Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI KHÉO TAY HAY LÀM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường. - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể; 2. Năng lực chung - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện. - Trách nhiện: Hoàn thành các Hoạt động của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT + Ổn định tổ chức. và BCH liên đội điều hành + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe - Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - HS nghe nhận xét 2. Hội thi “Khéo tay hay làm”. - Tổ chức theo khối cho học sinh thể hiện tài năng của mình. - HS tham gia bình chọn. - Đánh giá sản phẩm
- 3. Đánh giá -Học sinh lắng nghe - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. - Gv nhận xét buổi sinh hoạt chung. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: -------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI TẬP LÀM VĂN. ĐỌC MỞ RỘNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài tập làm văn - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật - Hiểu nội dung văn bản: nói phải đi đôi với làm - Biết cách tìm đọc và trao đổi về cách tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về nhà trường, viết được phiếu đọc sách trong phần Đọc mở rộng - Hình thành và phát triển phẩm chất thật thà, ngay thẳng trong học tập và trong cuộc sống; có trách nhiệm đối với lời nói của mình; có ý thức lao động và có trách nhiệm với công việc gia đình - Phát triển ngôn ngữ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc to yêu cầu – cả lớp đọc - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ hơn về hai đề thầm văn: + Đề sô 1 YC kể về một việc có thật em đã làm ở nhà. Em chỉ cần nhớ lại và kể theo trí nhớ + Đề số 2 kể về một việc không có thật, em chưa từng làm. Em cần tưởng tượng và viết ra. - Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm - HS lần lượt nói ý kiến của mình trong nhóm. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và góp ý. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận - GV Nhận xét, tuyên dương. xét - Gv mời HS nêu ND tranh minh họa bài tập đọc - HS nêu (Tranh vẽ 1 bạn HS nước ngoài, có lẽ đang làm bài kiểm tra vì bạn đang cầm bút và trước mặt bạn là một tờ giấy. Bạn đang nghĩ về các hoạt động như rửa bát, quét nhà, giặt quần áo,...) - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay các em sẽ luyện đọc câu chuyện Bài tập làm văn. Đây là câu chuyện về quá trình làm bài tập làm văn của một bạn nhỏ. Các em hãy cùng đọc câu chuyện để xem bạn ấy gặp khó khăn gì với bài tập đó, bạn ấy đã giải quyển khó khăn ra sao, và chuyện gì đã xảy ra sau đó) 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu - Hs lắng nghe. - GV HS đọc: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu - HS lắng nghe cách đọc. ở lời trích dẫn bài làm văn và lời nói trực tiếp của nhân vật. - GV chia đoạn: Gồm 4 đoạn - HS quan sát, đánh dấu đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến khan mùi soa + Đoạn 2: tiếp đến giặt bít tất + Đoạn 3: tiếp theo đến để mẹ đỡ vất vả + Đoạn 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- - Luyện đọc từ khó: lia lịa, nộp, lạ thật, nhận lời, - HS đọc từ khó. giúp đỡ, rửa bát đĩa, quả thật, chẳng lẽ, ngắn ngủn, ) - Luyện đọc câu dài: Thỉnh thoảng,/ mẹ bận,/ định - 2-3 HS đọc câu văn dài bảo tôi giúp việc này việc kia,/ nhưng thấy tôi đang học,/ mẹ lại thôi; Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời,/ vì đó là việc làm/ mà tôi đã nói trong bài tập làm văn - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm 4. nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhắc lại đề văn mà cô giáo đã giao cho + Đề văn cô giáo đã giao cho cả cả lớp lớp là: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ + Câu 2: Vì sao Cô-li-a gặp khó khan với đề văn + Chọn đáp án C: Vì bạn ấy ít này? giúp đỡ mẹ + Câu 3: Để bài văn dài hơn, Cô-li-a đã làm gì? + Bạn ấy cố viết thêm cả những việc bạn không làm như giặt cả áo lót, áo sơ mi và quần + Câu 4: Em hãy giải thích vì sao Cô-li-a vui vẻ + Những việc mẹ bảo bạn ấy nhận lời mẹ khi làm việc nhà làm giống với những gì bạn ấy viết trong bài tập làm văn./ Vì Cô-li-a thấy mình cần phải thực hiện đúng những gì đã viết, “nói phải đi đôi với làm” + Câu 5: Em có nhận xét gì về Cô-li-a? + Cô-li-a là một học sinh có ý thức học tập vì đã rất cố gắng để hoàn thành bài tập làm văn/ Cô- li-a là người biết giữ lời, “nói đi đôi với làm”, nên đã vui vẻ thực hiện những việc đã viết trong bài tập làm văn. - Gv động viên, khen ngợi những bạn có những nhận xét hay và tích cực tham gia phát biểu. GV nhắc nhở HS: Từ câu chuyện của Cô-li-a, các em cần rút ra bài học cho mình. Cân tự giác giúp đỡ
- bố mẹ và người thân làm các việc nhà. Việc nhà không phải là việc của riêng người lớn, mà là trách nhiệm của tất cả những người sống trong gia đình đó. Vì thế chúng ta cần tùy theo khả năng và sức lực của mình để làm các công việc phù hợp, chia sẻ công việc với bố mẹ. Bên cạnh đó, câu chuyện cũng nhắc nhwor chúng ta cần phải “nói đi đôi với làm”, đã nói là phải làm, trung thực và trách nhiệm trong mọi việc. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - Một số HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về nhà trường và viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - YC HS chọn một câu chuyện, bài thơ, bài văn để - HS thưc hiện theo yêu cầu viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - GV HD HS viết phiếu đọc sách. Lưu ý HS: - HS lắng nghe và thực hiện + Nếu HS đọc nhiều bài, có thể viết nhiều phiếu đọc sách + HS có thể dựa vào gợi ý trong tranh minh họa để hiểu yêu cầu và viết mục này (VD: tìm bài đọc bằng cách đọc sách báo trong nhà, trên thư viện, tra trên mạng hay hỏi người thân) + Chi tiết, câu văn, câu thơ em thích nhất: HS chỉ cần viết 1 câu là đạt YC. HS khá giỏi có thể viết nhiều hơn + Mức độ yêu thích: HS có thể tô màu hoặc đánh dấu số sao tương ứng với mức độ yêu thích của HS với bài đọc + Hs khá giỏi có thẻ bổ sung thêm thông tin vào - 1 vài HS đọc bài làm – HS phiếu đọc sách khác nhận xét - Nhận xét, sửa sai. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Trao đổi với bạn về bài em đã đọc và chia sẻ cách em đã làm để tìm được
- câu chuyện YC HS quan sát tranh, đọc lời thoại và thực - HS thực hiện hiện yêu cầu - Trao đổi với các bạn về bài em đã đọc: - HS trao đổi trong nhóm về nội + GV khuyến khích HS mang quyển sách/ tờ dung bài văn/ bài thơ mình đã báo,... có câu chuyện/ bài thơ đó và phiếu đọc đọc sách/ nhật kí đọc sách đến lớp để chia sẻ với bạn bè. - Chia sẻ với bạn cách em đã làm để tìm được bài - HS trao đổi trong nhóm về đọc: cách HS đã tìm thấy câu + Gv khuyến khích HS trình bày chi tiết cách HS chuyện/bài thơ đã làm và những thuận lợi, khó khăn khi thưc hiện cách làm đó. - GV động viên, khen ngợi những HS đã rất tích cực đọc sách và chia sẻ với bạn 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS tên một số bài thơ/ bài văn về nhà - HS lắng nghe trường + Qua những bài thơ/bài văn đó em hãy nêu cảm - Trả lời các câu hỏi. nghĩ của mình với nhà trường em đang học tập - Hướng dẫn các em cách tìm các bài thơ/ bài văn - Lắng nghe nói về nhà trường khác - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ NHÀ TRƯỜNG. DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nhận biết các từ ngữ về nhà trường; nhận biết được câu hỏi trong văn bản cho trước; biết sử dụng dấu chấm hỏi - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân/ nhóm) Bài 1: Tìm tiếp các từ ngữ về nhà trường trong từng nhóm - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm tên nhóm và từ ngữ cho trước trong từng nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. Khuyến - HS làm việc theo nhóm 2. khích HS tìm được càng nhiều từ ngữ thích hợp càng tốt - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: + Người: thầy giáo, cô giáo, học sinh, bác bảo vệ, - HS quan sát, bổ sung. cô lao công, thầy giám thị, cô tổng phụ trách,... + Địa điểm: cổng trường, sân trường, hành lang, lớp học, căng tin, nhà xe, hội trường, thư viện, sân thể dục,... + Đồ vật: bàn, ghế, phấn, bảng, khăn lau, bút, thước, tẩy,... + Hoạt động: nghe, viết, nói, vẽ, viết, hát, tập thể
- dục,... Bài 2: Câu nào dưới đây là câu hỏi? Dựa vào đâu em biết điều đó (làm việc cá nhân) - Gv giới thiệu về câu hỏi: Hôm nay chúng ta sẽ học về câu hỏi. Đây là một kiểu câu rất quen thuộc và các em đã gặp rất nhiều trong các bài đọc. Vậy câu hỏi dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi là gì? Chúng ta cùng đi làm bài tập 2 - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS suy nghĩ, làm bài - Mời HS đọc đáp án - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu a là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. Bài 3: Đọc câu chuyện Hộp bút của Na và thực hiện yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. a/ Hỏi đáp về các nhân vật trong chuyện - GV giới thiệu về câu chuyện Hộp bút của Na - HS lắng nghe - HD HS cách đặt câu hỏi: Đối với mỗi câu chuyện, chúng ta có thể đặt các câu hỏi với cá từ: ai (người nào, nhân vật nào,...), cái gì, ở đâu, khi nào (bao giờ, lúc nào,...), vì sao, thế nào,... - Gv hướng dẫn HS đọc nhẩm câu hỏi – đáp và tập hỏi – đáp theo mẫu. Trong câu chuyện này, Hs có thể đặt ra các câu hỏi: Ai? Làm gì? Ở đâu? Vì sao? Thế nào? - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2, hỏi – - HS luân phiên dặt câu hỏi và đáp theo mẫu. GV quan sát, giúp đỡ những nhóm trả lời câu hỏi theo nhóm chưa biết hỏi - đáp - Các nhóm trình bày. - GV mời 1 – 2 cặp HS thực hành hỏi – đáp trước lớp - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi các HS đã tích cực hỏi – đáp và có những câu hỏi – đáp hay b/ Ghi lại 1 -2 câu hỏi của em và bạn - GV HD HS nhớ lại và ghi chép vào vở 1 -2 câu hỏi - Lưu ý HS các lỗi chính tả, viết hoa chữ cái đâu
- câu và dùng dấu chấm hỏi cuối câu. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán MỘT PHẦN MẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - Có “biểu tượng” về của một hình và nhận biết được thông 2; 3; 4; 5; 6 2; 3; 4; 5; 6 qua các hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia - GV tổ chức cho HS vân động theo nhạc. - GV Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh và đọc lời thoại của - HS quan sát và đọc thầm. Mai và Rô – bốt trong SGK. - Hai HS đọc lời thoại của Mai và Rô – bốt - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn - HS quan sát thứ nhất trong SGK + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng - HS trả lời: Hình tròn được chia làm 2 nhau? phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần được tô màu - HS nhận xét - Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại + Hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình tròn. 1 + Một phần hai viết là 2 - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn - HS quan sát thứ hai trong SGK + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng - HS trả lời: Hình tròn được chia làm 4 nhau? phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần đã được tô màu - HS nhận xét - Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại
- + Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình tròn. 1 + Một phần hai viết là 4 3. Hoạt động Bài 1 - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm - Đại diện chia sẻ đáp án và cách làm + Câu a, c, d đúng, câu b sai - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Số? (39) - HS nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe Bài 2 - HS đọc thầm yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS làm bài cá nhân - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chia - HS tham gia chơi, các bạn còn lại theo hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 học sinh, mỗi dõi, nhận xét kết quả của hai đội. HS lần lượt nối bóng nói với miếng bánh 1 1 1 1 A - ; B - ; C - ; D - thích hợp. Đội nào đúng và nhanh hơn là 5 3 2 4 đội thắng cuộc. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 3: (43) - HS đọc thầm yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của - HS quan sát. lắng nghe bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ bài làm
- - GV nhận xét, chốt 4. Vận dụng - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút + Bài học hôm nay em biết được điều gì - HS trả lời gì? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 06: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với nhà trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát. - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu” để khởi động bài học. 2. Thực hành Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống trường em (làm việc nhóm đôi) - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu: -HS suy nghĩ và cùng nhau thảo - GV HDHS tìm hiểu truyền thống trường mình luận. thu thập thông tin về truyền thống các lĩnh vực : Thành tích dạy và học, văn nghệ thể dục thể thao, những hoạt động kết nối với xã hội, một số tấm - HS trả lời gương tiêu biểu... - HS nhận xét ý kiến của bạn. -GV mời HS trả lời. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. -GV mời HS nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Giới thiệu về truyền thống trường em theo gợi ý Làm việc chung cả lớp ) - HS nêu yêu cầu. -GV mời HS nêu yêu cầu. -HS làm việc cá nhân để trả lời -GV tổ chức cho HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu ... câu hỏi. đã chuẩn bị trước để giới thiệu về truyền thống -HS trả lời : nhà trường theo câu hỏi gợi ý Ví dụ: + Trường của em tên là gì? +Trường Tiểu học Chuyên Ngoại. +Trường thành lập ngày tháng năm nào?: +Năm thành lập 24/8/1950 +Trường có những thành tích gì về dạy và học? + 100% giáo viên tốt nghiệp đại học , trong đó có 1 thạc sĩ... Học
- sinh kính yêu thầy cô giáo, chăm ngoan , đạt nhiều thành tích cao trong các cuộc thi.. - GV mời HS trả lời: - Học sinh nhận xét. - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương 3. Vận dụng *Chia sẻ cảm xúc -GV mời HS nêu yêu cầu câu hỏi -HS nêu yêu cầu. - GV mời HS trả lời . - HS trả lời Câu 1:Em hãy chia sẻ với bạn cảm xúc của em về +Em rất tự hào vì được học truyền thống nhà trường? dưới một ngôi trường có bề dày lịch sử và truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo. Câu 2: Em hãy nêu những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường? + Những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường là : +) Học tập chăm chỉ và nghe lời thầy cô giáo. +)Luôn tôn trọng và biết ơn thầy cô. +) Giúp đỡ bạn bè trong học tập. - GV mời HS khác nhận xét. +) Hoà đồng và đoàn kết với - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn bè. - HS nhận xét. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn các từ ngữ về nhà trường; nhận biết được câu hỏi trong văn bản cho trước; biết sử dụng dấu chấm hỏi - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Điền r/d/gi vào chỗ châm trong các câu thành ngữ, tục ngữ: – ây mơ ễ má. – ấy trắng mực đen. – ương đông kích tây. – eo gió gặt bão.
- – ãi gió ầm mưa. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm bài - Y/c HS làm việc cá nhân - HS trả lời - Mời HS trả lời - HS nhận xét và lắng nghe - HS khác nhận xét, GV nhận xét và chốt đáp án + Dây mơ rễ má. - + Rút dây động rừng. + Giấy trắng mực đen. + Dương đông kích tây. + Gieo gió gặt bão. + Dãi gió dầm mưa. Bài 2. Xếp các từ ngữ về nhà trường vào nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài 2, lớp thích hợp: đọc thầm tên nhóm và từ ngữ thư viện, cột cờ, hiệu trưởng, căng – tin, tổng phụ cho trước trong từng nhóm trách, sân trường, cột cờ, đội cờ đỏ, ghế đá - Người làm việc ở trường: Cảnh vật ở trường: - HS làm việc theo nhóm 2. - Thảo luận nhóm 2. Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. - Người làm việc ở trường: hiệu trưởng, tổng phụ trách, đội cờ đỏ - Cảnh vật ở trường: thư viện, cột cờ, căng – tin, sân trường, cột cờ, ghế đá Bài 3: Câu nào dưới đây là câu hỏi? Dựa vào đâu em biết điều đó (làm việc cá nhân) a. Giờ ra chơi giúp chúng mình được thư giãn và gắn kết với nhau hơn. b. Bạn cho rằng những giờ ra chơi có ý nghĩa như thế nào? c. Giờ ra chơi thật là vui biết bao! - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS suy nghĩ, làm bài - GV giao nhiệm vụ cho HS - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS đọc đáp án - HS nhận xét bạn. - Mời HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu b là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thư ba ngày 17 tháng 10 năm 2023 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 1 1 1 1 1 1 - Có “biểu tượng” về của một hình và nhận biết được thông qua các hình 7; 8; 9 7; 8; 9 ảnh trực quan. 1 1 1 1 1 1 1 1 - Xác định được của một nhóm đồ vật bằng việc chia thành các 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 phần khác nhau. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo nhạc. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1 - HS đọc thầm yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình trong sách giáo - HS quan sát hình khoa. - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm chia sẻ bài làm - Nhận xét - GV nhận xét Bài 2 - GV hướng dẫn tìm hiểu bài 1 - HS đọc thầm yêu cầu bài - Để biết đã tô màu vào hình nào phải 8 - HS lắng nghe nhận ra hình nào dược chia thành 8 phần - HS làm bài cá nhân bằng nhau và đã tô màu vào 1 phần. - HS chia sẻ bài làm: Hình A được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 1 1 phần. Vậy đã tô màu hình A. 8 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3 - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện chia sẻ bài làm + Hình B có 3 cột cây cải bắp và mỗi cột
- đều có 2 cây, đã khoanh vào 1 cột. Vậy 1 hình B đã khoanh vào số cây cải bắp. 3 + Hình C có 5 cột cây xà lách và mỗi cột đều có 3 cây, đã khoanh vào 1 cột. Vậy hình C đã 1 khoanh vào số cây cải bắp. 5 - Nhận xét Bài 4 - HS nhận xét - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK. - HS đọc thầm yêu cầu - HS quan sát, theo dõi - GV hướng dẫn mẫu: + Có bao nhiêu quả táo? Được chia làm mấy phần bằng nhau? Số quả tảo ở mỗi + HS trả lời: Có 6 quả táo, được chia phần là bao nhiêu? 1 làm 2 phần bằng nhau, số quả táo là 3 2 - Yêu cầu HS quan sát hình tiếp theo và làm quả táo. bài tương tự như mẫu. - HS làm bài: Có 12 quả cam, được chia 1 làm 3 phần bằng nhau, , số quả táo là 4 3 quả táo. - GV nhận xét - Nhận xét 3. Vận dụng - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút + Bài học hôm nay em biết được điều gì - HS trả lời gì? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe - GV dặn dò về nhà học thuộc bài.học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: ĐIỀN THÔNG TIN VÀO MẪU ĐƠN XIN VÀO ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết điền thông tin vào đơn xin vào Đội - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò - HS tham gia chơi chơi ai nhanh hơn + Tìm nhanh các từ ngữ về nhà trường - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài tập 1: Đọc đơn xin vào Đội và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 – 2 HS đọc - YC HS làm việc nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - HS đọc thầm tờ đơn và tự tìm + Bạn Nguyễn Ngọc Bích viết đơn để làm gì? các thông tin để trả lời từng câu + Đơn được gửi cho ai? hỏi, sau đó trao đổi với bạn + Người viết đơn đã hứa những gì khi vào Đội? trong nhóm - Gọi Hs trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp. Nhận

