Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 7 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY -------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀN TAY CÔ GIÁO. NÓI VÀ NGHE: MỘT GIỜ HỌC THÚ VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
- học. + Trả lời nối tiếp . + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học, chủ đề trường học mà mình đã tìm đọc mình yêu quý và nhớ nhất về điều được? gì? + Câu 2: Nói những điều mình biết về - HS lắng nghe. thầy cô giáo cũ của mình? Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với - 1 HS đọc toàn bài. ngữ điệu phù hợp. - HS khác theo dõi đọc thầm theo - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. - HS đọc nối tiếp theo khổ + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa - HS đọc từ khó. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn + Khổ 4+5: Còn lại. - 2-3 HS đọc lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, - HS luyện đọc theo nhóm 4. quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho - HS thảo luận nhóm trả lời lần HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm lượt các câu hỏi: 4. - Thảo luận theo nhóm 4 chọn đáp - GV nhận xét các nhóm. án phù hợp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + dập dềnh: mặt nước chuyển - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu động lên xuống nhịp nhàng.) hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm dương. nhẹ phát ra đều đều liên tiếp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Phô:. Để lộ ra, bày ra cách trả lời đầy đủ câu. + HS tự chọn nối theo cặp cột A + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? với cột B. Học sinh làm việc theo nhóm bàn - 2,3 nhóm nối tiếp nêu kết quả.
- -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, Tờ GV nhận xét đưa kết luận đáp án. giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- tờ giấy + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm xanh- mặt nước dập dềnh. ra những gì? + Học sinh chọn ý trả lời phù hợp Hoặc có thể nêu ý kiến khác... ( Học sinh chọn đáp án B hoặc nói theo ý mình: Co giáo rất sáng tạo cô biến những vật bình thường + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết thành đặc biệt... bao điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều - HS nêu theo hiểu biết của mình. gì? -2-3 HS nhắc lại GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu từ đôi tay của mình mà còn cho Học sinh đọc câu hỏi và trả lòi miệng cá nhân: hấy tình cảm của cá bạn Học sinh rất Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã quý trọng, khâm phục và ngưỡng mộ xong,Mềm mại tay cô, Cô cắt rất cô giáo mình. nhanh, Biết bao điều lạ, Từ bàn tay cô. Học sinh thảo luận nhóm 4 , + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự Đại diện nhóm trả lời khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm thủ công? - GV mời HS nêu nội dung bài. Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới thiệu bức tranh mà cô giáo đã tạo ra - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con thuyền trắng. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị 3.1. Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một dung. giờ học thú vị + Yêu cầu: Kể về một giờ học em
- thấy thú vị - HS sinh hoạt nhóm và kể về điều - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: đáng nhớ của mình trong giờ học HS kể về giờ học, môn học nào? thú vị đó. + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động nào? - HS trình kể về điều đáng nhớ của + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ mình trong mùa hè. học đó - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: 3.2. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về giờ học đó - HS trình bày trước lớp, HS khác - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các HS khác trình bày. nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn thức đã học vào thực tiễn. cho học sinh. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em học được gì trong bài học hôm nay? + Trả lời các câu hỏi. + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp học: Tìm nhà cho thỏ. thỏ tìm được nhà của mình 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành
- Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - HS làm việc cá nhân. - HS lên bảng tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tìm thành phần chưa biết của - HS làm việc cá nhân. phép nhân, phép chia - HS lên bảng điền số - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS nhận xét, đối chiếu bài Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn
- Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - HS đọc đề; - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Trả lời. - HS làm vào vở. Bài giải - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài Việt xếp số cái li là: toán có lời văn liên quan đến phép nhân 6 x 5 = 30 ( cái) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 30 cái li Bài 5: Số (Dành cho HS Khá – Giỏi) - Chữa bài; Nhận xét. - GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia - HS quan sát và làm bài đã học - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học - HS tham gia chơi TC để vận dụng + Bài tập: Số ? kiến thức đã học vào làm BT.
- - Đáp án: 16; 8; 5; 42; 6; 6; 20; 4; 27;6;9;7 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 06: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với nhà trường.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát. - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu” để khởi động bài học. 2. Thực hành Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống trường em (làm việc nhóm đôi) - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu: -HS suy nghĩ và cùng nhau thảo - GV HDHS tìm hiểu truyền thống trường mình luận. thu thập thông tin về truyền thống các lĩnh vực : Thành tích dạy và học, văn nghệ thể dục thể thao, những hoạt động kết nối với xã hội, một số tấm - HS trả lời gương tiêu biểu... - HS nhận xét ý kiến của bạn. -GV mời HS trả lời. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. -GV mời HS nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Giới thiệu về truyền thống trường em theo gợi ý Làm việc chung cả lớp ) - HS nêu yêu cầu. -GV mời HS nêu yêu cầu. -HS làm việc cá nhân để trả lời -GV tổ chức cho HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu ... câu hỏi. đã chuẩn bị trước để giới thiệu về truyền thống -HS trả lời : nhà trường theo câu hỏi gợi ý Ví dụ: + Trường của em tên là gì? +Trường Tiểu học Chuyên
- +Trường thành lập ngày tháng năm nào?: Ngoại. +Trường có những thành tích gì về dạy và học? +Năm thành lập 24/8/1950 + 100% giáo viên tốt nghiệp đại học , trong đó có 1 thạc sĩ... Học sinh kính yêu thầy cô giáo, - GV mời HS trả lời: chăm ngoan , đạt nhiều thành - GV mời HS nhận xét tích cao trong các cuộc thi.. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Học sinh nhận xét. 3. Vận dụng *Chia sẻ cảm xúc -GV mời HS nêu yêu cầu câu hỏi -HS nêu yêu cầu. - GV mời HS trả lời . - HS trả lời Câu 1:Em hãy chia sẻ với bạn cảm xúc của em về +Em rất tự hào vì được học truyền thống nhà trường? dưới một ngôi trường có bề dày lịch sử và truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo. Câu 2: Em hãy nêu những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường? + Những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường là : +) Học tập chăm chỉ và nghe lời thầy cô giáo. +)Luôn tôn trọng và biết ơn thầy cô. +) Giúp đỡ bạn bè trong học tập. - GV mời HS khác nhận xét. +) Hoà đồng và đoàn kết với - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn bè. - HS nhận xét. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: ỨNG XỬ VỚI ĐỒ CŨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết cách sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Đánh giá thực trạng thiếu- đủ đồ dùng của mình để kiểm soát được việc mua đồ mới và loại bớt đồ không dùng được nữa. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự giác thực hiện tốt việc sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng không gian sinh hoạt sạch sẽ của gia đình, sắp xếp đồ dùng gọn gàng ở lớp học, biết trang trí lớp học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về công việc tự sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cùng bạn bè chung tay xây dựng một lớp học thân thiện, sạch sẽ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện giữ gìn đồ dùng cá nhân và sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với bản thân giữ gìn đồ dùng gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - HS lắng nghe. + Kể được một số công việc em thường làm ở nhà - HS lắng nghe. vào ngày nghỉ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tham gia tiểu phấm Nỗi buồn của quần áo cũ (làm việc nhóm) - GV chiếu tranh minh họa - Chú ý lắng nghe - GV phổ biến luật chơi. - Sắm vai quần áo trong tủ nói chuyện với nhau: - Các em HS lắng nghe. - GV mời HS vào vai từng nhân vật: Chiếc áo , Chiếc Quần, Đôi Tất, đội mũ nhân vật hoặc cầm đồ dùng thật tương ứng với vai diễn của mình. + GV dẫn dắt câu chuyện: Trong một ngôi nhà nọ, có một cậu chủ rất thích dùng đồ mới. Hôm trước, khi cùng mẹ đi cửa hàng, nhìn thấy chiếc áo siêu nhân đẹp, cậu năn nỉ mẹ mua. Hôm sau đi cùng bố, cậu lại thích một chiếc áo người nhện và lại đòi bố mua. - Cứ như vậy, tủ quần áo của bố cứ thế đầy lên. Bỗng một hôm, khi đang mơ màng ngủ. Cậu nghe có tiếng khóc ở tủ. ồ thì ra đó là chiếc áo siêu nhân đã bị bỏ quên. - GV mời HS đóng vai Chiếc áo mới + Hu hu! Tủi thân quá!Cậu chủ - GV tiếp tục dẫn dắt câu chuyện: Ôi hình như thích tôi mà đã lâu lắm rồi cậu vẫn có tiếng thở dài ở đâu đó các em ạ. không mặc đến tôi. - GV mời HS đóng vai Đôi Tất + Là tôi đây, tôi buồn quá, cậu
- - GV mời HS đóng vai Chiếc Quần chủ cũng quên tôi. + Em cũng đang chán đây, cậu ấy nói em là chiếc quần đẹp nhất cậu ấy từng có, vậy mà cậu ấy chỉ mặc vài lần và chẳng thấy mặc lại lần nào. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV khen ngợi HS và kết luận - 1 HS thực hiện nội dung Chúng ta cần phải giữ gìn và trân trọng các vật dụng , đồ dùng của mình. 3. Luyện tập + HS đưa ra lí do mình muốn loại bỏ một món đồ cũ. + Đánh giá được tình trạng của món đồ, biết mình nên sửa hoặc làm mới đồ cũ và dùng tiếp hay mua đồ mới thay thế. Hoạt động 2. Thảo luận về đồ cũ nên dùng tiếp hay bỏ đi (Làm việc nhóm 4) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm giới thiệu về nét riêng của nhóm qua sản phẩm. + Từng thành viên nhớ lại các món đồ của mình và ghi ra giấy tên món đồ cũ. - HS chia sẻ + Kể các lí do em muốn loại bỏ hoặc tiếp tục sửa dụng một số đồ vật cũ của em. + Bỏ đi + Lần lượt từng HS nói lên phương án của mình + Cho, tặng chia tay với đồ cũ và giải thích lí do. + Tái chế, làm thành món đồ + Yêu cầu HS đưa ra 1 câu hỏi cho mỗi hiện khác tượng và cách xử lí. + Sửa chữa để dùng lại
- + GV đề nghị HS lắng nghe và cho bạn lời + Bán đi khuyên. + HS chia sẻ về cách sửa chữa một số đồ dùng bị hỏng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. Có rất nhiều cách để chia tay với đồ dùng cũ. Những món đồ mình không sửa dụng được nữa - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. những sẽ có ích vơi người khác. Hoạt động 3. Nói lời chia tay với đồ vật cũ (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV mời các nhóm thảo luận chia sẻ cách nói lời chia tay với một món đồ của mình. ( áo quần ngắn, chật, không cần thiết...) GV gợi ý HS nói lời chia tay, cảm ơn đồ vật cũ - Đại diện các nhóm giới thiệu trước khi cho đi hoặc khi bỏ đi, đưa đi làm tái về cách chia tay đồ vật cũ. chế. - HS chia sẻ - GV mời một số HS chia sẻ lời nói chia tay trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Đồ dùng của mình cũng là những người bạn gắn bó với mình trong cuộc sống. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng
- - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Phân loại những vật dụng cũ hoặc quá cũ không dùng được để tìm cách xử lí. + Nói lời chia tay với những vật dụng cũ của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều, đưng lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung,
- yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - Trò chơi “ Người - HS Chơi trò chơi. cuối cùng” II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - GV nhắc lại - Ôn động tác đi - HS nghe và quan cách thực hiện đều. sát GV và phân tích kĩ thuật động tác - GV cho 1-2 tổ thực hiện động tác đi đều. HS tiếp tục quan sát -GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. Tập đồng loạt 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. 3 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua 1 lần - GV và HS nhận xét - trình diễn đánh giá tuyên dương. - Chơi theo hướng - GV nêu tên trò dẫn - Trò chơi “Chạy chơi, hướng dẫn cách theo hình tam chơi, tổ chức chơi trò giác”. chơi cho HS. - Nhận xét tuyên 3-5’ dương và sử phạt người phạm luật 2 lần - Cho HS chạy XP - Bài tập PT thể lực: cao 15m - Yêu cầu HS quan HS chạy kết hợp đi - Vận dụng: sát tranh trong sách lại hít thở trả lời câu hỏi . - HS trả lời III.Kết thúc - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn thân. 4- 5’ - HS thực hiện thả lỏng
- - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của ĐH kết thúc hs. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Nghe – Viết: NGHE THẦY ĐỌC THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Trả lời: Thầy trò nguồi trò + Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể chuyện dưới gốc cây đang nói về điều gì?. + Trả lời: hát, đọc thơ, kể - GV Nhận xét, tuyên dương. chuyện ... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá
- 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảm xúc của bạn nhỏ khi nghe thầy đọc thơ. Qua lời đọc của thầy bạn nhỏ thấy mọi thứ xung quanh đều như đẹphơn, đáng yêu hơn. Bài thơ ca ngợi thầy giáo đọc thơ hay, vừa thể hiện tình cảm tôn trọng, yêu thương mà bạn nhỏ dành cho thầy giáo của mình. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo thể thơ lục bát(6-8) chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm ở cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫmnghiêng, bâng - HS viết bài. khuâng, sông xa... - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b Phân biệt l/n hoặc ăn/ăng (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - a/ Học sinh đọc và điền l/n vào khổ thơ - Hs làm việc nhóm đôi tìm điền theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. Tớ là chiếc xe lu - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Người tớ to lù lù Con đường nào mới đắp Tớ san bằng tăm tắp Con đường nào rải nhựa Tớ là phẳng như lụa Trời nóng như lửa thiêu Tớ vẫn lăn đều đều Trời lạnh như ướp đá Tớ càng lăn vội vã. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu

