Kế hoạch bài học Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài học Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 05: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong gì? Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi. + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn
- + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa gì? mạnh, cao lớn, cân đối + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù - GV Nhận xét, tuyên dương. đã biết bơi nhưng cũng không được + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình gắng sức, không bơi ở những nơi bày tranh minh họa của bài đọc này với không an toàn. các bài trước? - 1 SH nêu trước lớp - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi - HS luyện đọc theo nhóm 3. / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ ấy được chuẩn bị những gì? bơi
- + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có ngày đầu đến bể bơi? đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử bạn ấy đã biết bơi tung tăng như dụng các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi một con cá. (sau đó), cuối cùng . + HS lắng nghe + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi? + Khi biết bới bạn ấy thấy mình giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay học thành công khó? Vì sao? + HS trả lời - GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như thế nào khi biết bơi/ không biết bơi Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi - HS nêu học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan - 2-3 HS nhắc lại trọng 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội luyện dung. + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có vẽ
- thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 buổi tập luyệ của mình. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - HS đọc - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ - GV cho HS làm việc nhóm 2 của em về buổi tập luyện - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến - HS trình bày trước lớp, HS khác khích HS nêu cảm xúc tích cực. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - GV nhận xét, tuyên dương. HS khác trình bày. 4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức đã học vào thực tiễn. thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho - HS quan sát video. học sinh. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 + Trả lời các câu hỏi. bạn + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Việc làm đó có dễ dàng thành công không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán
- BẢNG NHÂN 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng nhân 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 3 x 5 = 15 + Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10 + Câu 2: 30 : 3 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám quá - HS trả lời: Mỗi chong chóng a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi có 4 cánh. chong chóng có mấy cánh? -HS nghe - Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi -HS trả lời 5 chong chóng có bao nhiêu cánh? + .. 4 x 5 -GV hỏi: + Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta + 4 x 5 = 20 làm phép tính gì? Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = + 4 x 5 = ? 20 - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính -HS nghe được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = 20 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: -HS trả lời
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + 4 x 1 = ? + 4 x 1 = 4 + 4 x 2 = ? + 4 x 2 = 8 + Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2 + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 1 + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết quả ta được kết quả của 4 x 2 của 4 x 3 - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng - GV Nhận xét, tuyên dương -HS nghe 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Nêu các số còn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số thiếu còn thiếu ở câu a và câu b - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu - - 2 nhóm nêu kết quả a/ 16; 20; 28; 36 Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b/ 28; 24; 16; 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu -1HS giải thích: - GV nhận xét Vì ở dãy câu a là dãy số tăng
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3 dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị - GV mời HS đọc bài toán - HS nghe - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? -1HS đọc bài toán + Bài toán hỏi gì? -HS trả lời: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + Mỗi ô tô con có 4 bánh xe + 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe? - HS làm vào vở. Bài giải - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn Số bánh xe của 8 ô tô là: nhau. 4 x 8 = 32 (bánh xe) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số:32 bánh xe - HS quan sát và nhận xét bài bạn. -HS nghe 4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như tiễn. trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4 - HS trả lời: + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 1: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 8 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Bài hát nói về công việc cứu hỏa của + Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì? các chú lính cứu hỏa. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Dập tắt các - GV dẫn dắt vào bài mới đám cháy, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản. 2. Thực hành Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4) - GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình huống - Học sinh chia nhóm 4,
- sau. đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Bỏ chạy ra ngoài, tìm sự trợ giúp vì em sợ mùi ga. + Khóa bình ga, mở cửa sổ cho thoáng phòng + Vì sao lại xử lí như vậy? bếp rồi báo cho người - GV mời các HS khác nhận xét. lớn vì em đã được học - GV nhận xét chung, tuyên dương. cách xử lí khi bếp ga có - GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên nhân có mùi ga. thể do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp chưa tắt hẳn ......... bếp. Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh khóa bình ga - Các nhóm nhận xét. lại rồi mở các cửa phòng bếp, lấy quạt tay quạt khí ga ra - Lắng nghe, rút kinh bên ngoài. Tuyệt đối không được bật quạt điện, bóng điện nghiệm. khi ở khu vực bếp có mùi ga. Hoạt động 2. Những việc nên và không nên làm để - Học sinh chia nhóm 4, phòng tránh cháy nhà.(làm việc nhóm 4) đọc yêu cầu bài và tiến - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các hành thảo luận. nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm + Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bạn ấy nội dung trình bày: gì? + Hai bạn nhỏ trao đổi + Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như vậy? với bố mẹ về việc để vật dễ cháy xa nơi bếp nấu (bình xịt côn trùng) và nhắc mẹ đã tắt bếp ga trước khi ra khỏi nhà chưa. + Vì các bạn đã được tìm hiểu về phòng cháy nên các bạn góp ý với bố mẹ như vậy để phòng tránh cháy nổ. - Đại diện các nhóm - GV mời các nhóm khác nhận xét. nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh
- nghiệm. 3. Vận dụng Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ và cách thoát khỏi đám cháy. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo đọc yêu cầu bài và tiến luận và trình bày kết quả. hành thảo luận. + Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy tại gia đình nhà - Đại diện các nhóm mình. trình bày: + Nêu cách xử lí khi gặp cháy. + Phòng cháy bằng cách: Không để những thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp khi nấu xong, ngắt - GV mời các nhóm khác nhận xét. nguồn điện khi không - GV nhận xét chung, tuyên dương. sử dụng,... - Nhận xét bài học. + Thấy có đám cháy thì - Dặn dò về nhà. kêu cứu và tìm cách thoát nhanh khỏi đám cháy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS chia sẻ được về sở thích của bản thân, những việc làm liên quan đến sở thích đó. - Tìm được những bạn cùng lớp có chung sở thích với mình để cùng làm ra một sản phẩm hoặc tham gia hoạt động chung. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ).
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS theo dõi - GV mở đoạn video có các tiết mục giao lưu “tài năng học trò”. - HS lắng nghe. -GV mời HS cả lớp theo dõi video -HS trả lời + Qua theo dõi video về các tài năng của các bạn em - HS khác nhận xét. thấy thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích + GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc vẽ sở thích - Học sinh đọc yêu cầu bài của mình vào khoảng giữa ngôi sao. - HS chọn nhóm của mình + GV bật nhạc và đề nghị cắm ngôi sao của mình đi - Nhóm khác nhận xét tìm những người bạn có cùng sở thích . Ví dụ: Nhóm vẽ, nhóm ăn uống, nhóm đá bóng.. Với những bạn không trùng với ai thì GV cho vào nhóm sở thích độc đáo.
- + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Sở thích được thể hiện qua sản phẩm và củng cố bằng các hoạt động và nếu có những người bạn cùng chung sở thích cùng thể hiện hoạt động thì thật vui. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Lập kế hoạch hoạt động của nhóm “ Cùng chung sở thích” (Làm việc nhóm 6) - GV nêu yêu cầu, tổ chức hoạt động học sinh thảo - Học sinh chia nhóm 6, đặt luận nhóm 6 , đặt tên nhóm,bầu thư kí . tên nhóm, bầu thư kí ,đọc + Mỗi nhóm lựa chọn một việc để làm chung. yêu cầu bài và tiến hành Ví dụ:( Nhóm có sở thích nấu ăn cùng tìm hiểu công phân công nhiệm vụ thảo thức nấu ăn của một số món ăn ngày tết. luận. Nhóm thích diễn kịch để tập luyện trình diễn một - Đại diện các nhóm giới tiểu phẩm . Nhóm xoay ru-bích, Nhóm đá bóng...) thiệu về kế hoạch chung sở +Mỗi nhóm viết ra giấy A3 kê hoạch thảo luận của thích của nhóm qua sản nhóm mình. phẩm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông cùng với người thân chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để tin và yêu cầu để về nhà ứng thực hiện kế hoạch vừa lập dụng. - HS lắng nghe, rút kinh - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất BÀI 1: BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI ( TIẾT 4 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt ( tập thể), tập theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Làm theo lệnh” II. Phần cơ bản - Kiến thức. 16-18’ - Biến đổi đội hình - Đội hình HS quan từ một hàng dọc Cho HS quan sát sát tranh thành ba hàng dọc tranh và ngược lại. GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích HS quan sát GV làm kĩ thuật động tác. mẫu Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. HS tiếp tục quan sát - GV&HS nhận xét
- - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện -Luyện tập theo GV. đồng loạt. Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa 2 lần sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập theo khu vực. 3 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai GV Thi đua giữa các tổ cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 1 lần dương. - Chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “Đi qua - GV nêu tên trò suối”. chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 3-5’ HS chạy kết hợp đi - Cho HS chạy XP lại hít thở cao 20m - HS trả lời - Bài tập PT thể lực: - Yêu cầu HS quan 2 lần sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1. - HS thực hiện thả - Vận dụng: - GV hướng dẫn lỏng III.Kết thúc 4- 5’ - ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết quả, ý giá chung của buổi thức, thái độ học của học. hs. -Hướng dẫn HS VN ôn lại bài và Tự ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. Xuống lớp
- -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Công nghệ Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng - Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho học sinh chơi “Em biết gì ” để khởi - HS lắng nghe câu hỏi và nối động bài học. tiếp nêu những hiểu biết của + GV nêu câu hỏi: Qua đọc truyện, sách báo, các mình câu chuyện được nghe con biết đến những loại đèn nào dùng cho hoạt động học tập? + Trả lời: đèn đom đóm,, đèn
- dầu, nến, đèn điện... + Vậy ngày nay con dùng loại đèn học nào? + HS trả lời theo hiểu biết của - GV Nhận xét, tuyên dương. mình. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của đèn học. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và Cho biết bạn nhỏ dùng đèn + Bạn dùng để chiếu sáng giúp học để làm gì? cho việc đọc sách hay viết bài thuận lợi và không hại mắt + Học sinh nêu lý do và chọn + Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình theo ý thích của mình 2(hình vẽ sau) con chọn đèn nào? + Em hãy nêu và miêu tả 1 chiếc đèn học khác mà -Học sinh nêu nối tiếp em biết về màu sắc và kiểu dáng của đèn - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học tập, giúp bảo vệ mắt.Đèn học có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng -Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số bộ phận chính của đèn học Hoạt động 2. Tìm hiểu một số bộ phận chính của đèn học. (làm việc nhóm 2) Mục tiêu: Học sinh nhận biết và nêu được công dụng các bộ phận của đèn học - GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
- kết quả.Nêu tên các bộ phận của đèn học? cầu bài và tiến hành thảo luận. Tên bộ Chụp đèn Công tác Dây nguồn - Đại diện các nhóm trình bày: phận Bóng đèn Thân đèn Đế đèn +Hs chỉ và đọc tên tùng bộ phận của đèn. + Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: Em hãy Tên Chụp Công Dây nêu và công dụng của từng bộ phận đó? bộ đèn tác nguồn phận Bóng Thân Đế đèn đèn đèn + Học sinh đọc thông tin gợi ý và nêu công dụng của từng bộ phận của đèn Tên Chụp Công Dây bộ đèn tác nguồn phận- Bảo Bặt Nối Công vệ và tắt đèn - GV mời các nhóm khác nhận xét. dụng bóng đèn học - GV nhận xét chung, tuyên dương. đèn, với Gv bổ sung giới thiệu thêm về một số kiểu công tập nguồn tắc phổ biến như nhấn nút bặt\ tắt, kiểu nút xoay, chung điện điềuchỉnh độ sáng tối của đèn,nút cảm ứng ánh sáng chạmvào để mở, điều chỉnh độ sáng tối và tắt đèn và bằng nút cảm ứng chống - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: mỏi Đèn học thường có 6 bộ phận chính, trong đó mắt bóng đèn là nguồn phát ra ánh sáng, chụp đèn Bóng Thân Đế giúp bảovệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và đèn đèn đèn chống mỏi mắt, côngtắc đèn để bật và tắt đèn, Phát Điều Giữ ra chỉnh cho thân đèn giúp điều chỉnh độ cao và hướng chiếu ánh hướng đèn sáng của đèn, đế đèn giúp giữ cho đèn đúngvững, sáng chiếu đứng dây nguồn nối đèn học với nguồn điện để đèn sáng vững hoạt động của đèn - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên gọi các bộ phận của đèn học. (Làm việc nhóm 2) - Gvđưa ra một số mẫu đèn học khác nhau mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu các nhóm quan sát và nêu tên tùng bộ phận và tác cầu bài và tiến hành thảo luận. dụng, cách dùng đèn học - Đại diện các nhóm trình bày
- - Mời đại diện các nhóm trình bày Miêu tả và nêu tên gọi từng bộ phận của đèn học - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV. biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên các bộ phận của đèn học mà em biết. + HS giới thiệu tác dụng của bộ phận đó. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Đội nào ghi nhanh đúng và nêu đúng tác dụng được nhiều bộ - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm phận hơn sẽ thắng cuộc - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV dẫn dắt vào bài mới - HS hát - HS lắng nghe. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một - HS lắng nghe. loại quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu.... - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét chung. - Các nhóm sinh hoạt và làm 2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô việc theo yêu cầu. vuông - Kết quả:

