Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe tuyên truyền bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết các việc nên làm để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Tuyên truyền bảo vệ môi trường. - Hs lắng nghe. - Đại diện lớp trực thực hiện tuyên truyền bảo vệ môi trường. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe cách bảo vệ - Hs lắng nghe. môi trường. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs ý thức bảo vệ môi trường. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY EM VÀO ĐỘI. ĐỌC MỞ RỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ: Ngày em vào Đội; biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của học sinh trong ngay vào Đội TNTP Hồ Chí Minh qua giọng đọc.
- - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, nhận biết được niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bằng lời trò chuyện với người em, bài thơ nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Đọc câu mở rộng ( các câu đố về đồ dùng học tập hoặc đồ vật ở trường), ghi phiếu đọc sách, chia sẻ với các bạn về câu đố mà em tìm được. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Đến + Đọc và trả lời: Các bạn đã trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện phát hiện ra một căn phòng mới ra điều gì tuyệt vời? đã biến thành thư viện. + Đọc và trả lời: Thầy hiệu - GV Nhận xét, tuyên dương. trưởng dặn các bạn học sinh thoải mái vào thư viện, mượn + Câu 2: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Thầy hiệu sách về đọc và trả lại, mang trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được sách của mình đến thu viện, có những điều gì? thể đọc bất kì quyển nào. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS đọc khổ 2,3,4. - HS đọc - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. trước lớp.
- - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Đọc mở rộng Câu 1: Tìm đọc các câu đố về đồ dùng học tập hoặc các đồ vật khác ở trường. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân: đọc mở - Hướng dẫn các em tìm rộng và viết phiếu đọc sách theo hướng dẫn (đọc và ghi chép các câu đố về đồ dùng học tập hoặc những đồ vật khác ở trường vào phiếu đọc sách) Câu 2: Chia sẻ với bạn bè câu đố em tìm được và cùng bạn giải câu đố đó. - Chia sẻ với bạn các câu đố em GV hướng dẫn HS có thể chia sẻ sách cùng bạn tìm được và cùng nhau giải đố bè, đọc sách chéo (đọc lại, đọc tiếp) rồi ghi chép hoặc đố nhau vào phiếu đọc sách. - GV đi các nhóm để góp ý, nhận xét, khích lệ. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS viết cần làm gì để được vào Đội? + Trả lời các câu hỏi. +Nếu em được vào đội em cảm thấy như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỀ THƯ VIỆN. CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Mở rộng vốn từ về thư viện, nhận biết được câu cảm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Chọn thông tin đúng về câu kể - 1 HS đọc bài và trả lời: a.Dùng để kể tả giới thiệu c.Kết thúc bằng dấu chấm. b.Dùng để hỏi. c.Kết thúc bằng dấu chấm. - 1 HS đọc bài và trả lời: d.Kết thúc bàng dấu chấm than. + Câu 2: Đặt một câu dùng câu kể? +Cây thước là người bạn tốt. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung.
- GV và HS thống nhất đáp án: + Người: người mượn, người đọc, thủ thư. + Đồ vật: sách, báo, phiếu mượn sách, thẻ thư viện, giá sách. GV và HS thống nhất đáp án: + Người: người mượn, người đọc, thủ thư. + Đồ vật: sách, báo, phiếu mượn sách, thẻ thư viện, giá sách. Bài 2: Câu nói của mỗi bạn tranh A và tranh B có gì khác nhau? - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, tìm sự khác biệt. - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm + Quan sát - Một số HS trình bày kết quả. 2 tranh, so sánh câu nói được viết trong 2 tranh. - HS nhận xét bạn. + Tìm những điểm khác biệt - Mời HS khác nhận xét. Gv chốt đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Từ in đậm ở bài tập 2 bổ sung điều gì cho - HS đọc yêu cầu bài tập 3. câu? - Các nhóm làm việc theo yêu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. cầu. - GV giao nhiệm vụ làm cá nhân, các từ in đậm trong câu B bổ sung điều gì?: - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV yêu cầu các bạn khác nhận xét. - Hs khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Các từ in đậm trong tranh B bổ sung cảm xúc của người nói cho câu nói. + Một HS đọc to yêu cầu và các Bài 4: Chuyển các câu thành câu cảm câu cần chuyển và câu mẫu. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: + HS phân tích câu mẫu, rút ra - GV hướng dẫn mẫu. cách chuyển. - Mời đại diện các nhóm trình bày. + Lần lượt mỗi HS nghĩ cách - Mời nhóm khác nhận xét. chuyển và trao đổi trong nhóm. - GV nhận xét, chốt ý, - Đại diện nhóm trình bày. -GV cho HS ghi vào vở bài tập. - HS ghi vở. 3. Vận dụng - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong - HS đọc tím hiểu đọc.
- sách báo. - GV trao đổi những về những thông báo trên tờ - HS trả lời theo ý thích của thông báo mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ hiện. Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học.
- -HS nêu - Hình tam giác ABC có mấy đỉnh, góc,cạnh? - Hình tứ giác MNPQ có mấy đỉnh, góc,cạnh? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới HĐ2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát một số đồ vật có HS quan sát tranh hình chữ nhật và hình vuông. - GV cho HS hỏi nhau để dẫn dắt đến câu HS trả lời hỏi của Việt: Các góc của hình chữ nhật có là góc vuông không nhỉ? - Tiếp đến, GV vẽ hình chữ nhật ABCD yêu HS nêu kết quả: cầu HS trả lời về số đỉnh, góc? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt kiến thức: + Hình chữ nhật có 4 góc vuông. Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau. - HS nhắc lại + Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. - Tiếp đến, GV vẽ hình vuông MNPQ yêu cầu HS trả lời về số cạnh, đặc điểm độ dài các cạnh của hình vuông? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương.
- - GV chốt kiến thức: Hình vuông có 4 góc - HS nhắc lại vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Bài 1: (Làm việc cá nhân) các hình dưới đây hình nào là hình vuông? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS trả lời - HS làm miệng. - HS nêu kết quả: a) Hình vuông : EGHI b) Hình chữ nhật: MNPQ, RTXY - Lớp cùng GV nhận xét- sửa sai.Tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - Kết quả: - GV cho HS đo + Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. 3 cm. + Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 3 cm và chều Bài 3: (Làm việc cá nhân) rông là 2 cm. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Lớp – GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân và nêu kết quả: + Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN( chọn D). HĐ4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết số hình chữ nhật, hình vuông. + Hình chữ nhật có mấy góc vuông? +Hình chữ nhật có + HS trả lời mấy cạnh,
- đặc điểm của các cạnh như thế nào? HÌnh vuông có đặc điểm gì? - Nhận xét, tuyên dương *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *Lồng ghép ATGT: HĐ tìm hiểu các hành vi mất ATGT ở cổng trường. HĐTN: Vệ sinh trường học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và phiếu khảo sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS thi đua cùng hát bài về - HS tham gia thi đua hát ( Mỗi trường ( 3 nhóm 3 bài hát ca ngợi về trường) nhóm hát 1 bài hát không trùng - GV Nhận xét, tuyên dương. lặp bài hát với nhau) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Báo cáo kết quả khảo sát. (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra, bổ sung - Các nhóm đem phiếu khảo sát phiếu khảo sát. kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát - YC các nhóm tập hợp và thống nhất ý kiến - Các nhóm thống nhất ý kiến. Hoạt động 2. Chia sẻ. (làm việc cả lớp) - GV tổ chức đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày: khảo sát, đề xuất khuyến nghị với nhà trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét đánh giá kết quả khảo sát của các - Lắng nghe rút kinh nghiệm. nhóm, động viên khen ngợi, tuyên dương và bổ sung đẻ hoàn thiện các ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục những hạn chế, rủi r có thể xảy ra. - GV cho HS chia sẻ thông điệp: Cho HS đọc nội -HS nêu dung ông mặt trời SGK 4. Vận dụng Hoạt động 3. Vận dụng - GV chia nhóm cho HS vệ sinh trường học và -Các nhóm phân công nhiệm vụ các khu vực vệ sinh của lớp trong trường. cho từng thành viên thực hiện vệ sinh - GV nhận xét chung, tuyên dương, nhắc nhở HS, - Các nhóm thực hiện công việc nhóm chưa thực hiện nội quy khi vệ sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn các từ ngữ chỉ đặc điểm; nhận biết được câu kể trong văn bản cho trước - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập 1. a) Chọn truyền/chuyền điền vào chỗ chấm để tạo từ đúng: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm bài Chim non tập cành. - HS trả lời Dây sản xuất. - HS nhận xét và lắng
- Bạn Trang có giọng đọc . cảm. nghe Em mới biết chơi bóng b) Điền ân/âng vào chỗ chấm để tạo từ: b khuâng ng nga th thiết nhân n đỡ kết th ... 2. Đặt câu cảm cho mỗi tình huống sau: - Em bé chạy nhảy, nô đùa trong thư viện gây ồn ào. ............................................................................................ - Em tìm được cuốn sách mình yêu thích trong thư viện. ............................................................................................ - Thư viện trường em mới được nhà xuất bản Kim Đồng tặng thêm 500 cuốn sách hay. ............................................................................................ - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Y/c HS làm việc cá nhân tập 2. - Mời HS trả lời - HS suy nghĩ, làm bài - HS khác nhận xét, GV nhận xét và chốt đáp án - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn. 3. Câu kể là câu dùng để kể, tả, giới thiệu và kết thúc bằng dấu chấm Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những câu kể trong các câu sau: a. Nam và Minh rủ nhau đi xem gánh xiếc ngoài phố. b. Nam ơi, gánh xiếc biểu diễn hay quá! c. Cổng trường đang khóa rồi, trốn ra sao được? d. Cô giáo nhẹ nhàng nhắc nhở về lỗi sai của hai bạn. e. Cô giáo là người mẹ hiền của các bạn học sinh. - Thảo luận nhóm 2. Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm - HS làm việc theo nhóm việc. 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ - Nhận xét, chốt đáp án: sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu b
- là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. - HS quan sát, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm được ở bài - HS thực hiện tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: LUYỆN VIẾT THÔNG BÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết thông báo đơn giản theo hướng dẫn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS lên giới thiệu bản thân.
- + Câu 1: một số em lên tự giới thiệu bản thân - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2: Khám phá. 1. Luyện viết thông báo a. Nhận biết các cách viết thông báo. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc thông báo và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu . - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - GV và HS thống nhất đáp án: a. Các phần theo thứ tự của bản thông báo: Tiêu đề – Nội dung - Người viết b. Những thông tin được thể hiện trong nội dung của thông báo: + Thời gian thành lập câu lạc bộ: ngày 15/10/2022 . + Nơi tìm hiểu thông tin: trên trang mạng của trường. + Nơi đăng kí tham gia: văn phòng nhà trường + Thời hạn đăng kí: từ 1/10/2022 đến 10/10/2022. 2. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Viết một thông báo của lớp về việc đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ - HS đọc yêu cầu bài 2. vua, bơi lội) - HS thực hành viết tin nhắn vào - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. vở. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết - HS trình bày kết quả. thông báo vào vở. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét.
- - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại thông báo em vừa viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Các nhóm làm việc theo yêu nhóm đọc thông báo mình viết, các thành viên cầu. trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. Hoạt động 3: Vận dụng - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong - HS đọc tím hiểu đọc. sách báo. - GV trao đổi những về những thông báo trên tờ - HS trả lời theo ý thích của thông báo mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ hiện. Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ đầu học kì; tốc độ đọc 70 – 80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ. - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất (theo trường nghĩa Nhà trường) phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi, biết cách dùng đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Em hãy chia sẻ niềm vui của em khi đến - HS chia sẻ. trường? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: Đoán tên bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc nội dung các tranh. - GV cho HS thảo luận nhóm, theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận và báo + Quan sát và đọc nội dung từng tranh? cáo kết quả trước lớp: + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? Tranh a. Mùa hè lấp lánh. Tranh b. Tập nấu ăn Tranh c. Thư viện Tranh d. Lời giải toán đặc biệt Tranh e. Bàn tay cô giáo Hoạt động 2: Chọn đọc một trong những bài Tranh g. Cuộc họp của chữ viết trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học đó. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: + Đọc lại 1 – 2 bài em thích cùng với bạn. - Nhóm đôi thực hiện + Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. - GV cho HS đọc bài trước lớp. - Mỗi em đọc 1 bài và nói điều - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc to, rõ. em thích trong bài đọc đó. - GV chốt: Mỗi bài đọc đều có những điều thú vị riêng.
- 3. Vận dụng - Về nhà đọc các bài thơ và kể lại các câu chuyện đã học cho người thân nghe. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - GV gọi 2HS lên bảng làm bài để khởi động bài học. - HS lên đo và nêu kết quả - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1.(Làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu - HS làm việc cá nhân. - Đề bài cho biết gì, yêu cầu tính gì? - HS trả lời: + Nhà bạn Dế Mèn, Xén Tóc, Dế Trũi và Châu Chấu Voi ở 4 đỉnh của hình chữ nhật ABCD. Biết rằng BC = 13dm, - Độ dài từ nhà Dế Mèn đến nhà Xén Tóc bằng độ CD=20dm dài cạnh nào của hình chữ nhật ABCD? - Làm thế nào để biết độ dài cạnh AD ? + Bằng độ dài cạnh AD - Nhà Dế Mèn cách nhà Xén Tóc mấy đề- xi-mét + AD=CD ? + 13 dm - Nhà Dế Mèn cách nhà Dế Trũi mấy đề- xi-mét ? -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. +20 dm GV có thể hỏi em có thể giúp Dế Mèn tìm đường ngắn nhất đi qua nhà tất cả các bạn rồi quya về nhà mình và tính độ dài đường đi đó không? - GV nhận xét, tuyên dương. -HS Khá giỏi trả lời Bài 2: (Làm việc nhóm 2 làm phiếu học tập) - HS lắng nghe - GV cho HS nêu yêu cầu - Câu a) GV cho HS dựa vào đặc điểm về cạnh - HS nêu yêu cầu của hình chữ nhật để tìm ra độ dài đoạn đường - HS trả lời
- CD. - CD = 2 km - Câu b) : + Đi theo đường tránh là đi theo đường nào? + Độ dài đường gấp khúc CMND dài hơn độ dài + Đường gấp khúc CMND đoạn thẳng CD bao nhiêu ki-lô-mét? + 2 km - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào phiếu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc nhóm ) Chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV cho HS đọc đề toán -HS nêu yêu cầu - GV cho HS thực hiện trên que tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chơi - Kết quả: Hoạt động 3: Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,... để HS biết được các yếu tố cơ bản thức đã học vào thực tiễn. gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. Hình ABCD là hình gì? Hình ABCD mấy góc vuông? Nêu các cạnh của hình vuông? Các cạnh HS trả lời của hình vuông có đặc điểm gì? Hình MNPQ là hình gì? Hình MNPQ mấy góc vuông? Nêu các cạnh của hình chữ nhật? Các cạnh của hình vuông có đặc điểm gì? - Nhận xét, tuyên dương *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ:LỚP HỌC CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đưa ra được ý tưởng trang trí, lao động vệ sinh lớp học và thực hiện.
- - Có ý thức giữ an toàn trong khi trang trí lớp học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra ý tưởng trang trí, lao động vệ sinh lớp học và thực hiện cùng bạn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về trang trí, lao động vệ sinh lớp học. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý tưởng trang trí, lao động vệ sinh lớp học trước các bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng ý tưởng trang trí, lao động vệ sinh lớp học của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Lớp chúng ta đoàn kết để khởi động bài học. - HS chia nhóm và bốc thăm + Vừa hát HS làm những động tác thể hiiện sự nhân vật, thảo luận để miêu tả đoàn kết: Khoác vai nhau đu đưa, nắm tay nhau nhân vật theo các gợi ý. đu đưa ... theo nhạc. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Ngôi trường của em, GV chia đôi lớp: Nhóm 1 hát lời 1, nhóm 2 lúc đó làm động tác mà không hát theo. Hết lời 1, đổi ngược lại. – Trường ai đây ai đây, thật xinh tươi xin tươi ... Ngói mới tường vôi trắng còn vườn hoa xinh tuyệt vời ... – Trường em đây em đây, là nơi em thi đua ... Mai mốt rồi khôn lớn, không quên ngôi trường bé xinh ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm trình bày. - GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề về lớp học của - HS lắng nghe. chúng ta. Ngôi trường xinh thì có những lớp học xinh. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Cùng ngắm lớp mình (làm việc cá nhân) - GV mời HS đứng từ giữa sân trường hướng lên - HS quan sát và tìm vị trí lớp

