Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023- Hà Thị Hiên

docx 58 trang Hà Thanh 12/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023- Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_8_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023- Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 8 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe tuyên truyền bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết các việc nên làm để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Tuyên truyền bảo vệ môi trường. - Hs lắng nghe. - Đại diện lớp 4A thực hiện tuyên truyền bảo vệ môi trường. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe cách bảo vệ - Hs lắng nghe. môi trường. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs ý thức bảo vệ môi trường. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: MẶT TRỜI MỌC Ở... ĐẰNG TÂY!
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. Biết thêm về một đại thi hào của nước Nga: Pu-skin. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, mạnh dạn kể lại được câu chuyện trong nhóm và trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nhớ được chi tiết câu chuyện, biết cách diễn đạt để kể lại được câu chuyện. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chú ý lắng nghe khi cô và các bạn kể chuyện, tự kể lại được câu chuyện II.ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. Tranh ảnh. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát: Em yêu trường - HS hát và vận động theo bài em. hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
  3. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - Hs lắng nghe. điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật. - GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc. + Cách ngắt giọng ở những câu dài. +Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. một nửa, quang cảnh, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; - 2-3 HS đọc câu dài. Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi - HS luyện đọc theo nhóm 4. để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Các bạn đã phát hiện ra một - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả căn phòng mới đã biến thành lời đầy đủ câu. thư viện. + Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? + Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học sinh thoải mái vào thư viện, mượn sách về đọc và trả lại, + Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học mang sách của mình đến thu sinh đã làm được những điều gì? viện, có thể đọc bất kì quyển nào. + Vì có người đứng, người ngồi để đọc sách, giống như những hành khách đứng ngồi trên tàu + Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện điện. trông giống như một toa tàu đông đúc? + Các bạn hò reo vui sướng vì
  4. phát hiện ra một điều tuyệt vời; các bạn sôi nổi chọn sách, bạn + Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có nào đến trường cũng háo hức thư viện mới? ghé vào thư viện; ai cũng vui lắm. + Học sinh trả lời theo suy nghĩ. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 5: nói về thư viện mà em ước mơ? - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những - 2- 3 HS nhắc lại chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS luyện đọc toàn bài theo nhóm 3. - HS luyện đọc lại theo - GV mời HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. nhóm(mỗi em đọc một đoạn). - 1 – 2 em đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương các nhóm, - HS lắng nghe cá nhân đọc tốt. 3. Nói và nghe: Mặt trời mọc ở đằng Tây Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu: Chúng ta đã từng làm quen với một nhà thơ, nhà văn nổi tiếng người Pháp là - HS lắng nghe Vích – to Huy – gô qua bài đọc lời giải toán đặc biệt. Bây giờ chúng ta sẽ làm quen với một người - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời cũng tài năng như vậy, đó là đại thi hào người mọc ở đằng .. tây. Nga - Pu-skin. Từ nhỏ ông đã rất giỏi làm thơ. Hãy cùng nghe câu chuyện: Mặt trời mọc ở đằng tây! Để xem Pu- skin tài năng như thế nào? - GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới tranh. - GV giới thiệu tranh, kể câu chuyện 1- 2 lần. - Học sinh lắng nghe và trả lời + Lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. Gv giải thích một câu hỏi theo gợi ý của giáo viên
  5. số từ khó: Pu – skin( 1799 – 1837): nhà thơ lớn của nước - HS lắng nghe Nga. Thi hào: nhà thơ lớn, rất nổi tiếng. Ứng tác: sang tác và đọc ngay tại chỗ. Thiên hạ: mọi người + Lần 2 kể dừng lại đoạn tương ứng với câu hỏi trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp theo là gì? Khích lệ các em nhớ chi tiết. - HS trả lời - Một số học sinh đại diện các - GV cho học sinh làm việc nhóm 4 và trả lời câu nhóm trả lời. hỏi dưới mỗi tranh. Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? Tranh 1: Thầy giáo yêu cầu học sinh làm thơ về mặt trời. Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế Tranh 2.: Cậu học trò đó đã đọc nào? câu thơ: “Mặt trời mới mọc ở đằng tây” Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? Tranh 3: Thầy giáo yêu cầu Pu- skin đọc tiếp các câu thơ nhưng không được thay đổi câu mở đầu. Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: Tranh 4: Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ này/ Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy hay là - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. ngủ nữa đây? Hoạt động 5: Kể lại câu chuyện - GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. - HS kể nối tiếp câu chuyện. - GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung. H: Em thấy Pu - skin là người như nào? - HS trả lời: Là một nhà thơ giỏi - GV nhận xét, tuyên dương. từ khi còn rất nhỏ.
  6. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát hình ảnh về một số hoạt động - HS quan sát video. của thư viện trường. H: Các bạn trong tranh đang làm gì? + Trả lời các câu hỏi. H: Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương - Các em về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện cho người thân nghe. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Toán GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động.
  7. - Một cái ê ke to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường + HS làm vào bảng con ghi độ kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình dài của hình tròn. tròn đó. . Độ dài bán kính của hình tròn là 8: 2 = 4 (cm) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới HĐ2. Khám phá 1. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b - HS quan sát, lắng nghe. phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. 2. Góc vuông, góc không vuông - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm. + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. cùng GV. Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn
  8. đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết. 3. Ê ke - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. - Lắng nghe - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc đã chuẩn bị trước. - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. góc vuông. Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. * Hoạt động - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng ‘quan sát” của HS. HĐ3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng ê ke để - Yêu cẩu HS sử dụng ê ke để vẽ một góc vuông vẽ một góc vuông bất kì trên lưới ô vuông. Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. - GV quan sát, nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc
  9. vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra vuông nhất. hình có nhiều góc vuông nhất. - GV mời HS trình bày - HS trình bày: + Hình A có 1 góc vuông. + Hình B có 4 góc vuông. + Hình C có 3 góc vuông. + Hình D không có góc vuông. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất HĐ4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc thức đã học vào thực tiễn. và đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke + HS lắng nghe và trả lời. để kiểm tra góc vuông. - Nhận xét tiết học, tuyên dương *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cùng người thân cân nhắc nên hay không nên mua một món đồ khi đi mua sắm. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  10. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. 3. Phẩm chất - Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mũ tai thỏ cho thỏ mẹ, thỏ con; cái mũ, cái túi xắc, đôi giày thật, - Bìa xanh, bìa đỏ. - Thẻ từ: Muốn ; Cần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: (3- 5’) Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề,đồng thời gợi lại kĩ năng quan sát để nhận ra bản thân mình MUỐN và CẦN gì. Kể chuyện tương tác “Tôi thực sự cần gì”. - GV mời HS tham gia câu chuyện về các con thú nhỏ đòi mẹ mua những món đồ không cần thiết. - GV mời 2 HS sắm vai thỏ mẹ và thỏ - HS đóng vai thỏ mẹ và thỏ con con - GV hướng dẫn và dẫn dắt câu chuyện + GV: Trong rừng, có hai mẹ con nhà cho HS vào tham gia thỏ. Thỏ mẹ rất chiều thỏ con. Thỏ con * Cảnh 1: GV yêu cầu HS tham gia làm muốn mua gì, thỏ mẹ cũng đồng ý. Một thỏ mẹ và thỏ con. hôm, thỏ con đi chơi, thấy người ta đội mũ đẹp quá, cũng đòi mẹ mua. + Thỏ con: mẹ ơi con muốn mua chiếc mũ. + Thỏ mẹ: con muốn mua mũ gì - GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi ?Theo các bạn, thỏ có thể đội mũ được + Thỏ không thể đội mũ, vì chúng là
  11. không? Vì sao? loài vật, mà thỏ lại có đôi tai dài. ? Các bạn khuyên và thuyết phục thỏ + HS sẽ trả lời theo ý hiểu của mình. con không mua mũ như thế nào? - GV đưa thẻ “MUỐN”, và thẻ “CẦN” - HS lắng nghe ? Như vậy thỏ con MUỐN mua mũ + Như vậy thỏ con MUỐN mua mũ điệu để đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ ấy điệu để đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ ấy thỏ có thực sự CẦN không? thỏ không thực sự CẦN. * Cảnh 2,, cảnh 3 cũng tương tự: GV dẫn dắt ngựa con đòi mua giày, và chuột túi đòi mua túi đeo vì mọi người xung quanh đều có giày và túi đẹp. - GV đưa thẻ và HS thảo luận và chia sẻ - HS thảo luận và chia sẻ kết quả kết quả. - GV đưa ra kết luận: Có những thứ - HS lắng nghe mua về rất cần thiết và có những thứ không dùng đến. Vậy chúng ta đã bao giờ đề nghị nguồi thân mua những đồ nào chưa cần thiết và không dùng đến không? Khi muốn mua một món đồ, chúng ta cần nghĩ xem, món đồ ấy có thực sự cần thiết không? - GV dẫn dắt vào bài và ghi bài lên - HS quan sát bảng HĐ2. Hoạt động khám phá chủ đề : Sắm vai xử lý tình huống - GV yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận bài theo cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi. - GV đưa ra các tình huống cho HS thảo luận, ? Bạn muốn mua thêm cặp tóc để thay + Em sẽ khuyên bạn không lên mua vì đổi theo màu tóc mỗi ngày. chiếc cũ vẫn có thể dùng được. ? Bạn muốn mua hộp bút mới thay cho + Nếu có thể vá hoặc khâu vào thì bạn hộp bút cũ bị rách một góc? cũng có thể dùng lại được. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên - HS chia sẻ chia sẻ - Nhóm nhận xét
  12. - GV gợi ý cho HS lựa chọn món đồ - HS đóng vai mình yêu thích +HS nói: tớ muốn mua con gấu bông - Lần lượt GV yêu cầu HS đóng vai màu hồng. thực hành theo các tình huống trong +GV nói: Bạn hãy nghĩ lại SGK đưa ra + HS nói: Bạn có con gấu bông nào - GV đưa cho HS tờ bìa màu xanh ghi: chưa? KHÔNG MUA, nếu có lý do cần mua + HS nói: Có rồi, nhưng nó hơi cũ thì tấm bìa màu đỏ: CẦN MUA. - GV cho HS thực hành theo nhóm đôi, - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và sử dụng 2 tấm bìa xanh- đỏ để giơ - HS nhóm nhận xét lên - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: mỗi khi đi mua sắm, luôn - HS lắng nghe nên “nghĩ lại” bằng cách đặt câu hỏi: Có thật cần thiết không? HĐ3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (10’) - GV mời HS cùng đọc ba bí kíp - HS đoc ba bí kíp trong SGK - GV chia lớp thành 3 nhóm - GV gọi đại diện lên bảng trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Chúng ta cần phải luôn nhớ bí kíp NGHĨ LẠI về việc : MUỐN – CẦN – CÓ THỂ”. - HS chia nhóm và thảo luận - HS lên bảng chia sẻ trước lớp - Nhóm nhận xét
  13. HĐ4. Cam kết hành động(3-5’) - GV đề nghị HS về nhà kiểm tra đồ - HS về nhà thực hiện dùng học tập và đồ dùng cá nhân của mình, sau đó lập danh mục các món đồ đã mua mà chưa dùng đến. ? Bài học ngày hôm nay giúp em hiểu - HS trả lời theo ý hiểu của mình thêm điều gì? ? Hãy thảo luận với người thân về việc - HS thực hiện nên hay không nên mua những món đồ mới. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn các từ ngữ chỉ đặc điểm; nhận biết được câu kể trong văn bản cho trước - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  14. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập 1. a) Chọn truyền/chuyền điền vào chỗ chấm để tạo từ đúng: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm bài Chim non tập cành. - HS trả lời Dây sản xuất. - HS nhận xét và lắng nghe Bạn Trang có giọng đọc . cảm. Em mới biết chơi bóng b) Điền ân/âng vào chỗ chấm để tạo từ: b khuâng ng nga th thiết nhân n đỡ kết th ... 2. Câu kể là câu dùng để kể, tả, giới thiệu và kết thúc bằng dấu chấm Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những câu kể trong các câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. sau: - HS suy nghĩ, làm bài a. Nam và Minh rủ nhau đi xem gánh xiếc ngoài - Một số HS trình bày kết quả. phố. - HS nhận xét bạn. b. Nam ơi, gánh xiếc biểu diễn hay quá! c. Cổng trường đang khóa rồi, trốn ra sao được?
  15. d. Cô giáo nhẹ nhàng nhắc nhở về lỗi sai của hai bạn. e. Cô giáo là người mẹ hiền của các bạn học sinh. - Thảo luận nhóm 2. Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu b là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có) ______________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tự nhiên xã hội ( Cô Thắm dạy ) ______________________________ Tiếng Anh (Cô Hiền dạy) ______________________________ Tiếng Anh (Cô Hiền dạy) ______________________________ Toán HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  16. - Nhận biết được hình tam giác, hình tứ giác và các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 - HS nêu kết quả. 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 - HS lắng nghe. 0 x 8 = 0 0 : 8 = 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới HĐ2. Hoạt động khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. HS quan sát tranh - Gv hỏi và nối: Gv chấm 3 đỉnh A,B,C yêu cầu HS cho biết Khi nối điểm A và điểm B ta được đoạn thẳng - HS trả lời: đoạn thẳng AB nào?
  17. - Khi nối điểm A và điểm C ta được đoạn - HS trả lời :đoạn thẳng AC thẳng nào? - Khi nối điểm B và điểm C ta được đoạn thẳng nào? - HS trả lời : đoạn thẳng BC Vậy hình thu được là hình gì? - HS trả lời : hình tam giác - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu kiến thức mới: Điểm A là đỉnh của hình tam giác, đoạn thẳng AB là cạnh của hình tam giác. Ngoài đỉnh A và cạnh AB hình tam giác còn đỉnh và cạnh nào không? - Vậy một hình tam giác có mấy đỉnh và mấy - HS trả lời: Đỉnh B,C. Cạnh: AC, cạnh? Mấy góc? BC - GV chốt : Hình tam giác ABC có ba đỉnh là A,B,C: ba cạnh AB,BC,CA; ba góc là góc HS nhắc lại đỉnh A, góc dỉnh B, góc đỉnh C * Tương tự : GV dẫn dắt để HS kể tên các đỉnh , các góc, các cạnh của tứ giác rồi từ đó rút ra các nhận xét về số đỉnh, số góc, số cạnh của tứ giác. - GV chốt :Hình tứ giác MNPQ có bốn đỉnh là M,N,P,Q ; bốn cạnh MN,NP,PQ.QM; bốn góc là góc đỉnh M, góc dỉnh N, góc đỉnh P, góc đỉnh Q. HĐ3. Thực hành Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập - HS làm vào phiếu. - HS nêu kết quả: + Đỉnh hình tam giác:D,G,E + Đỉnh hình tứ giác:A,B,C,D + Các cạnh hình tam
  18. giác:DG,GE,ED + Các cạnh hình tứ giác: AB, BC, CD, DA. - Lớp, GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Nêu tên các hình tam giác và tứ giác có trong dưới đây? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi - HS chơi theo nhóm. - Kết quả: - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. + Ba hình tam giác:ADC, ABC,BCE Bài 3: : (Làm việc cá nhân) +Ba hình tứ GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK giác:ABCD,ABEC,ABED nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo hướng dẫn của SGK và nêu kết quả: a) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN. b) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN. Mai có thể có thêm các cách sau: cắt - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. theo đoạn thẳng BN, DM hoặc CM. Như vậy có tất cả 4 cách cắt. HĐ4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức
  19. như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS đã học vào thực tiễn. nhận biết hình chữ nhật, hình vuông. + HS trả lời - GV cho HS xem một số hình ảnh để nhận biết hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, tuyên dương *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ BUỔI CHIỀU Toán HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học.
  20. -HS nêu - Hình tam giác ABC có mấy đỉnh, góc,cạnh? - Hình tứ giác MNPQ có mấy đỉnh, góc,cạnh? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới HĐ2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát một số đồ vật có HS quan sát tranh hình chữ nhật và hình vuông. - GV cho HS hỏi nhau để dẫn dắt đến câu HS trả lời hỏi của Việt: Các góc của hình chữ nhật có là góc vuông không nhỉ? - Tiếp đến, GV vẽ hình chữ nhật ABCD yêu HS nêu kết quả: cầu HS trả lời về số đỉnh, góc? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt kiến thức: + Hình chữ nhật có 4 góc vuông. Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau. - HS nhắc lại