Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

docx 62 trang Hà Thanh 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_8_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay HĐ1: Giới thiệu cuốn sách hay - Hs lắng nghe. GV giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn Sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2: Gọi HS chia sẻ HS chia sẻ cho các bạn những cuốn sách hay - Hs lắng nghe. mình đã đọc. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. VIẾT: ÔN CHỮ VIẾT HOA: E, Ê (TIẾT 2)
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”.Biết đọclời thoại theo nhân vật. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng chính tả, từ ngữ, ngữ pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người đọc mới hiểu đúng. -Tìm đọc được câu đố về đồ dùng học tập hoặc đồ vật ở trong lớp. - Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa E,Ê. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Chăm chỉ luyện chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.Tranh ảnh bài đọc, mẫu chữ hoa e, ê - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. - HS lắng nghe.
  3. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - Một số HS thi đọc trước lớp. Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết - HS quan sát video. chữ hoa E,Ê - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở - HS quan sát. nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào vở chữ hoa E, Ê - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc tên riêng: Ê - đê. a. Viết tên riêng. - HS lắng nghe. - GV mời HS đọc tên riêng. Ê -đê - GV giới thiệu: Việt Nam có 54 dân tộc - HS viết tên riêng Ê -đê vào vở. anh em Ê- đê là tên của 1 trong số 54 dân tộc đó. Họ sống ở Tây Nguyên. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu: b. Viết câu. Ước gì em hóa thành mây - GV yêu cầu HS đọc câu. Em che cho mẹ suốt ngày bóng - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là 2 câu thơ trong bài thơ Bóng mây của Thanh râm Hào .Thể hiện tình yêu thương của bạn - HS lắng nghe. nhỏ với mẹ của mình , qua mơ ước hóa thành đám mây để che cho mẹ đi cấy ngoài đồng ruộng khỏi bị nắng. - HS viết câu thơ vào vở. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ư, E. Lưu ý cách viết thơ lục bát.Viết - HS nhận xét chéo nhau. đúng chính tả các chữ hóa, suốt, râm . - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn.
  4. học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video hay hình ảnh viết dấu câu chưa đúng + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi em thấy viết dâu câu khống đúng thì sẽ như thế nào? Em cần - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. làm như thế nào để viết đúng dấu câu. - Hướng dẫn các em vận dụng viết cau đúng chính tả. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: CÂU KỂ. CÁC DẤU KẾT THÚC CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết câu kể, thực hành về dấu câu. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân -Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
  5. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi: học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Đọc đoạn đầu bài “Cuộc họp của + vì không rõ ý nghĩa định nêu là chữ viết” trả lời câu hỏi: Tại sao mọi gì. người không hiểu được khi mình viết không đúng dấu câu? - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 2: Muốn viết đúng dấu câu mình + Đọc kỹ, đọc nhiều , viết câu cần làm gì? không quá dài và cần đủ ý, đọc lại sau khi viết... - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và câu nêu hoạt động. - HS làm việc theo nhóm 2. Bài 1: Các câu trong đoạn văn dưới đây - Đại diện nhóm trình bày: được gọi là câu kể. Hãy xếp các câu đó - Các nhóm nhận xét, bổ sung. vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) + Câu giới thiệu: Tớ là bút nâu. Đây là bút đỏ, bạn của tớ. + Câu nêu đặc điểm: Tớ cao nhất hộp bút vì hiếm khi được gọt. Bút đỏ thì thấp một mẩu vì được gọt quá nhiều. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. +Câu nêu hoạt động:Tớ dùng keo - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: gắn bút đỏ vào bên cạnh tớ để bạn - Mời đại diện nhóm trình bày. nhìn được ra ngoài hộp bút. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
  6. 2.2. Hoạt động 2: (làm việc cá nhân, - HS suy nghĩ, đọc và tìm thông nhóm) tin nhận biết câu kể ghi vào vở. b. Tìm đúng, nhận biết về câu kể - Một số HS trình bày kết quả. Bài 2: Chọn thông tin đúng về câu kể. - HS nhận xét bạn. (làm việc cá nhân) - Một số em đọc nối tiếp lại kết - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. quả bài + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu... cuối câu có dấu chấm. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, Làm - HS đọc yêu cầu bài tập 3. vở nháp. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời HS đọc thông tin đã tìm được. - Đại diện nhóm trình bày. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Theo dõi bổ sung. Bài 3: Xếp các câu dưới đây vào nhóm thích hợpvà nêu lý do (làm việc nhóm) Kiểu Câu kể Câu cảm câu b. Bút nâu là a. Bút một người bạn nâu cao tốt. và nhọn c. Bút nâu nhảy quá! với bút vàng, d. Bút lắng nghe ước nâu thật mơ của bút tím. là thân - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. thiện! - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm Lí Nêu nội dung Nêu cảm 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu: do câu giới thiệu, xúc , - GV mời các nhóm trình bày kết quả. kể , nêu đặc nhận xét điểm và khen - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. Cuối câu có dấu ngợi. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án chấm Cuối câu có dấu chấm than -Học sinh làm vở , nối tiếp nêu kết quả , .Bài 4: Tìm dấu câu phù hợp thay cho ô -Đổi vở soát nhận xét vuông - Đáp án:
  7. ( Làm việc cá nhân viết vào vở) Mình là thành viên mới của lớp 3A. Mình vừa chuyển từ trường khác đến. Bạn ấy vui vẻ giới thiệu: - Tớ tên là Tuệ Minh. Tớ thích chơi cờ vua và múa ba lê. - Các bạn xôn xao đáp lại: - Tên của cậu đẹp quá ! - Tớ cũng thích chơi cờ vua - GV mời 1 số em trình bày kết quả. lắm ! - GV yêu cầu các em khác nhận xét. - Cậu có muốn tham gia vào - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án câu lạc bộ cờ vua cùng chúng tớ không ? 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đi tàu - HS đọc bài mở rộng. Thống nhất” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động - HS trả lời theo ý thích của mình. HS yêu thích trong bài - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Toán ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
  8. 2.Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV hỏi HS: + Nam nhờ Việt làm gì? - HS nêu + Rô bốt đã nói gì với Việt ? - HS nêu
  9. - GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa điểm ở giữa - HS quan sát tranh a. - GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng B là điểm ở giữa hai điểm A và C - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trung điểm của đoạn thẳng - HS quan sát - GV chốt: + H là điểm ở giữa hai điểm D và E. - Lắng nghe + Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng HE, viết là DH = HE + H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE - GV yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó - HS đọc yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HS làm việc cá nhân.
  10. - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết - HS trả lời được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn - Đáp án: Đ/Đ/S/S thẳng. - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó - HS đọc yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định - HS trả lời được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Đáp án: a. Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ: A, H, B; H, M, K; C, K, D b. Điểm H ở giữa hai điểm A và B c. Điểm M là trung điểm của đoạn - GV nhận xét, tuyên dương. thẳng HK vì M là điểm ở giữa H và K, MH = MK - HS nhận xét, đối chiếu bài. Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề; - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi
  11. ( Dựa vào độ dài của mỗi đoạn thẳng theo - HS làm bài đơn vị là số cạnh của ô vuông) - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - Trả lời: Điểm H là trung điểm của * Củng cố xác định được ba điểm thẳng đoạn thẳng AC; điểm G là trung điểm của đoạn thẳng BD hàng qua hình ảnh trực quan. - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: - Đáp án: Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I Trung điểm của đoạn thẳng GE là - Nhận xét, tuyên dương điểm K Trung điểm của đoạn thẳng AD, IK là điểm O 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) --------------------------------------------------------
  12. Tự nhiên và xã hội BÀI 7: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo yêu cầu: Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập theo mẫu. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. *Lồng ghép ATGT: HĐ tìm hiểu việc giữ gìn cổng trường ATGT 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát.
  13. - GV cho HS quan sát tranh (Hình ảnh của trường mình trong đó có kèm hình 1 SGK) để khởi động + HS nêu. bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bức tranh chụp cảnh gì ở trường của em? + HS chia sẻ trước lớp + Em thấy hình ảnh nào an toàn nhất và thấy chưa an toàn ở trường học của mình? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá Hoạt động 1. Thực hành: Sự an toàn và vệ sinh trong trường học. (làm việc nhóm) - GV chia 3 nhóm và phát phiếu giao nhiệm vụ - 3 nhóm đọc yêu cầu và tiến khảo sát. Sau đó các nhóm tiến hành khảo sát. hành quan sát, thảo luận + Nhóm 1: Phòng học, khu vực xung quanh + HS các nhóm lưu ý về trang + Nhóm 2: Sân chơi, bãi tập, dụng cụ thể thao phục, không chạy nhảy, leo trèo khi đi quan sát. + Nhóm 3: Các khu vệ sinh Mẫu phiếu: -GV nhắc nhở thêm một số quy định cần thiết để đảm bảo an toàn khi tiến hành khảo sát. - Các nhóm thảo luận và chia sẻ - Các nhóm trao đổi, thực hành lập kế hoạch khảo trong nhóm sát theo phiếu. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chuyển ý - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Chia sẻ (làm việc cả lớp) - GV Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
  14. trước lớp về phiếu khảo sát của mình và nói ý - Đại diện các nhóm nhận xét. tưởng khi tiến hành khảo sát. - GV cho các nhóm thảo luận và trao đổi lí do - Chia sẻ lí do thưc hành khảo phải thực hành khảo sát để đảm bảo an toàn: Khi sát để đảm bảo an toàn. tiến hành khảo sát, em phải thực hiện những yêu cầu nào? Vì sao phải thực hiện những yêu cầu nào? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thêm - GV chốt nội dung: Thực hành an toàn vệ sinh trong trường học. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 3. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi. chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. - Học sinh tham gia chơi Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào an toàn trong trường học. + Vì sao em lại chọn hình ảnh đó? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu -Nghe về nhà thực hiện, chuẩn khảo sát của nhóm mình. bị tiết sau. + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi thực hành khảo sát tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt
  15. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn các từ ngữ chỉ đặc điểm; nhận biết được câu kể trong văn bản cho trước - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập 1 a) Điền l/n vào chỗ chấm: Hoa thảo quả ảy dưới gốc cây kín đáo và ặng - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 ẽ. Dưới tầng đáy rừng, những chùm thảo quả - HS làm bài
  16. đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa ửa, chứa - HS trả lời ắng. - HS nhận xét và lắng nghe b) Tìm tiếng có chứa vần ăn/ăng: - Nước đông cứng ở trong thiên nhiên, thường ở nơi khí hậu lạnh là ....................................... - Vật hình chữ nhật hoặc hình vuông, thường dùng để rửa mặt là ............................................. 2.Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng: thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá, vàng tươi, keo kiệt, béo, nâu, đen, xanh biếc, cao lớn, xanh dương, tròn xoe, đo đỏ, đỏ tươi, tím biếc, trắng ngần, lùn, gầy gò a)Hình dáng : b) Màu sắc: c)Tính tình: - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Y/c HS làm việc cá nhân - HS suy nghĩ, làm bài - Mời HS trả lời - Một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, GV nhận xét và chốt đáp án - HS nhận xét bạn. 3. Câu kể là câu dùng để kể, tả, giới thiệu và kết thúc bằng dấu chấm Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những câu kể trong các câu sau: a. Nam và Minh rủ nhau đi xem gánh xiếc ngoài phố. b. Nam ơi, gánh xiếc biểu diễn hay quá! c. Cổng trường đang khóa rồi, trốn ra sao được?
  17. d. Cô giáo nhẹ nhàng nhắc nhở về lỗi sai của hai bạn. e. Cô giáo là người mẹ hiền của các bạn học sinh. - Thảo luận nhóm 2. Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu b là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân -Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  18. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi: học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Thông tin về nhận biết câu kể? + Câu dùng để giới thiệu,kể , tả ... + Câu 2: Thông tin về nhận biết câu cảm? cuối câu có dấu chấm. - 1 HS đọc bài và trả lời: - GV nhận xét, tuyên dương + Câu để nêu biểu lộ cảm xúc, - GV dẫn dắt vào bài mới khen chê... Cuối câu có dấu chấm than. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và đóng vai bạn nhỏ giới thiệu về bạn ấy. (làm việc theo nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. Đáp án dự kiến:Tranh vẽ cảnh sinhnhật bạn áo vàng. Có 8 cái nến là bạn ấy 8 tuổi, cặp có tên Tuệ Minh là tên bạn ấy. Tờ lịch ghi 29/7nghĩa là hôm nay là 29/7 và 29/7là ngày sinh nhật bạn ấy
  19. .Các bạn của bạn ấy chúc bạn ấy - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. trở thành diễn viên múa ba lê, - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời theo gợi khen bạn ấy múa rất đẹp. Nghĩa là ý: Tranh vẽ những gì? Con đoán được bạn ấy có sở thích múa ba lê. bức tranh muốn nói về ai, nói gì về bạn ấy - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. *Học tên,tuổi, ngày sinh, sở *Trong lời giới thiệu của bạn nhỏ bạn thích ấy nói những thông tin gì về mình? 2,2. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn - HS đọc yêu cầu bài 2. văn giới thiệu bản thân. (làm việc cá - HS thực hành viết. nhân) - HS trình bày kết quả. Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn giới - HS nhận xét bạn trình bày. thiệu bản thân vào tấm thẻ rồi trang trí thật đẹp: - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết vào thẻ-thiệp .... - GV Gợi ý;Giới thiệu tên tuổi, ngày sinh nhật, sở thích của mình,ước mơ của mình (nêu đặc điểm về ngoại hình, tính cách- với học sinh khá giỏi) - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài 3. Bài tập 3: Đọc lại đoạn viết của em, - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. quả. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. bạn trong nhóm đọcđoạn giới thiệu mình - HS lắng nghe, điều chỉnh. viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đọc và - HS đọc bài mở rộng.
  20. giải câu đố về đồ dùng học tập” trong SGK. - HS trả lời theo ý của mình. - GV trao đổi những về những hoạt động - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. HS yêu thích trong bài. Rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong bài <Cuộc họp của chữ viết> - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những câu đố về đồ dùng học tập, câu thơ bài hát về chủ đề nhà trường. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. Biết thêm về một đại thi hào của nước Nga: Pu-skin. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, mạnh dạn kể lại được câu chuyện trong nhóm và trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nhớ được chi tiết câu chuyện, biết cách diễn đạt để kể lại được câu chuyện. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.