bạn b/ 42; 36; 24; 12 - Mời HS nêu các số còn thiếu ở phần a, b và mời -HS nhận xét lớp nhận xét -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời - GV hỏi HS: * Giống nhau: Đều là kết quả + So sánh về các số ở phần a và b? của phép nhân trong bảng 6 * Khác nhau: + Phần a là dãy số cách đều 6 tăng dần +Phần b là dãy số cách đều 6 giảm dần dần - GV NX và chốt: Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 - HS nghe nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Số - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số - HS thực hiện theo yêu cầu của thích hợp ở ô có dấu “?” GV
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Số cần điền lần lượt là: 24; 8; 4 Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -1HS trình bày Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS nghe - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số -1HS nêu: Số thích hợp ở ô có dấu “?” - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Số cần điền lần lượt là: a/ 24; 36; 18; 30; 42 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b/ 5; 7; 10; 9; 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? - Đại diện 1 nhóm trình bày - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS nghe - Yêu cầu HS viết số thích hợp ở ô có dấu “?” -1HS nêu: Số - HS thực hiện theo yêu cầu của GV vào vở a/ Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu. - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b/ Số bút chì màu ở 4 hộp là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 6 x 4 = 24 (chiếc) -GV hỏi: Vì sao phần b lấy 6 x4 mà không phải 4 -1HS trình bày x 6? - HS nghe -HS giải thích: Vì 1 hộp có 6 chiếc nên tìm 4 hộp có số chiếc -GV NX bút chì màu ta lấy số bút ở 1 Bài 5: (Làm cá nhân) hộp là 6 nhân với số hộp cần - GV mời HS đọc bài toán tìm là 4. -GV hỏi: -HS nghe + Bài toán cho biết gì? - 1HS đọc bài toán + Bài toán hỏi gì? -HS trả lời: + 1 thanh gỗ dài 60 cm được - GV yêu cầu HS làm bài vào vở cưa thành 6 đoạn bằng nhau. + Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS làm vào vở. - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn Bài giải nhau. Mỗi đoạn gỗ dài là: - GV nhận xét, tuyên dương. 60 : 6 = 10 (cm) Đáp số:10cm.. - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 6 - HS trả lời: + Câu 1: 6 x 4 = ? + Câu 1: 6 x 4 = 24 + Câu 2: 36 : 6 = ? + Câu 2: 36 : 6 = 6 + Câu 3: Một đoạn dây dài 54 cm được cưa thành + Câu 3: Mỗi đoạn dây dài 9cm 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội BÀI 4: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS nghe và hát theo. - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm) -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 -Thảo luận nhóm 4: Học sinh - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình đọc yêu cầu, mỗi học sinh chia ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc có sẻ nhóm về các sự kiện lớn của thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. gia đình dựa trên một số hình + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? ảnh hoặc dựa vào trí nhớ... Nội dung của hình ảnh là gì? + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là gì? +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như thế nào? - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Một số học sinh trình bày.
- - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu luận nhóm đôi và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) ----------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh + Viết được những việc em đã làm trong ngày hôm nay 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và yêu quý những đồ dùng trong ngôi nhà, những sự vật quanh ngôi nhà, yêu thương gia đình mình.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. Vở Luyện tập chung III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS thực hiện Mỗi HS tìm một từ chỉ hoạt động - HS lắng nghe Đi ện xì đến em mô là em đó nêu một từ chỉ hoạt động. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: - Học sinh làm việc cá nhân + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng tìm thêm các từ chỉ hoạt động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm thêm các từ chỉ hoạt HS nêu trong nhóm, trước lớp động HS thảo luận N2 Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài Bài 1: Xếp các từ chỉ hoạt động dưới đây thành 2 nhóm: Kho, bò, nấu, hầm, xuống, rán, trèo, thái, xào, luộc, nhặt, nướng, chiên, nhảy HS làm bài vào vở a. Từ chỉ hoạt động di chuyển: b. Từ chỉ hoạt động nấu ăn HS thảo luận theo nhóm , xếp các từ phù hợp nhóm GV tư vấn, khen học sinh. Gọi HS nêu trước lớp
- Bài 2: Em hãy kết hợp từ chỉ hoạt động ở bài 1 với mỗi từ chỉ sự vật sau: Thịt, cá, rau. Hãy đặt câu với cụm từ tìm được. - HS nêu các từ chỉ hoạt động và kết hợp từ chỉ sự vật đã cho - GV cho HS làm bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế - HS làm bài vào vở ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Bài 3: Em hãy ghi lại những việc đã làm trong ngày hôm nay.? HS tự nhớ lại những việc đã làm, việc làm ở nhà, ở lớp HS làm việc cá nhân - HS chia sẻ: Ngày ....... Chia sẻ trong nhóm, chia sẻ trước Hôm nay, mình đã ăn uống đúng giờ, làm lớp. bài tập về nhà đầy đủ, tập thể dục buổi sáng và chiều, giúp mẹ làm việc nhà, đi ngủ sớm Mình cảm thấy hôm nay rất vui và có ích. 3. Vận dụng - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - 1 HS lên chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, theo dõi Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, đặt HS tìm thêm các từ chỉ hoạt động các câu với từ vừa tìm được IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2023 Thể dục ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán
- BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 6 x 3 = ? + Trả lời: 6 x 3 = 18 + Câu 2: 6 x 5 = ? + Trả lời: 6 x 5 = 30 + Câu 3: 6 x 4 = ? + Trả lời: 6 x 4 = 24 + Câu 4: 6 x 7 = ? + Trả lời: 6 x 7 = 42 + Câu 5: 6 x 8 = ? + Trả lời : 6 x 8 = 48 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài toán.
- - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu - Bài toán cho biết gì? bài và giải bài toán. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Một đội chơi kéo - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện co có 7 bạn. - HS trả lời: Hỏi 2 đội chơi kéo co có bao nhiêu bạn ? - GV nhận xét - Đại diện HS chia sẻ: Một đội - GV hỏi: Hai đội có 14 bạn vậy mỗi đội có bao có 7 bạn, vậy hai đội sẽ có 14 nhiêu bạn? bạn. Ta có phép nhân: - GV nhận xét 7 x 2 = 14 - GV ghi lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 - HS trả lời: Có 14 bạn xếp - Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 7, thành hai đội bằng nhau mỗi đội bảng chia 7, tương tự cách hình thành bảng nhân 5, sẽ có , ta thực hiện phép chia: bảng chia 5,yêu cầu HS thảo luận cách hình thành 14 : 2 = 7 bảng nhân 7, bảng chia 7. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận - HS đọc - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS thảo luận và viết nhanh * Nhận xét: Thêm 7 vào kết quả 7 x 2 = 14 ta bảng nhân 7, bảng chia 7 ra được kết quả của phép nhân 7 x 3 = 21. bảng con - Học sinh đọc bảng nhân 7, bảng chia 7 vừa lập được - Đại diện các nhóm chia sẻ + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc - HS theo dõi lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 lần nhân 7, bảng chia 7. -Tự học thuộc lòng bảng nhân 7, bảng chia 7 - Đọc bảng nhân. *Hoạt động: - Thi đọc thuộc bảng nhân 7, Bài 1: (Làm việc nhóm 2) Số? bảng chia 7. - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS đọc yêu cầu bài -Nhóm làm bài vào phiếu học tập - Đọc bài làm của nhóm - Nhận xét.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) . Rô bốt lấy các quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô bốt lấy được bao nhiêu quả bóng? -HS nêu yêu cầu bài -GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV gợi ý HS dựa vào bảng nhân 7 , bảng chia 7 đã học để làm bài. -GV cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Mỗi tuần lễ có 7 -HS làm vào vở ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố - HS nhận xét lẫn nhau của Mai đi công tác bao nhiêu ngày? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? +Muốn biết bố của Mai đi công tác bao nhiêu ngày ta làm tính gì ? Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu GV kết luận. - HS làm bài vào vở thực hành. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài, HS khác lắng - GV cho HS làm bài tập vào vở. nghe - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải: - GV nhận xét, tuyên dương Số ngày bố của Mai đi công tác là : 7 x 4 = 28( ngày ) Đáp số : 28 ngày. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn. thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:..... liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU CẢM NGHĨ VỀ MỘT NGƯỜI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè” - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi - HS tham gia chơi: động bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Cho HS thi tìm các - 1 HS đọc bài và trả lời: mùa trong năm. - Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé + Câu 2: Đọc 2 đoạn cuối bài Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ “Tạm biệt mùa hè” trả lời câu lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè
- hỏi: Nội dung của bài nói gì? vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà - GV nhận xét, tuyên dương thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1:Đọc câu chuyện 1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao “Tạm biệt mùa hè” đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong -Bài1:Đọc lại câu chuyện tạm bảng dưới đây. biệt Mùa Hè.Trao đổi với bạn về - HS trao đổi nhóm đôi. những nội dung theo gợi ý trong -Đại diện nhóm trình bày bảng. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Bài này là bước chuẩn bị cho HS -Kết quả: viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của Những việc Suy nghĩ Suy nghĩ, cảm mình về một nhân vật.HS sẽ phân làm của Diệu cảm xúc xúc của em về tích kĩ hơn về nhân vật Diệu;Mỗi của Diệu việc làm của một hành động thái độ của Diệu sẽ Diệu có những tác động cụ thể tới người Diệu vào Thích -Diệu là cô bé đọc. vườn hái quả thú và chăm làm,... -HS trao đổi với nhau về những tác cùng mẹ hào hứng -Diệu biết quan động đó. tâm, giúp đỡ mẹ, -HS trao đổi trả lời miệng. ... -GV nhận xét bổ sung -Diệu thật tình Những Suy Suy nghĩ, cảm, thật đáng việc làm nghĩ cảm xúc yêu! của Diệu cảm của em về Diệu đến Diệu -Diệu là cô bé xúc của việc làm thăm bà cụ thấy bà thân thiện,dễ Diệu của Diệu Khởi và trò kể rung động,yêu Diệu vào Thích -Diệu là cô chuyện với bà chuyện quý hàng xóm,... vườn hái thú và bé chăm rất quả cùng hào làm,... hay,Diệu mẹ hứng -Diệu biết thích quan tâm, nghe bà giúp đỡ kể mẹ, ... chuyện -Diệu thật -Diệu ra chợ -Diệu -Diệu rất chịu tình cảm, cùng mẹ và yêu mọi khó quan sát thật đáng được gặp người cuộc ống xung yêu! nhiều người. quanh,là cô bé Diệu đến biết yêu thương
- thăm bà mọi người(cả cụ Khởi những người và trò Diệu chưa từng chuyện quen) với bà -Diệu ra chợ cùng mẹ và được gặp nhiều người. -Hoạt Động 2:Nói -Bài 2:Nói về tình cảm, cảm xúc -Bài 2: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối của em đối với người bạn mà em với người bạn mà em yêu quý. yêu quý. -HS đọc các gợi ý ở mục 2. -GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 -Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi theo 3 câu hỏi gợi ý. -GV quan sát học sinh, hỗ trợ A. Em muốn nói về những nhóm khi cần. tình cảm cảm Tình xúc của em đối -Đại diện một số nhóm phát biểu ý với bạn nào? cảm,cảm kiến. xúc của em -GV-HS nhận xét góp ý. đối với một người bạn B.Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý? C.Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó. -Hoạt động 3:Viết -Bài 3:Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc -Bài 3: Viết 2-3 câu thể hiện tình của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. cảm,cảm xúc của em đối với bạn -HS tự viết bài. theo gợi ý C ở bài 2. -HS trình bày bài viết của mình. -GV yêu cầu HS tự viết. -VD:Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học -GV gọi vài HS đọc bài của mình chăm, lại hay giúp đỡ mọi người. trước lớp. -GV nhận xét bổ sung. 3. Vận dụng
- - GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của mình cho - HS trả lời theo ý thích của người thân nghe và nghe người thân góp ý. mình. -Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có - HS lắng nghe, về nhà thực muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? hiện. -HS biết mở rộng vốn từ ngữ về mùa hè.Hiểu được một trong những chức năng của dấu hai chấm và biết cách sử dụng. -Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn. - GV tổng kết bài học - Đọc và hiểu được bài “Tạm biệt mùa hè” - Bài đọc kể về trải nghiệm mùa hè của cô bé Diệu,những trải nghiệm rất nhẹ nhàng và cũng nhiều ý nghĩa,thể hiện được tâm hồn đẹp đẽ của một bạn nhỏ biết quan tâm,yêu quý người xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: ĐI HỌC VUI SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao” - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc. - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HSKT: Đọc được 1 khổ thơ trong bài

