Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_n.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 6 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SÁCH BÚT THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ; nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. 2. Năng lực chung - HS suy nghĩ, giải được câu đố. Giúp các em thêm hào hứng để học tập và sống hồn nhiên hơn. 3. Phẩm chất - HS biết chăm học, phấn khởi hứng thú, tích cực đến trường học tập. - HS yêu quý, trân trọng đồ dùng học tập của mình, sống có trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + 2 tiết mục văn nghệ chủ đề: Về đồ dùng học tập, góc học tập + Câu hỏi giao lưu: Câu đố về đồ dùng học tập. + 10 món quà nhỏ (bút chì, thước kẻ, ) - Học sinh: Sưu tầm các bài hát, bài thơ về đồ dùng học tập. * HSHN : Ra sân tập trung cùng các bạn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài hát. - HS hát và khởi động theo bài hát. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá HĐ1: Biểu diễn các tiết mục hát, đọc thơ về dùng học tập. - GV mời 1 số lớp đã chuẩn bị các tiết mục. - 1 số lớp lên sân khấu thể hiện. - GV nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe - GV đưa ra 1 số câu đố. Gọi HS trả lời. HS - HS trả lời nào trả lời đúng được quà. + Cái mình đo đỏ + Cái bút mực Cái mỏ nâu nâu Xuống tắm ao sâu Lên cày ruộng cạn Là cái gì ? + Chị ơi xích lại cho gần + Lọ mực
- Cho tôi chấm chút một hàng lệ rơi Là cái gì ? .. - GV nhận xét và tuyên dương. - Lắng nghe HĐ2: HS chia sẻ cách sắp xếp, góc học tập gọn gàng - Yêu cầu HS chia sẻ cách sắp xếp, góc học - HS chia sẻ cách sắp xếp, góc học tập ở nhà. tập ở nhà. - GV nhận xét ? Tại sao phải sắp xếp, góc học tập gọn gàng + Vì dễ tìm đồ dùng hơn, đồ dùng và cẩn thận? được bền và đẹp hơn,... - GV nhận xét * GV kết luận: Cần phải sắp xếp, góc học - Lắng nghe tập gọn gàng, ngăn nắp giúp chúng ta tìm được đồ dễ dàng, đồ dùng được nâng niu cẩn thận làm cho đồ dùng được bền đẹp hơn. Bên cạnh đó cũng tạo được không gian thoáng đãng thoải mái khi làm bài... * HSHN : Ra sân tập trung cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà thực hành sắp xếp góc học tập của - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. mình gọn gàng, ngăn nắp - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ĐỘI VIÊN TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc biệt”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy- gô: Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối
- cùng, thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ - Nghe và kể lại được câu chuyện: Đội viên tương lai - Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô - Phat triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. *Quyền con người: Quyền được giáo dục, học tập, được hỗ trợ để có cơ hội phát triển tốt nhất tiềm năng của bản thân. *HSHN : Viết và đọc được các chữ o, a, b, c, ca, co II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - HS: SGK, vở BT Tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận và tìm ra đáp án theo cặp và trả lời câu hỏi: Em thấy bài - HS phát biểu ý kiến trước lớp: Đề toán dưới đây có gì đặc biệt? bài toán được viết dưới dạng thơ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, đọc nhấn nhá theo nội dung câu chuyện - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc - HS lắng nghe cách đọc. đúng ngữ điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra thế! - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay cho Huy-gô + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế!
- + Đoạn 4: Phần còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Vích-to Huy-gô, - HS đọc từ khó. mải miết, mười lăm phút - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần - 2-3 HS đọc câu dài. khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi - HS luyện đọc theo nhóm 3. màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng khiếu gì từ rất sớm? + Từ rất sớm, Vích-to Huy-gô đã bộc + Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì lộ tài năng thơ ca của mình sao thầy giáo lại rất lo lắng cho Vích-to + Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo Huy-gô? lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ ngồi cắn bút, dù chỉ còn 20 phút nữa là hết + Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi giờ. xem bài của Vích-to Huy-gô? + HS chọn đáp án C + Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy Huy-gô là người như thế nào? + Em thấy Huy-gô là người thông - Gv nhận xét, tuyên dương minh/ Em thấy Huy-gô là người thích *Quyền con người: Quyền được giáo thử thách bản thân,... dục, học tập, được hỗ trợ để có cơ hội phát triển tốt nhất tiềm năng của bản thân. TIẾT 2 Hoạt động : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe theo. - HS đọc nối tiếp - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai Hoạt động 3: Nghe câu chuyện - GV YC HS quan sát các bức tranh, - HS quan sát các bức tranh và trả lời dựa vào tên truyện và câu hỏi gợi ý các câu hỏi, trình bày trước lớp. dưới mỗi tranh và cho biết:
- + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện - HS lắng nghe lần 1 - Gv kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể theo, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện - GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời - HS lần lượt trả lời các câu hỏi dưới một số em trả lời câu hỏi tranh - Gv nhận xét,tuyên dương Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện: Đội viên tương lai - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội - GV cho HS làm việc nhóm 2, thực viên tương lai hiện yêu cầu - HS trình bày trước lớp, HS khác có - Mời các nhóm trình bày. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác trình bày. Hoạt động 5: Nếu là Linh, khi phát hiện ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế nào? - Gv hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về - HS trao đổi trong nhóm 2 suy nghĩ cách làm của bạn Linh trong câu của mình. chuyện. Yêu cầu HS đưa ra cách giải quyết - Yêu cầu 2, 3 nhóm trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét - Gv khen ngợi, động viên HS *HSHN : Viết và đọc được các chữ o, a, b, c, ca, co GV đọc cho HS viết sau đó cho HS đọc lại các chữ o, a, b, c, ca, co 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức
- thức và vận dụng bài học vào thực tiễn đã học vào thực tiễn. cho học sinh. - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội - HS tìm hiểu và trao đổi với người TNTP HCM (ngày thành lập, Đội ca, thân về những thông tin mình tìm huy hiệu Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 được Điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng,...) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ____________________________ ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. * HSHN: Viết và đọc các số 5, 6, 7, 8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. Bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở toán
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS lắng nghe. động bài học. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn - HS tham gia trò chơi nào trả lời chậm là bị phạt trò soi gương + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 9 x 3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy + HS trả lời truyền các câu hỏi về bảng nhân 9 và chia 9 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: a, Giới thiệu bảng nhân - GV yêu cầu HS quan sát vào bảng nhân, - HS đọc thầm yêu cầu chia. - HS quan sát - GV cho HS nhận xét dãy số - HS theo dõi và nhận xét. - GV HD cách sử dụng bảng nhân, chia b, Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính. - HS đọc yêu cầu 4 x 6 7 x 8 15 : 3 40 : 5 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm ra bảng con 4 x 6 = 24 7 x 8 = 56 - Yêu cầu HS làm bài 15 : 3 = 5 40 : 5 = 8 - GV nhận xét, hỏi HS cách làm. Bài 2: Số? (Hoạt động cá nhân) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS đọc thầm yêu cầu Thừa số 7 9 8 - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm vào Thừa số 6 5 7 bảng phụ.
- Tích 42 ? ? Số bị chia 54 48 63 Số chia 6 8 9 Thương 9 ? ? - Bài tập a) yêu cầu chúng ta làm gì? - HS trả lời: Tìm tích + Muốn tìm tích ta làm thế nào? - HS: Ta lấy thừa số nhân với thừa số. - GV hỏi HS cách làm câu b. - HS trả lời - HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét chung - HS nhận xét, chữa bài. Thừa số 7 9 8 Thừa số 6 5 7 Tích 42 45 56 Số bị chia 54 48 63 Số chia 6 8 9 Thương 9 6 7 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS lắng nghe - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Mỗi túi có 9 quả cam - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam? - Yêu cầu HS làm bài vào vở toán - HS làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng phụ, chữa bài. Bài giải Số quả cam trong mỗi túi là: 5 x 4 = 20 (quả) Số quả táo trong mỗi túi là: 3 x 4 = 12 (quả) Đáp số: 20 quả cam - Nhận xét, tuyên dương 12 quả táo Bài 4: - Yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc thầm yêu cầu - GV hướng dẫn HS cách làm - HS theo dõi + 18 là tích của hai số nào? - HS trả lời: 18 = 1 x 18 = 2 x 9 = 3 x 6
- - HS làm bài: Vì 2 > 1; 3 > 1; 6 > 1; 9 > 1 nên ta - Nhận xét, tuyên dương tìm được hai số là 2 và 9 hoặc 3 và 6. Vậy hai số tìm được là 2 và 9 hoặc 3 * HSHN: Viết và đọc các số 5, 6, 7, 8 và 6. GV cầm tay cho học sinh viết các số 5, 6, 7, 8 và đọc các số đó 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để - HS lắng nghe và thực hiện giúp HS củng cố lại kiến thức. - Mỗi HS đọc nhanh các phép trong bảng nhân, chia đã học. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe - Về nhà đọc thuộc các bảng nhân, chia đã học để vận dụng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... _________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được ý nghĩa của hoạt động kết nối nhà trường với xã hội và tích cực tham gia vào những hoạt động có ý nghĩa này - Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. - Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có hoàn cảnh khó khan hơn mình - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *HSHN: Xem tranh 2,3 trang 22,23 sgk II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi chiếu hình ảnh bài học. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Chúng em với an toàn giao - HS lắng nghe bài hát. thông” + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời: Đi trên đường ta gì? không lạng lách , đi trên đường + Đi trên đường nên như thế nào? ta không dàn hàng ngang . + Trả lời: Gặp đèn đỏ nhanh nhanh đứng lại , đèn xanh bật ta đi an toàn. + Gặp đèn giao thông phải làm những gì ? + Trả lời: Chấp hành tốt luật ... giao thông - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Ý nghĩa của các hoạt động kết nối nhà trường với xã hội. (thảo luận nhóm đôi) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4 và nêu yêu cầu:
- + Đại diện một số nhóm trình bày + Trả lời: tổ chức ở sân trường + Hoạt động này giúp chúng em có thêm hiểu biết về biển + Nêu tên và địa điểm tổ chức hoạt động ? báo giao thông về cách đảm + Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia bảo an toàn khi đi đường. Các của các bạn trong hoạt động đó ? bạn tham gia rất tích cực, nhiệt tình và sôi nổi - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 *Đối với trường học thì việc được học an toàn giao thông đã được phổ biến nhưng việc thực hiện thì chưa được cao. Tai nạn do giao thông gây ra là rất lớn, làm thiệt hại đến tiền, của của gia đình, xã hội gây cho con người cuộc sống khó khăn, vất vả cơ cực. Đứng trước tình hình nghiêm trọng và đang vượt ngoài tầm kiểm soát như hiện nay. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, biện pháp nhằm kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn cả nước. Và cô mong rằng qua hoạt động tuyên ngày hôm nay, cùng với sự tuyên truyền của các em HS tới PHHS sự hiểu biết và ý thức văn hóa giao thông của các bậc PHHS sẽ được nâng lên rất nhiều, và tai nạn giao thông giảm rõ rệt. 3. Thực hành - GV tỏ chức cho Hs tham gia trò chơi Ai nhanh ai đúng + GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có 4 thành - Học sinh lắng nghe luật chơi viên. Các thành viên sẽ được nhân các tâm thẻ và tham gia chơi ghi việc làm và ý nghĩa của những việc làm đó. Trong thời gian 2 phút các thành viên phải nhanh chóng gắn các tấm thẻ viêc làm với các thẻ ý
- nghĩa phù hợp. Đội nào đúng và nhanh nhất thì đội đó dành chiến thắng - Học sinh nhận xét. - GV mời Hs khác nhận xét. - Hs lắng nghe - GV nhận xét và tuyên dương. - GV đưa thêm một số thông tin khác về hoạt động kết nối giữa trường học với cộng đồng để thấy rõ những việc làm này và ý nghĩa của chúng. *HSHN: Xem tranh 2,3 trang 22,23 sgk 4. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 4. Chia sẻ với người thân và cảm nhận khi tham gia hoạt động kết nối vơi cộng động(Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến - Học sinh chia nhóm 4, đọc hành thảo luận và trình bày kết quả. yêu cầu bài và tiến hành thảo + Chia sẻ với người thân những hoạt động kết nối luận. cộng đồng mà em tham gia? - Đại diện các nhóm trình bày: + Nói cảm nghĩ của em khi thực hiện những việc + HS lên chia sẻ làm này ? - GV mời các nhóm khác nhận xét. + HS nêu cảm nghĩ - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - GV YC HS đọc nội dung chốt của ông mặt trời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 2-3HS đọc - YC HS quan sát và nói những hiểu biết về hình - HS lên bảng chia sẻ về nội chốt dung trong hình chốt + Hình mô tả hoạt động gì?
- + Lời nói trong tranh mô tả hoạt động gì? + Em có cảm nhận gì khi tham gia các hoạt động kết nối? - Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ____________________ _________________________________ Công nghệ SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. * HSHN: Xem quạt điện cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi, bài giảng Power point. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc - HS lắng nghe bài hát. sĩ Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Sử dụng quạt điện đúng cách. (làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. và trình bày: Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. + Bước 1: a, bước 2 - c, bước 3 - + Em hãy sắp xếp các bước trong hình 4 theo d, bước 4 - c. thứ tự hợp lí khi sử dụng quạt điện. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * Liên hệ GD HS: Vì sao phải tắt quạt khi - HS trả lời cá nhân: Để tiết kiệm không sử dụng? điện, tránh nguy cơ chập cháy, hư - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. hại quạt. * Kết luận: Các bước sử dụng quạt điện: + Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1 phẳng, chắc chắn. + Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt. + Điều chỉnh hướng gió. + Tắt quạt khi không sử dụng. Hoạt động 2. Sử dụng quạt điện an toàn. (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Giải thích + Hình 5a: Đặt quạt chênh vênh tại sao các tình huống sử dụng quạt điện trên ghế có thể làm quạt dễ bị đỗ, trong hình 5 là mất an toàn: gây hỏng hóc, chập điện hoặc những sự cố khác.
- + Hình 5b: Ngồi gần sát vào quạt có thể làm cho không khí lạnh và vi khuẩn trong không khí dễ xâm nhập vào cơ thể có nguy cơ mất an toàn nếu bị quạt đỗ vào người. + Hình 5c: Cho ngón tay vào lồng quạt khi quạt đang hoạt động rất nguy hiểm, nguy cơ bị tai nạn rất cao. + Hình 5c: Tắt quạt bằng cách giật dây, có thể gây hỏng đầu dây cắm hoặc làm đứt dây khiến hở điện, mất an toàn, có thể bị điện giật gây nguy hiểm. - GV mời các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Kết luận: Khi sử dụng quạt điện, nếu quạt - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2 điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với người lớn để đảm bảo an toàn. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng quạt điện. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS thực hành các bước sử dụng - Học sinh cùng nhau thực hành quạt điện (loại quạt bàn nhỏ). các bước sử dụng quạt điện trên thiết bị thực. - GV mời một số em trình bày. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * HSHN: Xem quạt điện cùng bạn GV chỉ cho học sinh biết cách sử dụng quạt điện ( quan sát cùng các bạn) 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người yêu cầu để về nhà ứng dụng.
- thân hoặc hàng xóm về những loại quạt điện có trong gia đình. + Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong trường hợp nào? + Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU ĐỨNG LẠI ( TIẾT 1) I.YÊU CẦ CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đứng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đứng lại. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đưng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN: Ra sân tập cùng các bạn II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp khởi động. cổ - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “ 2-3’ Người cuối cùng” II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - HS nghe và quan sát GV - Học động tác đi Cho HS quan sát tranh đều. - GV làm mẫu động tác HS tiếp tục quan sát kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 4 HS thực hiện động tác đi đều. -GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập - GV hô - HS tập theo Tập đồng loạt GV. - Đội hình tập luyện 2lần - Gv quan sát, sửa sai đồng loạt. cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm
- các bạn luyện tập theo ĐH tập luyện theo tổ 3lần khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho GV HS - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các thi đua giữa các tổ. - trình diễn tổ 1 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo hướng dẫn dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Trò chơi “Chạy 2lần chơi cho HS. theo hình tam giác”. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 3-5’ - Cho HS chạy XP cao HS chạy kết hợp đi lại 15m hít thở - Yêu cầu HS quan sát- HS trả lời tranh trong sách trả lời - Bài tập PT thể câu hỏi . lực: - HS thực hiện thả lỏng *HSHN: Ra sân - ĐH kết thúc tập cùng các bạn - Vận dụng - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh Nhận xét kết quả, ý giá chung của 4- 5’ thức, thái độ học của buổi học. Hướng hs. dẫn HS Tự ôn ở - VN ôn lại bài và nhà. Xuống lớp chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024
- BUỔI CHỀU Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt trong khoảng 15 phút - Viết chính tả các tiếng chứa r/d/gi hoặc an/ang - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. * HSHN : Ôn lại các chữ cái o, a, b, c, co, ca II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi. Bảng phụ, giấy A3. - HS: Vở Tiếng Việt, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài: Dàn đồng ca - HS hát và vận động theo bài hát. mùa hạ để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung - HS lắng nghe. - GV đọc lại một đoạn trong câu - HS lắng nghe. chuyện Lời giải toán đặc biệt, từ Huy- gô mải miết viết đến À, ra thế! - Mời 1 HS đọc lại cả đoạn - 1 HS đọc lại – cả lớp đọc thầm
- - GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe. + Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước câu nói của nhân vật + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu + Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: - HS viết bài vào bảng con. Huy-gô, mải miết,.... - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát - HS đổi vở dò bài cho nhau. lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo - 1 HS đọc yêu cầu bài. bởi mỗi tiếng giao, dao, rao - HS làm việc nhóm: - GV mời HS nêu yêu cầu. + Cùng đọc các tiếng. Tìm các tiếng ghep - YCHS làm việc nhóm để thực hiện được với mỗi tiếng cho trước - Các nhóm trình bày bài làm – Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Giao bóng, giao hẹn, giao hàng, giao nhận, giao lưu, giao thừa,... + Ca dao, đồng dao, con dao, dao kéo, dao động,... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + tiếng rao, rao bán, rao vặt, rao giảng,... Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả (chọn a hoặc b) a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bắt đầu bằng r, d - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. hoặc gi - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận

