Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 9 Thứ hai, ngày 04 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : PHONG TRÀO XÂY DỰNG "TỦ SÁCH LỚP HỌC" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về trang trí lớp học. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập *HSHN : Ra sân tập trung cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: SGK, SGV, 3 tấm bùa XANH, SẠCH, ĐẸP, giấy A3 đủ cho các nhóm - HS: Sgk, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài hát. - HS khởi động theo bài hát: Hội chợ vui - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS tham gia phong trào xây - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác dựng "Tủ sách lớp học" chăm chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt - GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chuyển tình. lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. - GV tổ chức cho HS đăng kí góp sách cho "Tủ - HS mang những cuốn sách vẫn sách lớp học" và GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ còn giá trị sử dụng được để góp của bản thân khi tham gia góp sách sách cho tủ sách. HS nêu cảm nghĩ cá nhân về phong trào xây dựng "Tủ sách lớp học" *HSHN : Ra sân tập trung cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm
- - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe về thực hiện. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ___________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ đầu học kì; tốc độ đọc 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ. - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất (theo trường nghĩa Nhà trường ) phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi, biết cách dùng đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc và viết các chữ cái o, a, b, c, ba, ca II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Em hãy chia sẻ niềm vui của em khi đến trường? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành 2.1. Hoạt động 1: Đoán tên bài đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc nội dung các tranh. - GV cho HS thảo luận nhóm, theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận và báo cáo + Quan sát và đọc nội dung từng tranh? kết quả trước lớp: + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? Tranh a. Mùa hè lấp lánh. Tranh b. Tập nấu ăn Tranh c. Thư viện Tranh d. Lời giải toán đặc biệt Tranh e. Bàn tay cô giáo Tranh g. Cuộc họp của chữ viết 2.2. Hoạt động 2: Chọn đọc một trong những bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học đó. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: - Nhóm đôi thực hiện + Đọc lại 1 – 2 bài em thích cùng với bạn. - Mỗi em đọc 1 bài và nói điều + Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. em thích trong bài đọc đó. - - HS đọc bài trước lớp. - - GV cho HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc to, rõ. - GV chốt: Mỗi bài đọc đều có những điều thú vị riêng. 2.3. Hoạt động 3: Đường từ nhà đến trường - 1 HS đọc yêu cầu của bài. của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu. - GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi theo nhóm: + Mỗi nhóm nhận 3 phiếu ứng với 3 yêu cầu của bài. + Ghi các từ ngữ theo yêu cầu vào phiếu. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng nhất.
- 2.4. Hoạt động 4: Đặt câu với 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 3. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - Nhóm đôi: chọn từ, đặt câu và - GV cho HS làm việc nhóm 2: Chọn 2 – 3 từ em đọc cho bạn nghe. tìm được ở bài tập 3 để đặt câu. - HS đọc câu vừa đặt trước lớp. - HS trình bày trước lớp. VD: Cô giáo giảng bài rất hay. - GV nhận xét, tuyên dương. Chúng em nghe giảng say sưa. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc văn bản của bài. 2.5. Hoạt động 5: Chọn dấu câu phù hợp thay - HS làm việc theo nhóm: Thảo cho ô vuông luận các dấu câu có thể điền vào - GV quan sát và hỗ trợ HS ô trống. (hai chấm , chấm than, hai chấm, phẩy ) - Các nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. *HSHN: Đọc và viết các chữ cái o, a, b, c, ba, ca 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Toán THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa, vẽ trang trí. - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết các vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cảm nhận thấm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * GDSTEM: Làm các sản phẩm trang trí bằng cách sử dụng góc vuông, đường tròn, hình vuông, hình chữ nhật. *HSHN: Đọc và viết các số 0,1,2,3,4,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Ê ke và com pa. + Giấy kẻ lưới ô vuông cho bài tập 3 tiết 1 và bài tập 1,2 tiết 2. + Màu vẽ để tô màu trang trí. + Một sổ hình ảnh vi dụ vẽ các vật mang góc vuông. + Một Số hình vẽ hoạ tiết hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn. + Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: nêu cách dùng ê ke để kiểm tra góc + Trả lời: đặt 2 cạnh góc vuông vuông của e ke trùng với 2 cạnh của góc vuông định kiểm tra. + Câu 2: nêu cách vẽ góc vuông + Đặt ê ke và đặt thước kẻ để vẽ theo 2 cạnh góc vuông của ê ke rồi kéo dài thêm các cạnh góc vuông + Câu 3: Nêu kiết quả kiểm tra các đồ dùng - HS lắng nghe và chọn. trong gia đình có các góc vuông và chọn bạn tìm giỏi nhất - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. (Làm việc cá nhân) Vẽ một hình em thích từ các hình vuông và hình chữ nhật? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.
- - Cho học sinh làm bảng con, vở - HS thực hành và nêu các hình mình vẽ được, liên hệ lấy từ hình thực tế nào?hay nhìn được từ đâu? - HS lần lượt thực hiện, đổi vở - GV nhận xét, tuyên dương các em biết vẽ và nêu nhận xét kết hợp được nhiều hình đẹp, với học sinh chậm hơn có thể vẽ thao hình sách giáo khoa. Bài 2: (Làm việc nhóm , cá nhân) a. quan sát rồi vẽ hình tròn theo mẫu? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm Lưu ý học sinh vẽ các hình tròn - HS làm việc theo nhóm, cá cần khép kín trọn trong bản vẽ, nếu bị trượt ra nhân ngoài thì thu nhỏ bớt ý ke và vẽ lại. + Thực hiện vẽ theo ý của mình tự cách gợi ý của GV và hình vẽ. + Vẽ 1 hình tròn có đường kính 4cm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Đặt êke lên cạnh đường tròn vẽ tiếp đường tròn tiếp theo, tiếp tục b/ Tô màu trang trí cho hình vừa vẽ được vẽ thêm 1 hai nhiều hình nữa - GV Nhận xét, tuyên dương. Lưu ý không vẽ hình bị che khuyết như hình 2 + Tô màu vào hình theo ý cá nhân . Hình 1 Hình 2 + Trao đổi vở quan sát nhận xét. *HSHN: Đọc và viết các số 0,1,2,3,4,5 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm * GDSTEM: Làm các sản phẩm trang trí - HS tham gia làm các sản bằng cách sử dụng góc vuông, đường tròn, phẩm trang trí bằng cách sử dụng hình vuông, hình chữ nhật. góc vuông, đường tròn, hình vuông, hình chữ nhật. - Chuẩn bị bài về khối lập phương, khối hộp chữ - HS ghi nhớ và thực hiện. nhật: Tìm và nêu các đồ vật có hình khối lập phương , khối hộp chữ nhật, quan sát và dự toán so sánh đặc điểm hai hình đó. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có)
- ... ______________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học. - Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *HSHN: Xem tranh 1,2,3 trang 34, 35 SGK cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học.
- + GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên hoặc những - Thực hiện nội dung về chủ đề Trường học. + Kể những nội dung đã học trong chủ đề Trường + Hoạt động kết nối với cộng học? đồng, Truyền thống trường em, Giữ an toàn và vệ sinh trường - GV Nhận xét, tuyên dương. em. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1. Trưng bày tranh, ảnh về chủ đề trường học. - GV tổ chức cho HS thảo luận và trưng bày tranh - HS làm việc nhóm trưng bày ảnh của nhóm mình theo nội dung đã chọn. các tranh, ảnh của nhóm mình vào khu vực đã quy định. Hoạt động 2. Giới thiệu về tranh, ảnh đã chọn và nêu ý nghĩa về hoạt động đó. - GV hướng dẫn các nhóm giới thiệu sản phẩm của - Các nhóm thảo luận giải thích nhóm mình trước lớp và giải thích vì sao nhóm lại vì sao nhóm lại chọn những bức chọn những bức tranh đó. tranh đó. Nói ý nghĩa của hoạt + Nói ý nghĩa của hoạt động và cảm nghĩ khi tham động và cảm nghĩ khi tham gia gia hoạt động này. hoạt động này. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có tranh, - Theo dõi ảnh đẹp, phong phú và giới thiệu hấp dẫn. *HSHN: Xem tranh 1,2,3 trang 34, 35 SGK cùng các bạn
- 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi học tập và trả - HS tham gia chơi lời các câu hỏi: + Hãy nêu một số việc làm phù hợp của em để giữ - Một vài HS nêu: gìn vệ sinh và an toàn trường học. + Thường xuyên quét dọn trường, lớp. + Bỏ rác đúng nơi quy định. + Nhắc nhở các bạn thực hiện giữ gìn vệ sinh, an toàn trương học cùng mình. - Nhận xét bài học. - Cả lớp lắng nghe - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Công nghệ SỬ DỤNG MÁY THU THANH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. *HSHN: Xem tránhGK trang 22
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để - HS tham gia chơi khởi động khởi động bài học. GV nêu: Sắp xếp từ phù hợp vào phiếu cho sẵn - Đại diện 2 nhóm lên thực hiện sắp để có câu phù hợp xếp và đọc nội dung Cho các từ: đài phát thanh, máy thu thanh ................... là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten. .................. là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng ten và phát ra loa - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình phát thanh. (làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc thông tin về một số kênh truyền thanh, chương trình phát thanh ở hình 3 - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và SGK và trả lời các câu hỏi: Cho biết tên chương trình bày: trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi học sinh - GV HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Ông bà em thường - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Nghe chương trình phát thanh nào? Tại sao - HS trả lời cá nhân trong cùng một thời điểm ông bà, bố mẹ cùng - Ông bà thường xem chương trình nghe ra đi ô nhưng nội dung chương trình lại thời sự... khác nhau? - Vì ở mỗi lứa tuổi thích xem - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. chương trình khác nhau. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Đài phát thanh thường phát nhièu kênh phát - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 thanh khác nhau. Mỗi kênh phát thanh gồm nhiều chương trình phát thanh với nội dung đa dạng phù hợp với mọi lứa tuổi. *HSHN: Xem tranh SGK trang 22
- 3. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 2. Thực hành tìm hiểu về tên và nội dung các chương trình phát thanh. (Làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát hình 3 nêu yêu cầu. - GV cho HS chia sẻ với bạn tên và nội dung - Học sinh quan sát thực hiện yêu chương trình phát thanh có trong hình 3 cầu - GV mời học sinh khác nhận xét. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét nhận xét bạn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ____________________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC LƯỜN, ĐỘNG TÁC BỤNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động chân, động tác lườn và động tác bụng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác vươn thở và động tác tay.
- *HSHN : Ra sân cùng bạn II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung VĐ T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, - HS khởi động theo GV. yêu cầu giờ học Khởi động 2x8 - GV HD học sinh N - HS Chơi trò chơi. - Xoay các khớp khởi động. cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi 2-3’ “Chọi gà” - Đội hình HS quan sát tranh
- HS quan sát GV làm mẫu II. Phần cơ bản: - Kiến thức 16- 18’ Động tác Cho HS quan sát chân, động tranh HS tiếp tục quan sát tác lườn và động tác bụng GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. GV cùng HS nhận -Luyện tập xét, đánh giá tuyên dương Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập đồng loạt. 2 lần theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS.
- - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, 3 lần nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn Thi đua giữa các -GV nêu tên trò tổ chơi, hướng dẫn cách - Chơi theo hướng dẫn 1 lần chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật -Cho HS chạy XP cao 15m HS chạy kết hợp đi lại - Yêu cầu HS quan hít thở Trò chơi “nhảy ô” sát tranh trong sách - HS trả lời trả lời câu hỏi BT. - GV hướng dẫn 3- 5’ - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. 2 lần VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Bài tập PT thể lực: III.Kết thúc 4- 5’ - Thả lỏng cơ - ĐH kết thúc toàn thân.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . _______________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng nói. - Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất . Phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. *HSHN: Đọc và viết o, a, c, b, ca, ba II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, vở BT Tiếng Việt và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - HS cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em - Học sinh hát và vận động theo bài + GV đưa ra 1 từ chỉ từ chỉ sự vật, hoạt động và hát. đặc điểm. + HS đặt câu và nêu trước lớp. + HS đặt câu nhanh với từ đã cho. + HS bình chọn câu hay. - GV nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Trò chơi: Tìm điểm đến của các bạn nhỏ trong các bài học. - HS đọc yêu cầu của bài - GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe. + Nhóm đôi hỏi – đáp từng bài đọc. + Chọn ý thích hợp với từng bài nối vào VBT - Cho HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - GV và HS thống nhất đáp án. - HS lắng nghe. Đáp án: ( 1- c, 2 – a, 3- d, 4 – g, 5 – b, 6 – e) Bài 2: Trong các bài đọc trên em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. Nói lên ý - Nhóm đôi trao đổi. kiến cá nhân trong bài đọc. - HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - GV và HS bình chọn ý kiến hay. - HS bình chọn. Bài 3: Giải ô chữ - GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 10 câu hỏi - GV hỏi từng ô, HS trả lời trước lớp. - Các nhóm thực hiện: Tìm từ điền vào ô trống. Đoán từ cột dọc. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được kết - HS lắng nghe, bổ sung quả nhanh và đúng nhất. Đáp án: (1): NGHE, (2): CẢM, (3): PHẨY (4): CHÊ, (5): DẤU CÂU, (6): CHẤM (7): CÙN, (8): CHẤM THAN, (9): CHẤM HỎI, (10): ĐÈN. - Câu xuất hiện ở hàng dọc màu cam là: EM YÊU MÙA HÈ. *HSHN: Đọc và viết o, a, c, b, ca, ba 3. Vận dụng, trải nghiệm
- - Vê nhà đọc lại các bài thơ, bài văn cho người thân nghe. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Toán KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các yếu tố cơ bàn của khối lập phương, khối hộp chữ nhật là đỉnh, mặt, cạnh. - Đếm được số lượng đinh, mặt, cạnh của khối lập phương, khối hộp chữ nhật - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết các yếu tố của khối lập phương, khối hộp chữ nhật, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hoá, đồng thời phát triển trí tưởng tượng không gian. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Mô hình khối hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- + Câu 1: nêu các đồ dùng có dạng hình vuông + Học sinh thực hiện về tìm được, trưng bày bài tô màu trang trí hình tròn + Câu 2: Kể tên các hình có dạng khối hộp mình + Nêu ý kiến theo cá nhân học đã quan sát và sưu tầm được, dự đoán đặc điểm sinh: bể cá, viên xúc xắc cá của hình mình nhận biết được những gì? ngựa... có 8 đỉnh, các mặt là hình - GV Nhận xét, tuyên dương. chữ nhật hoặc hình vuông... - GV dẫn dắt vào bài mới liên hệ từ cạnh đỉnh - HS lắng nghe hình vuông hình chữ nhật :Cũng giống như hình vuông, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương có đỉnh và cạnh và còn có cả mặt nữa. Hôm nay, chúng ta sẽ học vẽ đỉnh, mặt và cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương.” 2. Khám phá Bài 1/63. (Làm việc cá nhóm) Vẽ một hình em thích từ các hình vuông và hình chữ nhật? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - HS thực hành chỉ và nêu mặt, - Cho học sinh quan sát và thực hành trên mô đỉnh, cạnh của khối lập phương, hình đồ dùng học tập hộp chữ nhật qua mô hình đồ dùng - HS lần lượt thực hiện nêu theo nhóm 3,4 - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng đỉnh, cạnh, mặt của khối hộp -GV nêu số lượng đỉnh, mặt và cạnh của khối hộp chữ nhật;khối lập phương : GV có thể chiếu - HS làm việc theo nhóm đôi , cá ba mô hình khối hộp chữ nhật: mô hình thứ nhất nhân có đánh số đỉnh để thể hiện số lượng đỉnh là 8, + Thực hiện nhìn vẽ và chỉ rồi mô hình thứ hai có đánh số mặt để thể hiện s ố nêu đỉnh, cạnh, mặt của khối lượng mặt là 6, hỏi mặt của hình đó là hình gì hình theo hình vẽ
- để rút ra mặt đều là hình chữ nhật , mô hình thứ ba có đánh số cạnh để thể hiện số lượng cạnh là 12. * GV kết luận: Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh Khối lập phương có mặt đều là hình vuông + Học sinh theo dõi nối tiếp nhắc Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ nhật. lại * Hoạt động Bài 1/64: (Làm việc nhóm , cá nhân) HS Quan sát hình vẽ rồi nêu: - Học sinh quan sát hình vẽ, đọc a.Có mấy cạnh tô màu xanh? yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi: b/ Chọn câu trả lời đúng: + Có 3 cạnh tô màu xanh Người ta lắp một tấm gỗ vừa khít mặt trước của + Chọn ý C :Miếng gỗ cần lắp có khung sắt đó, Miếng gỗ cần lắp có dạng hình gì? dạng hình chữ nhật A. Hình tròn. B. Hình tam giác. C. Hình chữ nhật - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. .Bài 2 -Gv chiếu hình vẽ và xoay các mặt có hoa để học sinh quan sát nà đưa ra cách tính Gợi ý HS đọc đề bài nêu yêu cầu và tính số hoa trạm ở các góc của hình vẽ, nêu cách tính và - Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề, điền số vào dấu hỏi thảo luận cách tính theo bàn -Đếm số hoa 24 bông -Hay tính 8 đỉnh, mỗi đỉnh 3 bông tính : 8x 3= 24 bông - Điền số 24 vào vị trí ô có dấu chấm hỏi 3. Luyện tập, thực hành Bài 1/64. (Làm việc cá nhóm) Con kiến bò theo đường màu cam trên chiếc khung nhôm dạng khối hộp như hình vẽ để đến chỗ hạt
- gạo (như hình vẽ) hỏi con kiến phải bò qua mấy cạnh? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - Cho học sinh quan sát hình vẽ - HS thực hành chỉ và nêu kết quả theo cặp - HS lần lượt thực hiện nêu Con - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ kiến phải bò qua 3 cạnh. đúng và nêu đúng kết quả * GV cho học sinh nêu lại kết luận: Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh Khối lập phương có mặt đều là hình vuông Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ nhật. - HS làm việc theo nhóm đôi , cá Bài 2/64: (Làm việc nhóm , cá nhân) nhân Chú Ba làm những chiếc đèn lồng có dạng + Thực hiện nhìn vẽ và chỉ rồi khối lập phương. Mỗi cạnh dùng một nan nêu đỉnh, cạnh, mặt của khối tre, mỗi mặt dán một tờ giấy màu hình theo hình vẽ. + Học sinh theo dõi nối tiếp nhắc lại đề bài -HS quan sát hình vẽ rồi nêu câu trả lời : a. Mỗi chiếc đèn lồng cần dùng ? nan tre? b. 5 chiếc đèn lồng như vậy cần dùng ? tờ giấy màu? Học sinh quan sát hình vẽ, trả lời + Mỗi cạnh cần 1 nan tre nên cần - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 12 nan tre học tập nhóm. + Mỗi mặt cần 1 tờ giấy mầu để - GV gợi ý vì cần làm khung đèn lồng là khối phối màu cho đẹp vậy cần 6x5 = hộp lập phương rồi mới dán giấy để tạo thành 30 tờ giấy màu đèn để học sinh liên tưởng tới cách tính nan tre và tờ giấy mầu - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

