Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 51 trang Hà Thanh 01/12/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 9 Thứ hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe tuyên truyền bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết các việc nên làm để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Tuyên truyền bảo vệ môi trường. - Hs lắng nghe. - Đại diện lớp trực thực hiện tuyên truyền bảo vệ môi trường. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe cách bảo vệ - Hs lắng nghe. môi trường. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs ý thức bảo vệ môi trường. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỀ THƯ VIỆN; CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Mở rộng vốn từ về thư viện, nhận biết được câu cảm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Chọn thông tin đúng về câu kể - 1 HS đọc bài và trả lời: a.Dùng để kể tả giới thiệu c.Kết thúc bằng dấu chấm. b.Dùng để hỏi. c.Kết thúc bằng dấu chấm. - 1 HS đọc bài và trả lời: d.Kết thúc bàng dấu chấm than. + Câu 2: Đặt một câu dùng câu kể? +Cây thước là người bạn tốt. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2)
  3. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc theo nhóm 2. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. GV và HS thống nhất đáp án: + Người: người mượn, người đọc, thủ thư. + Đồ vật: sách, báo, phiếu mượn sách, thẻ thư viện, giá sách. GV và HS thống nhất đáp án: + Người: người mượn, người đọc, thủ thư. + Đồ vật: sách, báo, phiếu mượn sách, thẻ thư viện, giá sách. Bài 2: Câu nói của mỗi bạn tranh A và tranh B - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. có gì khác nhau? - HS suy nghĩ, tìm sự khác biệt. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Một số HS trình bày kết quả. - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm + Quan sát - HS nhận xét bạn. 2 tranh, so sánh câu nói được viết trong 2 tranh. + Tìm những điểm khác biệt - Mời HS khác nhận xét. Gv chốt đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. Bài 3: Từ in đậm ở bài tập 2 bổ sung điều gì cho - Các nhóm làm việc theo yêu câu? cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm cá nhân, các từ in đậm trong câu B bổ sung điều gì?: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Hs khác nhận xét.
  4. - GV yêu cầu các bạn khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Các từ in đậm trong tranh B bổ sung cảm xúc + Một HS đọc to yêu cầu và các của người nói cho câu nói. câu cần chuyển và câu mẫu. Bài 4: Chuyển các câu thành câu cảm + HS phân tích câu mẫu, rút ra GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: cách chuyển. - GV hướng dẫn mẫu. + Lần lượt mỗi HS nghĩ cách - Mời đại diện các nhóm trình bày. chuyển và trao đổi trong nhóm. - Mời nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt ý, - HS ghi vở. -GV cho HS ghi vào vở bài tập. 3. Vận dụng - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong - HS đọc tím hiểu đọc. sách báo. - GV trao đổi những về những thông báo trên tờ - HS trả lời theo ý thích của thông báo mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ hiện. Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
  5. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV gọi 2HS lên bảng làm bài để khởi động bài học. - HS lên đo và nêu kết quả - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1.(Làm việc cá nhân) -GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu - HS làm việc cá nhân. - Đề bài cho biết gì, yêu cầu tính gì? - HS trả lời: +Nhà bạn Dế Mèn, Xén Tóc, Dế Trũi và Châu Chấu Voi ở 4 đỉnh của hình chữ nhật ABCD. Biết rằng BC = 13dm, CD=20dm - Độ dài từ nhà Dế Mèn đến nhà Xén Tóc bằng độ dài cạnh nào của hình chữ nhật ABCD? + Bằng độ dài cạnh AD - Làm thế nào để biết độ dài cạnh AD ? + AD=CD - Nhà Dế Mèn cách nhà Xén Tóc mấy đề- xi-mét + 13 dm
  6. ? - Nhà Dế Mèn cách nhà Dế Trũi mấy đề- xi-mét ? +20 dm -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. GV có thể hỏi em có thể giúp Dế Mèn tìm đường ngắn nhất đi qua nhà tất cả các bạn rồi quya về -HS Khá giỏi trả lời nhà mình và tính độ dài đường đi đó không? - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2 làm phiếu học tập) - HS nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS trả lời - Câu a) GV cho HS dựa vào đặc điểm về cạnh - CD = 2 km của hình chữ nhật để tìm ra độ dài đoạn đường CD. - Câu b) : + Đường gấp khúc CMND + Đi theo đường tránh là đi theo đường nào? + 2 km + Độ dài đường gấp khúc CMND dài hơn độ dài đoạn thẳng CD bao nhiêu ki-lô-mét? - HS làm vào phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm ) Chơi trò chơi “Ai -HS nêu yêu cầu nhanh nhất” - GV cho HS đọc đề toán - HS chơi -GV cho HS thực hiện trên que tính - Kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,... để HS biết được các yếu tố cơ thức đã học vào thực tiễn. bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. Hình ABCD là hình gì? Hình ABCD mấy góc vuông?Nêu các cạnh của hình vuông?Các cạnh HS trả lời của hình vuông có đặc điểm gì? Hình MNPQ là hình gì? Hình MNPQ mấy góc vuông? Nêu các cạnh của hình chữ nhật? Các
  7. cạnh của hình vuông có đặc điểm gì? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học. - Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động bài học. - Thực hiện + GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên hoặc những nội dung về chủ đề Trường học. + Hoạt động kết nối với cộng + Kể những nội dung đã học trong chủ đề Trường đồng, Truyền thống trường em, học? Giữ an toàn và vệ sinh trường em. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Trưng bày tranh, ảnh về chủ đề trường học. - GV tổ chức cho HS thảo luận và trưng bày tranh - HS làm việc nhóm trưng bày ảnh của nhóm mình theo nội dung đã chọn. các tranh, ảnh của nhóm mình vào khu vực đã quy định. Hoạt động 2. Giới thiệu về tranh, ảnh đã chọn và nêu ý nghĩa về hoạt động đó. - GV hướng dẫn các nhóm giới thiệu sản phẩm - Các nhóm thảo luận giải thích của nhóm mình trước lớp và giải thích vì sao vì sao nhóm lại chọn những bức nhóm lại chọn những bức tranh đó. tranh đó. Nói ý nghĩa của hoạt + Nói ý nghĩa của hoạt động và cảm nghĩ khi động và cảm nghĩ khi tham gia tham gia hoạt động này. hoạt động này. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.
  9. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có - Theo dõi tranh, ảnh đẹp, phong phú và giới thiệu hấp dẫn. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi học tập và trả - HS tham gia chơi lời các câu hỏi: + Hãy nêu một số việc làm phù hợp của em để - Một vài HS nêu: giữ gìn vệ sinh và an toàn trường học. + Thường xuyên quét dọn trường, lớp. + Bỏ rác đúng nơi quy định. + Nhắc nhở các bạn thực hiện giữ gìn vệ sinh, an toàn trương học cùng mình. - Nhận xét bài học. ....... - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy) _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn các từ ngữ chỉ đặc điểm; nhận biết được câu kể trong văn bản cho trước - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
  10. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập 1. a) Chọn truyền/chuyền điền vào chỗ chấm để tạo từ đúng: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 Chim non tập cành. - HS làm bài Dây sản xuất. - HS trả lời Bạn Trang có giọng đọc . cảm. - HS nhận xét và lắng nghe Em mới biết chơi bóng b) Điền ân/âng vào chỗ chấm để tạo từ: b khuâng ng nga th thiết nhân n đỡ kết th ... 2. Đặt câu cảm cho mỗi tình huống sau: - Em bé chạy nhảy, nô đùa trong thư viện gây ồn ào. ........................................................................................................ - Em tìm được cuốn sách mình yêu thích trong thư - 1 HS đọc yêu cầu bài 2, lớp viện. đọc thầm tên nhóm và từ ngữ ......................................................................................................... cho trước trong từng nhóm - Thư viện trường em mới được nhà xuất bản Kim Đồng tặng thêm 500 cuốn sách hay. ........................................................................................................... - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc theo nhóm 2. - Y/c HS làm việc cá nhân - Mời HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày
  11. - HS khác nhận xét, GV nhận xét và chốt đáp án - Các nhóm nhận xét, bổ sung. 3. Câu kể là câu dùng để kể, tả, giới thiệu và kết thúc bằng dấu chấm Em hãy khoanh vào - HS quan sát, bổ sung. chữ cái đặt trước những câu kể trong các câu sau: a. Nam và Minh rủ nhau đi xem gánh xiếc ngoài phố. b. Nam ơi, gánh xiếc biểu diễn hay quá! c. Cổng trường đang khóa rồi, trốn ra sao được? d. Cô giáo nhẹ nhàng nhắc nhở về lỗi sai của hai bạn. e. Cô giáo là người mẹ hiền của các bạn học sinh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Thảo luận nhóm 2. Giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS suy nghĩ, làm bài làm việc. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét bạn. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu b là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. 3. Vận dụng - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ ba, ngày 31 tháng 10 năm 2023
  12. Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) _____________________________________ Toán THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN, HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Thực hành vẽ góc vuông -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa. - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết các vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cảm nhận thẩm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Ê ke và com pa. - Một tờ giấy để hướng dẫn gấp hình cho bài tập 2 tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời:nêu cách đặt và so + Câu 1: nêu cách đặt 6 que diêm thành hình sánh 2 cạnh chiều dài có độ dài chữ nhật, chỉ ra các cạnh hình chữ nhật dài hưn độ dài 2 cạnh chiều + Câu 2: Dùng ê ke kiểm tra các góc của rộng
  13. hình chữ nhật, dự tính cách vẽ các góc + Trả lời đặt ê ke và vẽ theo 2 vuông và hình chữ nhật như thế nào cạnh góc vuông của ê ke - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1/61. (Làm việc cá nhóm 4, cá nhân) a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC b. Vẽ đường tròn tâm I - 1 HS nêu miệng - GV hướng dẫn cho HS nhận biết yêu cầu - HS lần lượt lấy dụng cụ cần bài 1. thiết(ê ke, thước ke, compa) và - Để vẽ được con cần có dụng cụ gì. thảo luận nhóm nêu các bước a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC thực hiện rồi tập vẽ vào bảng, GV chiếu hình hoặc nêu và thực hiện vẽ góc vào vở vuông theo các hướng khác nhau - HS làm việc theo nhóm 4. + Đặt ê ke vào vở hoặc bảng. + vẽ thao 2 cạnh góc vuông của ê ke. + Đặt thước đè lên dòng kẻ vừa vẽ và nối kéo dài thêm, rồi điên tên đỉnh, tên cạnh - GV nhận xét, tuyên dương. b. Vẽ đường tròn tâm I - HS làm việc theo nhóm bàn. + Mở com pa, đặt đầu nhọn com - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào pa làm tâm giữ chạt để com pa phiếu học tập nhóm. không di chuyển. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Quay com pa tạo thành hình nhau. tròn và đặt tên tâm I. - HS làm vào vở. Bài 2/61: (Làm việc cá nhân) Tự làm ê ke giấy gấp giấy làm đôi rồi lại gấp đôi theo hình vẽ ? - Sau đó cho học sinh dùng ê ke trong bộ đồ - HS thực hành theo hình vẽ để dùng để kiểm tra 2 góc vuông của ê ke giấy gấp được ê ke bằng giấy. vừa gấp đã vuông góc chưa + Dùng ê ke trong bộ đồ dùng, - Liên hệ tác dụng của ê ke giấy có thể vận
  14. dụng khi nào? đo kiểm tra + Nêu kết quả kiểm tra + Liên hệ có thể dùng ê kê giấy vào những khi cần đo mà - Dùng ê ke giấy kiểm tra các góc vuông của không có ê ke mang theo hình vẽ + Thực hành kiểm tra hình vẽ bằng ê ke giấy để tìm các góc vuông của hình vẽ. -Liên hệ tìm các vật dụng xung quanh có + Tìm và dùng ê ke giấy kiểm góc vuôg từ ê ke giấy tra các vật dụng có góc vuông - GV Nhận xét, tuyên dương. xung quanh như bàn, ghế, bảng, *Lưu ý vẫn luôn cần kiểm tra và đem đủ cửa , vở, sách.... dụng cụ cần thiết khi học và làm việc, tránh lạm dụng ê ke giấy và quên đồ dùng. Bài 3/61: (Làm việc cá nhân) Vẽ hình chữ nhật và hình vuông theo mẫu? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc cá nhân. - HS đếm dùng bút chì đánh dấu vào vở theo hình mẫu - GV nhận xét, tuyên dương. - HS vẽ hình theo mẫu, chú ý ghì thước chặt để tránh xê dịch đường vẽ không thẳng... - HS đổi vở nêu nhận xét + Hình có đúng mẫu không? + Đường thẳng có đúng đẹp không? + Các góc có vuông không?. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để tìm thức đã học vào thực tiễn. các góc vuông với các đồ vật có xung quanh
  15. mình + HS thực hiện + Về tìm và kiểm tra ác đồ dùng trong gia đình có các góc vuông và tiết sau thi nêu chọn bạn tìm giỏi nhất. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP :LUYỆN VIẾT THÔNG BÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết thông báo đơn giản theo hướng dẫn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  16. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS lên giới thiệu bản thân. + Câu 1: một số em lên tự giới thiệu bản thân - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết thông báo. a. Nhận biết các cách viết thông báo. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc thông báo và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu . - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. GV và HS thống nhất đáp án: a. Các phần theo thứ tự của bản thông báo: Tiêu đề – Nội dung - Người viết b. Những thông tin được thể hiện trong nội dung của thông báo: + Thời gian thành lập câu lạc bộ: ngày 15/10/2022 . + Nơi tìm hiểu thông tin: trên trang mạng của trường. + Nơi đăng kí tham gia: văn phòng nhà trường - HS đọc yêu cầu bài 2. + Thời hạn đăng kí: từ 1/10/2022 đến 10/10/2022. 2. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) - HS thực hành viết tin nhắn vào vở. Bài tập 2: Viết một thông báo của lớp về việc - HS trình bày kết quả. đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ - HS nhận xét bạn trình bày. vua, bơi lội)
  17. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thông báo vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài 3. Bài tập 3: Đọc lại thông báo em vừa viết, phát - Các nhóm làm việc theo yêu hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) cầu. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Đại diện các nhóm trình bày nhóm đọc thông báo mình viết, các thành viên kết quả. trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong - HS đọc tím hiểu đọc. sách báo. - GV trao đổi những về những thông báo trên tờ - HS trả lời theo ý thích của thông báo mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ hiện. Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ đầu học kì; tốc độ đọc 70 – 80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ.
  18. - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất (theo trường nghĩa Nhà trường) phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi, biết cách dùng đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Em hãy chia sẻ niềm vui của em khi đến - HS chia sẻ. trường? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: Đoán tên bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc nội dung các tranh. - GV cho HS thảo luận nhóm, theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận và báo + Quan sát và đọc nội dung từng tranh? cáo kết quả trước lớp: + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? Tranh a. Mùa hè lấp lánh. Tranh b. Tập nấu ăn Tranh c. Thư viện Tranh d. Lời giải toán đặc biệt Tranh e. Bàn tay cô giáo Hoạt động 2: Chọn đọc một trong những bài Tranh g. Cuộc họp của chữ viết
  19. trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học đó. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Đọc lại 1 – 2 bài em thích cùng với bạn. + Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. - Nhóm đôi thực hiện - GV cho HS đọc bài trước lớp. - Mỗi em đọc 1 bài và nói điều - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc to, rõ. em thích trong bài đọc đó. - GV chốt: Mỗi bài đọc đều có những điều thú vị riêng. 3. Vận dụng - Về nhà đọc các bài thơ và kể lại các câu chuyện đã học cho người thân nghe. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________________ BUỔI CHIỀU Đạo đức QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm láng giềng. - Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động -GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật” - HS hát theo bài hát và cùng chuyền hộp
  20. - Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo quà đi. Bài hát kết thúc HS cầm hộp sẽ bốc bài hát Tiếng thời gian. thăm câu hỏi trong hộp và trả lời. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. + giúp đỡ cụ qua đường ? Khi gặp bà cụ muốn qua đường em sẽ làm gì? + Em sẽ lễ phép chào bác ? Khi gặp bác hàng xóm em sẽ hành động như thế nào? + Em cùng gia đình sang an ủi, chia sẻ với ? Nhà cô Liên bên cạnh nhà em có gia đình cô. chuyện buồn em sẽ có hành động ra sao? - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài tập 3: Xử lý tình huống - GV gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 3 ? Bài yêu cầu gì? - Lớp đọc thầm theo - GV chiếu tranh. - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đồng - 2 em đọc tình huống. thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống của bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đưa - HS thảo luận nhóm 4 và phân công đóng ra cách xử lí tình huống và phân công vai ( 5’) đóng vai trong nhóm. + TH 1: Em nói cho các bạn biết bác hàng xóm đang bị ốm, bác cần không gian yên tĩnh để nghỉ ngơi, sau đó em rủ các bạn ra chỗ khác chơi. + TH 2: Bác hàng xóm nhờ em trông giúp em bé là vì bác đnag rất cần sự giúp đỡ của em, lên em đã nhận lời giúp bác.. + TH 3: Em không làm theo vì việc bấm chuông để trêu đùa hàng xóm là việc làm không tốt, sẽ gây khó chịu, bực bội cho nhà hàng xóm. Đồng thời, em khuyên các bạn không nên chơi đùa như vậy. + TH 4: Em khuyên các bạn nên rủ hai chị em nhà hàng xóm chơi cùng vì đã là hàng xóm thì cần đoàn kết, quan tâm, chia sẻ cùng nhau.