Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_8_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 8 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG _____________________________________ Tiếng Việt THƯ VIỆN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: Kể về cuộc họp của + Đọc đoạn 1 và trả lời câu 1: Câu chuyện kể về các chữ viết.
- cuộc họp của những ai? + Trả lời: Cuộc họp bàn về việc + Đọc đoạn 2 và trả lời câu 2: Cuộc họp đó bàn tìm cách giúp đỡ bạn Hoàng vì về chuyện gì? bạn Hoàng không biết cách chấm câu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. + Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. + Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - Hs lắng nghe. điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật. - GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc. + Cách ngắt giọng ở những câu dài. +Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. một nửa, quang cảnh, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; - 2-3 HS đọc câu dài. Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi - HS luyện đọc theo nhóm 4. để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh + Các bạn đã phát hiện ra một đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? căn phòng mới đã biến thành thư viện. + Thầy hiệu trưởng dặn các bạn + Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học học sinh thoải mái vào thư viện, sinh đã làm được những điều gì? mượn sách về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc bất kì quyển nào. + Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện + Vì có người đứng, người ngồi trông giống như một toa tàu đông đúc? để đọc sách, giống như những hành khách đứng ngồi trên tàu + Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có điện. thư viện mới? + Các bạn hò reo vui sướng vì phát hiện ra một điều tuyệt vời; các bạn sôi nổi chọn sách, bạn nào đến trường cũng háo hức ghé vào thư viện; ai cũng vuui lắm. + Câu 5: nõi về thư viện mà em ước mơ? + Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS nêu theo hiểu biết của - GV đọc diễn cảm toàn bài. mình. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại 3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng tây - Mục tiêu: + Biết được đại thi hào người Nga Pu - skin từ nhỏ, ông đã rất giỏi làm thơ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện. - GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới tranh. - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời - GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. mọc đằng .. tây. + lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. -Hs sinh lắng nghe và trả lời câu + Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi hỏi theo gọi ý cảu giáo viên trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp
- theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết. - Gv giải thích một số từ khó. - GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? - Thầy giáo yêu cầu học sinh Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế làm thơ về mặt trời. nào? -Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? “Mặt trời mới mọc ở đằng tây” Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc - GV nhận xét, tuyên dương. tiếp các câu thơ nhưng không được thay đổi câu mở đầu. Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ này. Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy 3.2. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. hay là ngủ nữa đây? - GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. - hs kể nối tiếp câu chuyện. - GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS trình bày trước lớp, HS - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. -Em thấy Pu - skin là người như nào? - Là một nhà thơ giỏi từ khi còn - Mời các nhóm trình bày. rất nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện - HS quan sát video. trên thế giới + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm + Trả lời các câu hỏi. gi? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Toán GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. - Một cái ê ke to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS làm vào bảng con ghi độ + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường dài của hình tròn. kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình Độ dài bán kính của hình tròn là tròn đó. . 8: 2 = 4 (cm) - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới * Khám phá
- a. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành - HS quan sát, lắng nghe. các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. b. Góc vuông, góc không vuông - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm. + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới cùng GV. thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết. c. Ê ke - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu - Lắng nghe tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc vuông. góc đã chuẩn bị trước. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. * Hoạt động
- - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng ‘quan sát” của HS. 2. Luyện tập * Luyện tập Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke để - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông vẽ một góc vuông bất kì trên lưới ô vuông. Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. - GV quan sát, nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra vuông nhất. hình có nhiều góc vuông nhất. - GV mời HS trình bày - HS trình bày: + Hình A có 1 góc vuông. + Hình B có 4 góc vuông. + Hình C có 3 góc vuông. + Hình D không có góc vuông. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất 3. Vận dụng - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc thức đã học vào thực tiễn. và đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh
- nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke + HS lắng nghe và trả lời. để kiểm tra góc vuông. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cùng người thân cân nhắc lên hay không nên mua một món đồ khi đi mua sắm. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. 3. Phẩm chất - Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mũ tai thỏ cho thỏ mẹ, thỏ con; cái mũ, cái túi xắc, đôi giày thật, - Bìa xanh, bìa đỏ. - Thẻ từ: Muốn ; Cần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Kể chuyện tương tác “Tôi thực sự cần gì”. - GV mời HS tham gia câu chuyện về các con thú nhỏ đòi mẹ mua những món đồ không cần thiết. - GV mời 2 HS sắm vai thỏ mẹ và thỏ con - GV hướng dẫn và dẫn dắt câu chuyện cho HS vào tham gia * Cảnh 1: GV yêu cầu HS tham gia làm
- thỏ mẹ và thỏ con. - HS đóng vai thỏ mẹ và thỏ con + GV: Trong rừng, có hai mẹ con nhà thỏ. Thỏ mẹ rất chiều thỏ con. Thỏ con muốn mua gì, thỏ mẹ cũng đồng ý. Một - GV đặt câu hỏi hôm, thỏ con đi chơi, thấy người ta đội ? Theo các bạn, thỏ có thể đội mũ được mũ đẹp quá, cũng đòi mẹ mua. không? Vì sao? + Thỏ con: mẹ ơi con muốn mua chiếc ? Các bạn khuyên và thuyết phục thỏ mũ. con không mua mũ như thế nào? + Thỏ mẹ: con muốn mua mũ gì - GV đưa thẻ “MUỐN”, và thẻ “CẦN” - HS trả lời câu hỏi ? Như vậy thỏ con MUỐN mua mũ + Thỏ không thể đội mũ, vì chúng là điệu để đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ ấy loài vật, mà thỏ lại có đôi tai dài. thỏ có thực sự CẦN không? + HS sẽ trả lời theo ý hiểu của mình. * Cảnh 2,, cảnh 3 cũng tương tự: GV dẫn dắt ngựa con đòi mua giày, và - HS lắng nghe chuột túi đòi mua túi đeo vì mọi người + Như vậy thỏ con MUỐN mua mũ xung quanh đều có giày và túi đẹp. điệu để đội cho đẹp, nhưng chiếc mũ ấy - GV đưa thẻ và HS thảo luận và chia sẻ thỏ không thực sự CẦN. kết quả. - GV đưa ra kết luận: Có những thứ mua về rất cần thiết và có những thứ không dùng đến. Vậy chúng ta đã bao giờ đề nghị nguồi thân mua những đồ - HS thảo luận và chia sẻ kết quả nào chưa cần thiết và không dùng đến không? Khi muốn mua một món đồ, - HS lắng nghe chúng ta cần nghĩ xem, món đồ ấy có thực sự cần thiết không? - GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng - HS quan sát 2. Hoạt động khám phá chủ đề : Sắm vai xử lý tình huống - GV yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận bài theo cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi. - GV đưa ra các tình huống cho HS thảo luận, ? Bạn muốn mua thêm cặp tóc để thay + Em sẽ khuyên bạn không lên mua vì
- đổi theo màu tóc mỗi ngày. chiếc cũ vẫn có thể dùng được. ? Bạn muốn mua hộp bút mới thay cho + Nếu có thể vá hoặc khâu vào thì bạn hộp bút cũ bị rách một góc? cũng có thể dùng lại được. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên - HS chia sẻ chia sẻ - Nhóm nhận xét - GV gợi ý cho HS lựa chọn món đồ - HS đóng vai mình yêu thích +HS nói: tớ muốn mua con gấu bông - Lần lượt GV yêu cầu HS đóng vai màu hồng. thực hành theo các tình huống trong +GV nói: Bạn hãy nghĩ lại SGK đưa ra + HS nói: Bạn có con gấu bông nào - GV đưa cho HS tờ bìa màu xanh ghi: chưa? KHÔNG MUA, nếu có lý do cần mua + HS nói: Có rồi, nhưng nó hơi cũ thì tấm bìa màu đỏ: CẦN MUA. - GV cho HS thực hành theo nhóm đôi, - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và sử dụng 2 tấm bìa xanh- đỏ để giơ - HS nhóm nhận xét lên - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: mỗi khi đi mua sắm, luôn - HS lắng nghe nên “nghĩ lại” bằng cách đặt câu hỏi: Có thật cần thiết không? 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề - GV mời HS cùng đọc ba bí kíp - HS đoc ba bí kíp trong SGK - GV chia lớp thành 3 nhóm - HS chia nhóm và thảo luận - GV gọi đại diện lên bảng trình bày - HS lên bảng chia sẻ trước lớp - Nhóm nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Chúng ta cần phải luôn nhớ bí kíp NGHĨ LẠI về việc : MUỐN – CẦN – CÓ THỂ”. 4. Cam kết hành động - GV đề nghị HS về nhà kiểm tra đồ - HS về nhà thực hiện dùng học tập và đồ dùng cá nhân của
- mình, sau đó lập danh mục các món đồ đã mua mà chưa dùng đến. ? Bài học ngày hôm nay giúp em hiểu - HS trả lời theo ý hiểu của mình thêm điều gì? ? Hãy thảo luận với người thân về việc - HS thực hiện nên hay không nên mua những món đồ mới. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC __________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu Dạy) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn các từ ngữ chỉ đặc điểm; nhận biết được câu kể trong văn bản cho trước - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập 1. a) Chọn truyền/chuyền điền vào chỗ chấm để tạo từ đúng: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 Chim non tập cành. - HS làm bài Dây sản xuất. - HS trả lời Bạn Trang có giọng đọc . cảm. - HS nhận xét và lắng nghe Em mới biết chơi bóng b) Điền ân/âng vào chỗ chấm để tạo từ: b khuâng ng nga th thiết nhân n đỡ kết th ... 2. Đặt câu cảm cho mỗi tình huống sau: - Em bé chạy nhảy, nô đùa trong thư viện gây ồn ào. ........................................................................................................ - Em tìm được cuốn sách mình yêu thích trong thư - 1 HS đọc yêu cầu bài 2, lớp viện. đọc thầm tên nhóm và từ ngữ ......................................................................................................... cho trước trong từng nhóm - Thư viện trường em mới được nhà xuất bản Kim Đồng tặng thêm 500 cuốn sách hay. ........................................................................................................... - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc theo nhóm 2. - Y/c HS làm việc cá nhân - Mời HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày - HS khác nhận xét, GV nhận xét và chốt đáp án - Các nhóm nhận xét, bổ sung. 3. Câu kể là câu dùng để kể, tả, giới thiệu và kết thúc bằng dấu chấm Em hãy khoanh vào - HS quan sát, bổ sung. chữ cái đặt trước những câu kể trong các câu sau: a. Nam và Minh rủ nhau đi xem gánh xiếc ngoài
- phố. b. Nam ơi, gánh xiếc biểu diễn hay quá! c. Cổng trường đang khóa rồi, trốn ra sao được? d. Cô giáo nhẹ nhàng nhắc nhở về lỗi sai của hai bạn. e. Cô giáo là người mẹ hiền của các bạn học sinh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, làm bài - Thảo luận nhóm 2. Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Một số HS trình bày kết quả. làm việc. - HS nhận xét bạn. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu b là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 Toán HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC (T1) – Trang 73 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hình tam giác, hình tứ giác và các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS nêu kết quả. 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 - HS lắng nghe. 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 0 x 8 = 0 0 : 8 = 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -*GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. -HS quan sát tranh -- Gv hỏi và nối: Gv chấm 3 đỉnh A,B,C yêu cầu HS cho biết Khi nối điểm A và điểm B ta được đoạn thẳng - HS trả lời: đoạn thẳng AB nào? - HS trả lời :đoạn thẳng AC - Khi nối điểm A và điểm C ta được đoạn thẳng nào? - Khi nối điểm B và điểm C ta được đoạn thẳng nào? - HS trả lời :đoạn thẳng BC Vậy hình thu được là hình gì? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời :hình tam giác - GV giới thiệu kiến thức mới:Điểm A là
- đỉnh của hình tam giác, đoạn thẳng AB là cạnh của hình tam giác. Ngoài đỉnh A và cạnh AB hình tam giác còn đỉnh và cạnh nào không? - Vậy một hình tam giác có mấy đỉnh và mấy - HS trả lời:Đỉnh B,C. Cạnh: AC, BC cạnh?Mấy góc? - GV chốt :Hình tam giác ABC có ba đỉnh là A,B,C: ba cạnh AB,BC,CA; ba góc là góc - HS nhắc lại đỉnh A, góc dỉnh B, góc đỉnh C * Tương tự : GV dẫn dắt để HS kể tên các đỉnh , các góc, các cạnh của tứ giác rồi từ đó rút ra các nhận xét về số đỉnh, số góc, số cạnh của tứ giác. - GV chốt :Hình tứ giác MNPQ có bốn đỉnh là M,N,P,Q ; bốn cạnh MN,NP,PQ.QM; bốn góc là góc đỉnh M, góc dỉnh N, góc đỉnh P, góc đỉnh Q. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm vào phiếu. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập - HS nêu kết quả: + Đỉnh hình tam giác:D,G,E + Đỉnh hình tứ giác:A,B,C,D + Các cạnh hình tam giác:DG,GE,ED + Các cạnh hình tứ - Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên giác:AB,BC,CD,DA dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Nêu tên các hình tam giác và tứ giác có trong dưới đây? - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- - HS nêu yêu cầu - HS chơi theo nhóm. - Kết quả: + Ba hình tam giác:ADC, ABC,BCE - GV tổ chức cho HS chơi +Ba hình tứ giác:ABCD,ABEC,ABED - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: : (Làm việc cá nhân) GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo hướng dẫn của SGK và nêu kết quả: a) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN. b) Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN. Mai có thể có thêm các cách sau: cắt theo đoạn thẳng BN, DM hoặc CM. Như vậy có tất cả 4 cách cắt. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. nhận biết hình chữ nhật, hình vuông. + HS trả lời - GV cho HS xem một số hình ảnh để nhận biết hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tự nhiên và xã hội GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo các yêu cầu: + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân công của nhóm.
- + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động bài học. + Trả lời + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi - 3 nhóm quan sát, thảo luận. nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi: N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu thập những thông tin gì?
- + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không? N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? .... N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn.... N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường - GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để - HS nhận xét ý kiến của bạn. trình bày trước lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chuyển ý - Học sinh lắng nghe Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp) - GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ 3. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi. chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. - Học sinh tham gia chơi Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào chưa an toàn trong trường học. + Vì sao em lại chọn hình ảnh đó? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Nghe về nhà thực hiện, chuẩn + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu bị tiết sau. khảo sát của nhóm mình.
- + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi thực hành khảo sát tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Giáo dục thể chất (Cô Huệ dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hiền dạy) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Nghe – Viết: THƯ VIỆN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “ Thư viện” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: Cái cân + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ân. + Trả lời: vầng trăng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần âng. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV đọc một lượt đoạn văn cần viết - Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tát cả các chữ cái đầu câu. - HS đọc đoạn viết. + Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả - HS lắng nghe. lại.. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các từ phù hợp với “ trân” hoặc “ chân” trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát - 1 HS đọc yêu cầu bài. hình trên bảng chọn ghép chọn ghép các tiếng - các nhóm sinh hoạt và làm trên cây với chân hoặc trân để có từ phù hợp. việc theo yêu cầu. - Kết quả: + Chân: chân thành, chân lí, chân tình, chân dung. + Trân: Trân trọng. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập (chọn a hoặc b) a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô trống. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - mòi học sinh đọc bài: Bài hát tới trường. - Các nhóm làm việc theo yêu

